Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Thông tư 07/2021/TT-BTC » https://vh2.com.vn

Đăng ngày 01 October, 2022 bởi admin

BỘ TÀI CHÍNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số : 07/2021 / TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2021

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỜI ĐIỂM NỘP CHỨNG TỪ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu ký ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội, Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thời gian nộp chứng từ ghi nhận nguồn gốc hàng hoá nhập khẩu trong Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu ( Hiệp định EVFTA ) .

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người khai hải quan .
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan .
3. Cơ quan, tổ chức triển khai cấp Giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóa ; thương nhân tự ghi nhận nguồn gốc hàng hóa .
4. Tổ chức, cá thể khác có quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm tương quan đến kiểm tra, xác lập nguồn gốc hàng hoá nhập khẩu .

Điều 3. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu

1. Thời điểm nộp chứng từ ghi nhận nguồn gốc hàng hóa nhập khẩu :
a ) Người khai hải quan nộp chứng từ ghi nhận nguồn gốc hàng hóa nhập khẩu tại thời gian làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2018 / TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác lập nguồn gốc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu .
b ) Trường hợp chưa có chứng từ ghi nhận nguồn gốc hàng hóa nhập khẩu tại thời gian làm thủ tục hải quan để vận dụng thuế suất thuế nhập khẩu khuyễn mãi thêm đặc biệt quan trọng theo quy định tại Hiệp định EVFTA, người khai hải quan phải khai chậm nộp chứng từ ghi nhận nguồn gốc trên tờ khai hải quan nhập khẩu và được khai bổ trợ, nộp chứng từ ghi nhận nguồn gốc hàng hóa trong thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày ĐK tờ khai hải quan nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực thực thi hiện hành của chứng từ ghi nhận nguồn gốc hàng hóa .
c ) Trường hợp người khai hải quan nộp chứng từ ghi nhận nguồn gốc sau thời hạn hiệu lực hiện hành quy định tại điểm b khoản 1 Điều này vì nguyên do bất khả kháng hoặc những nguyên do hợp lệ khác nằm ngoài sự trấn áp của nhà nhập khẩu hoặc những trường hợp xuất trình muộn khác, Bộ Tài chính ( Tổng cục Hải quan ) xem xét, quyết định hành động việc vận dụng thuế suất thuế nhập khẩu khuyến mại đặc biệt quan trọng theo quy định tại Hiệp định EVFTA so với những trường hợp đơn cử. Đối với trường hợp xuất trình muộn khác, hàng hóa phải được nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực hiện hành của chứng từ ghi nhận nguồn gốc hàng hóa .
2. Việc kiểm tra, xác lập nguồn gốc hàng hóa để vận dụng thuế suất thuế nhập khẩu khuyến mại đặc biệt quan trọng theo quy định tại Hiệp định EVFTA triển khai theo Thông tư số 38/2018 / TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác lập nguồn gốc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 62/2020 / TT-BTC ngày 05/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điều của Thông tư số 38/2018 / TT-BTC và những văn bản hướng dẫn có tương quan .

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2021 .
2. Đối với những tờ khai hải quan của mẫu sản phẩm nhập khẩu ĐK từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực hiện hành thi hành, nếu cung ứng đủ những quy định để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu tặng thêm đặc biệt quan trọng theo quy định tại Hiệp định EVFTA, Nghị định số 111 / 2020 / NĐ-CP ngày 18/9/2020 của nhà nước quy định Biểu thuế xuất khẩu tặng thêm, Biểu thuế nhập khẩu khuyễn mãi thêm đặc biệt quan trọng của Nước Ta để thực thi Hiệp định EVFTA quá trình 2020 – 2022 và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn mức thuế quy định tại Hiệp định EVFTA và Nghị định số 111 / 2020 / NĐ-CP thì người khai hải quan nộp chứng từ ghi nhận nguồn gốc cho cơ quan hải quan để được giải quyết và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp lý về quản trị thuế .
3. Trong quy trình thực thi nếu những văn bản tương quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ trợ hoặc thay thế sửa chữa thì thực thi theo những văn bản mới được sửa đổi, bổ trợ hoặc thay thế sửa chữa. / .

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc Hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Tòa án Nhân dân Tối cao;
– Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Ủy Ban mặt trận tổ quốc Việt Nam;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Tài chính;
– Website Tổng cục Hải quan;
– Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
– Lưu: VT, TCHQ (70b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển