Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

Đăng ngày 28 September, 2022 bởi admin

PHỤ LỤC 1

KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Kích thước tính bằng mét ( m )

Tùy thuộc vào tàu thiết kế

Tùy thuộc vào tàu phong cách thiết kếTùy thuộc vào tàu phong cách thiết kếChiều cao tĩnh khôngKích thước âu nhỏ nhất

Ghi chú:

– Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trong bảng này ly theo Bảng 2 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

– Kích thước công trình vượt sông của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tin, sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tn;

– Trị strong ngoặc (…) không ưu tiên sử dụng.

PHỤ LỤC 2

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên đường thủy nội địa

Phạm vi

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Hiện trạng

Quy hoạch đến 2030

I

Miền Bắc

2.935,4

1 Sông Hồng Từ phao số “ 0 ” Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi 544,0

– Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Việt Trì

178,5

I I

-Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

74,5

II II

– Từ Việt Trì đến Yên Bái

125,0

III III

– Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166,0

IV III
2 Sông Đà ( gồm có Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La ) Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn 436,0

– Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình

58,0

III III

– Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc

165,0

III III

– Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú

38,0

III III

– Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn

175,0

III III
3 Sông Lô-Gâm Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa 151,0

– Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì

1,0

II II

– Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang

105,0

III III

– Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô-Gâm

9,0

IV III

– Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hóa

36,0

IV IV
4 Hồ Thác Bà ( qua cảng Hương Lý ) Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân 50,0

– Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân

42,0

III

– Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà

8,0

III
5 Sông Đuống Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu 68,0 II II
6 Sông Luộc Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc 72,0 II II
7 Sông Đáy Từ phao số “ 0 ” đến cảng Vân Đình 163,0

– Từ phao s“0” Cửa Đáy đến Ninh Bình

72,0

I Đặc biệt

– Từ Ninh Bình đến Phủ Lý

43,0

III

– Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

48,0

IV
8 Sông Hoàng Long Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan 28,0 IV
9 Sông Đào Tỉnh Nam Định Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long 33,5 II
10 Sông Ninh Cơ Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô 47,0 I I
11 Kênh Quần Liêu Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy 3,5 III
12 Sông Vạc Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân 28,5 III
13 Kênh Yên Mô Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu 14,0 III
14 Sông Châu Giang Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý 27,0 IV
15 Sông Tỉnh Thái Bình Từ cửa Tỉnh Thái Bình đến ngã ba Lác 100,0

– Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê-Thái Bình

33,0

III

– Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

3,0

II II

– Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lu Khê

57,0

III

– Từ ngã ba Lu Khê đến ngã ba Lác

7,0

II II
16 Sông Cầu Từ ngã ba Lác đến Hà Châu 104,0

– Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-Công

83,0

III III

– Từ ngã ba sông Cầu-Công đến Hà Châu

21,0

IV
17 Sông Bằng Giang Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng 56,0 V
18 Sông Lục Nam Từ ngã ba Nhãn đến Chũ 56,0 III
19 Sông Thương Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ 62,0 III III
20 Sông Công Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan 19,0

– Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5,0

III III

– Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

14,0

IV
21 Sông Kinh Thầy Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê 44,5 II II
22 Sông Kinh Môn Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo 45,0 III
23 Sông Kênh Khê Từ ngã ba Tỉnh Thái Bình đến ngã ba Văn Úc 3,0 II II
24 Sông Lai Vu Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá 26,0 III
25 Sông Mạo Khê Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều 18,0 III
26 Sông Cầu Xe – Mía Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe 6,0

– Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe

3,0

III

– Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

III
27 Sông Văn Úc – Gùa Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm 61,0

– Từ cửa Văn Úc đến cầu Khu

32,0

II Đặc biệt

– Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa

25,0

II II

– Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm

4,0

III
28 Sông Hóa Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang 36,5 IV
29 Sông Trà Lý Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ 70,0

– Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình

42,0

II

– Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ

28,0

III
30 Sông Hàn – Cấm Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn 16,0

– Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống

7,5

I

– Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

8,5

II II
31 Sông Phi Liệt – Đá Bạch Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn 30,3

– Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

8,0

II II

– Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn

22,3

II II
32 Sông Đào Hạ Lý Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm 3,0 III II
33 Sông Lạch Tray Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng 49,0

– Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào

9,0

II II

– Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

40,0

III II
34 Sông Ruột Lợn Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu 7,0 III II
35 Sông Uông Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu đường đi bộ 1 14,0 IV
36 Luồng Hạ Long – Yên Hưng Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn Gai 24,5

– Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại

15,0

I II

– Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai

9,5

I II
37 Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa 25,0

– Từ hòn Một đến hòn Đũa

13,5

II

– Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một

11,5

II
38 Luồng Hạ Long – Cát Bà ( gồm có Lạch Tùng Gấu Cửa Đông ; Lạch Bãi Bèo ) Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam 30,5

– Từ cảng Cát Bà đến hòn Vy Rồng

2,0

II

– Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông

8,0

II

– Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

7,0

II

– Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gu

4,5

II

– Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc

9,0

II
39 Lạch Cẩm Phả – Hạ Long Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục 29,5

– Từ hòn Tôm đến hòn Đũa

16,0

I II

– Từ hòn Đũa đến hòn Buộm

11,0

I

– Từ hòn Buộm đến Vũng Đục

2,5

I
40 Luồng Móng Cái-Vân Đồn-Cẩm Phả Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm 96,0

– Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm

48,0

I

– Từ hòn Buộm đến Cửa Mô

48,0

I
41 Luồng Vân Đồn-Cô Tô Từ cảng Đảo Cô Tô đến Cái Rồng 55,0

– Từ Cửa Đi đến cảng Cái Rồng

37,0

II

– Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đi

18,0

IV
42 Luồng Sậu Đông – Tiên Yên Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên Yên 41,0

– Từ cửa Mô đến Mũi Chùa

21,0

II

– Từ Mũi Chùa đến Thị trấn Tiên Yên

10,0

III

– Từ Cửa Mô đến Sậu Đông

10,0

I
43 Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài 12,0 I I
44 Sông Chanh Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đằng 6,0 II II
45 Luồng Bài Thơ-Đầu Mối Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối 7,0 II
46 Luồng Lạch Ngăn – Lạch Giải ( qua Hòn Một ) Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn 22,0

– Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một

16,0

II

– Từ hòn Một đến Sãi Cóc

6,0

II
47 Sông Móng Cái Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái 17,0 III III
48 Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa 46,6 II
49 Luồng Tài Xá-Mũi Chùa Từ Tài Xá đến Mũi Chùa 31,5

– Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn

10,0

II

– Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa

21,5

III

II

Miền Trung

1.167,5
1 Kênh Nga Sơn Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn 27,0 IV IV
2 Sông Lèn Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông 51,0

– Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương

20,0

IV I

– Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn

19,5

IV I

– Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông

11,5

IV III
3 Kênh De Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương 6,5 IV III
4 Sông Tào Từ phao số “ 0 ” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên 32,0 IV III
5 Kênh Choán Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà 15,0 IV III-IV
6 Sông Mã Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Bông 36,0

– Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông

19,0

IV

– Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu

17,0

III III
7 Sông Bưởi Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân 25,5 IV
8 Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự chiến lược Hòn Mê 20,0 I
9 Sông Lam Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh 157,4

– Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương

103,7

III III

– Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa

39,7

IV

– Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh

14,0

V
10 Sông Quận Hoàng Mai – Hà Nội Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây 18,0 III
11 Lan Châu-Hòn Ngư Từ Hòn Ngư đến Lan Châu 5,7 I
12 Kênh Nhà Lê ( Nghệ An ) Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm-Kênh Nhà Lê 36,0

V
(hạn chế)

13 Sông La-Ngàn Sâu Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào 40,0

Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm

13,0

III

Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào

27,0

IV
14 Sông Rào Cái-Gia Hội Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn 63,0

Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên

37,0

IV

Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ

26,0

V
15 Sông Nghèn Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương 64,5 III

– Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ

14,0

III III

– Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn

24,5

IV IV

– Từ cầu Nghèn đến cng Trung Lương (Hà Tĩnh)

26,0

V
(hạn chế)

16 Sông Gianh Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào 63,0

– Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng

29,5

III III

– Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào

33,5

III III
17 Sông Son Từ ngã ba Văn Phú hà đông đến Hang Tối 36,0 III
18 Sông Nhật Lệ Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại 22,0 III III
19 Sông Hiếu Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi 27,0 III III
20 Sông Thạch Hãn Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng 46,0

– Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn

25,0

IV IV

– Từ Đập Tràn đến Ba Lòng

21,0

IV
21 Sông Bến Hải ( gồm có nhánh Bến Tắt ) Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt 37,4

 

– Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ

9,5

IV

– Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung

14,9

V

– Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tt

13,0

V
22 Sông Hương Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần 34,0 IV IV
23 Phá Tam Giang ( gồm có Đầm Thủy Tú, ngang Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, Đầm An Truyền, sông Truồi nối dài ) Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình 119,6

– Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi ni dài)

110,0

III

– Tuyến ngang đầm An Truyền

9,6

IV
24 Sông Hàn-Vĩnh Điện Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam-Bắc 31,7

– Từ đèn xanh Bắc đập Nam – Bc đến hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m

4,0

I I

– Từ hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi

2,4

III III

– Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cm L

3,0

IV IV

– Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bn

22,3

V IV
25 Sông Trường Giang Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An Lạc 60,2 IV IV
26 Sông Thu Bồn ( gồm có sông Hội An ) Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn 76,0

– Từ cửa Đại đến ngã ba sông Vĩnh Điện

21,5

III III

– Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn

43,5

IV

– Từ Km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn

11,0

III III
27 Hội An-Cù Lao Chàm Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm 17,0 I I

III

Miền Nam

 

2.968,9

1 Hồ Trị An Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà 40,0 III
2 Sông Đồng Nai ( gồm có Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đằng ) Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé 72,8

– Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

58,0

III III

– Nhánh cù lao Rùa

6,7

III

– Nhánh cù lao Ông Cồn

1,0

Đặc biệt

– Nhánh cù lao Bạch Đằng

7,1

III
3 Sông Hồ Chí Minh Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km 128,1

– Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu

15,1

II II

– Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

113,0

III II
4 Sông Vàm Cỏ Đông Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông – Tây đến cảng Bến Kéo 131,0

– Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức

21,1

Đặc biệt

– Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo

109,9

III III
5 Sông Vàm Cỏ Tây Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng 162,8

– Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Tân An

33,4

Đặc biệt

– Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa

95,4

III III

– Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

34,0

IV IV
6 Sông Vàm Cỏ Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây 35,5 Đặc biệt
7 Kênh Tẻ-Đôi Từ ngã ba sông TP HCM đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức 13,0 III II
8 Sông Chợ Đệm Bến Lức Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông 20,0 III II
9 Kênh Thủ Thừa Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây 10,5 III II
10 Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ 8,5 III II
11 Sông Cần Giuộc Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô 35,5

– Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

9,6

II II

– Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô

25,9

III II
12 Kênh Nước Mặn Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc 2,0 II II
13 Rạch Lá-Kênh Chợ Gạo-Rạch Kỳ Hôn Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ 28,5

– Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ

10,0

II II

– Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba Rạch lá (Chợ Gạo)

11,5

II II

– Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo

7,0

II II
14 Sông Tiền ( gồm có nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh ) Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam-Campuchia 221,3

– Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam – Cam-pu-chia

176,3

Đặc biệt Đặc biệt

– Nhánh cù lao Long Khánh

10,0

Đặc biệt Đặc biệt

– Nhánh cù lao Ma

17,9

Đặc biệt Đặc biệt

– Nhánh sông Hổ Cứ

8,0

Đặc biệt Đặc biệt

– Nhánh cù lao Tây

9,1

I
15 Kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 44,4 IV
16 Kênh Tháp Mười số 1 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 90,5 III
17 Kênh Tháp Mười số 2 ( Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh ) Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 94,3 III II
18 Kênh Phước Xuyên-28 ( gồm có kênh 4B is ; kênh Tư mới ) Từ Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự 75,8

– Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

28,0

IV III

– Từ ngã tư kênh Tháp Mười s2 đến ngã tư kênh Tháp Mười s 1

16,5

III III

– Từ Mỹ Trung – K28 đến ngã tư kênh 4 Bis

10,0

III III

– Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung – K28

21,3

IV IV
19 Kênh Xáng Long Định Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2 18,5 III
20 Sông Vàm Nao Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền-nhánh cù lao Tây Ma 6,5 Đặc biệt Đặc biệt
21 Kênh Tân Châu Từ ngã ba Tiền-kênh Tân Châu đến sông Hậu-kênh Tân Châu 12,1 I
22 Kênh Lấp Vò-Sa Đéc Từ ngã ba sông Tiền-kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu – kênh Lấp Vò Sa Đéc 51,5

III
(hạn chế)

III
23 Rạch Ông Chưởng Từ nhánh cù lao Ông Hổ ( sông Hậu ) đến nhánh cù lao Tây-Cù lao Ma sông Tiền 21,8 III
24 Kênh Chẹt Sậy-sông Bến Tre Từ ngã ba sông Tiền ( Vàm Giao Hòa ) đến ngã ba sông Hàm Luông 16,5

– Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre

9,0

III III

– Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông

7,5

III III
25 Sông Hàm Luông Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền 86,0

– Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày

53,6

I Đặc biệt

– Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền

32,4

Đặc biệt Đặc biệt
26 Rạch và kênh Mỏ Cày Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên 18,0 III III
27 Kênh Chợ Lách Từ ngã ba sông Tiền – Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách-Cổ Chiên 10,7 II II
28 Sông Cổ Chiên ( gồm có nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu ) Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền 133,8

– Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh

46,0

I Đặc biệt

– Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên – sông Tiền

63,0

Đặc biệt Đặc biệt

– Nhánh sông Băng Tra

20,8

I

– Nhánh Cung Hầu

4,0

I
29 Kênh Trà Vinh Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh 4,5 III III
30 Sông và kênh Măng Thít-Tắt cù lao Mây ( gồm có rạch Trà Ôn ) Từ sông ngã ba Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu 52,0

Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn

43,5

III II

Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu

5,0

III II

Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn)

3,5

III II
31 Sông Hậu ( gồm có cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù-Thị Hòa ) Từ Vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân Châu 91,6

– Tuyến chính từ Rạch Ngòi lớn đến thượng lưu cảng Bình Long

35,2

Đặc biệt Đặc biệt

– Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu

29,8

I I

– Nhánh cù lao Ông Hổ

10,6

Đặc biệt

– Nhánh Năng Gù-Thị Hòa

16,0

III
32 Sông Châu Đốc-kênh Vĩnh Tế Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 10,0

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

1,5

III

Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá

8,5

III
33 Kênh Tri Tôn – Hậu Giang Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 57,5

– Từ ngã bang Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn

26,3

III III

– Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

31,2

IV
34 Kênh Ba Thê Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên 57,0 IV
35 Kênh Rạch Giá Long Xuyên Từ ngã ba sông Hậu đến kênh ông Hiển Tà Niên 64,0 III
36 Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Ông Hiển Tà Niên Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 64,2

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên

59,0

III
(hạn chế)

III

– Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé

5,2

III
(hạn chế)

III
37 Kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên 48,5

– Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn

12,5

IV

– Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

36,0

III III
38 Kênh Vành Đai – Rạch Giá Hà Tiên – Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến Đầm Hà Tiên ( hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m ) 88,8

Từ kênh Rạch Sỏi – Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên

8,0

III
(hạn chế)

III

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)

80,8

III
(hạn chế)

III
39 Kênh Ba Hòn Từ ngã ba kênh Rạch Giá-Hà Tiên đến cống Ba Hòn 5,0 III III
40 Rạch Cần Thơ Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No 14,7 III III
41 Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Tư 42,5

– Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Nhứt

39,5

III
(hạn chế)

III

– Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư

3,0

III III
42 Rạch Cái Tư Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn 12,5 III III
43 Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đền ( gồm có rạch Ngã ba Đình ) Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn 50,0

– Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu

5,0

III III

– Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền

11,5

III III

– Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm

33,5

III III
44 Rạch Cái Tàu Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm-rạch ngã ba Đình 15,2 III
45 Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn 55,5

Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu

48,2

III

– Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông

5,8

II

– Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

1,5

II
46 Rạch ô Môn – kênh Thị Đội – kênh Thốt Nốt Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 47,5

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn

15,2

III

– Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt

27,5

III
(hạn chế)

– Từ ngã ba kênh Thốt Nt đến ngã ba sông Cái Bé

4,8

III
47 Kênh Tắt Cậu Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn 1,5 II
48 Sông Cái Lớn Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư – kênh Tắt Cây Trâm 56,0 II
49 Kênh rạch Cái Côn-Quản Lộ Phụng Hiệp Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau 118,7

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp

16,5

III

– Từ ngã by Phụng Hiệp đến cng ngăn mặn Cà Mau

102,2

III III ( IV )
50 Sông Ông Đốc – Trèm Trẹm Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 90,8

– Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

41,3

II

– Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm

8,2

III III

– Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo

41,3

III III
51 Kênh Tân Bằng-Cán Gáo Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm ( Cán Gáo ) 40,0 III III
52 Sông Tắc Thủ-Gành Hào Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau ( 200 m ) đến ngã ba sông Ông Đốc 5,7

– Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

4,5

III

– Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ

1,2

III
53 Sông Gành Hào Từ phao số “ 0 ” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân 49,3 II
54 Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò ( gồm có kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho ) Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò – K Bạc Liêu Vàm Lẻo 60,8

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

4,5

III III

– Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi

15,5

III III

– Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho

3,9

III III

– Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò

7,6

III III

– Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lo

29,3

III III
55 Kênh Vàm Lẽo – Bạc Liêu-Cà Mau Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m 81,3

– Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Lu-Cà Mau

18,0

III III

– Từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

63,3

III III
56 Kênh Cái Nháp Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp 11,0 III
57 Kênh Lương Thế Trân Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc 10,0 III III
58 Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào – Năm Căn Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào 34,0

– Từ ngã ba Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

9,0

III III

– Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

25,0

III
59 Kênh Tắt Năm Căn Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp 11,5 III III
60 Kênh Hộ Phòng Gành Hào Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng 18,0 III
61 Kênh Tắc Vân Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau 9,4 III

Tổng cộng

 

7.071,8

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển