Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông – https://vh2.com.vn

Đăng ngày 02 August, 2023 bởi admin
Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

3. Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông

– Trên lưu vực sông Hồng : mùa mưa mở màn sớm hơn vào tháng 5, từ tháng 6 đến tháng 10, mùa mưa trùng khớp với mùa lũ .
– Trên lưu vực sông Gianh : mùa mưa mở màn sớm hơn vào tháng 8, từ tháng 9 đến tháng 11, mùa mưa trùng khớp với mùa lũ .

Bài 40

ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
– Hiểu được cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên .
– Hiểu được mối quan hệ ngặt nghèo giữa những thành phần tự nhiên ( địa chất, địa hình, khí hậu, thực vật, … ) .
– Hiểu được sự phân hóa chủ quyền lãnh thổ tự nhiên ( đồi núi, cao nguyên, đồng bằng ) theo một tuyến cắt đơn cử dọc Hoàng Liên Sơn, từ Tỉnh Lào Cai đến Thanh Hóa .

2. Kĩ năng

Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp .

II. CHUẨN BỊ

– Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam treo tường. – Bản đồ địa lí tự nhiên Nước Ta treo tường. – Lát cắt tổng hợp trong SGK được phóng to. – Thước kẻ có chia mm .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Hoạt động 1 :Xác định tuyến cắt A – B trên bản đồ

– HS ( cá thể ) địa thế căn cứ vào lược đồ Nước Ta ( góc phải lát cắt ) để xác lập hướng của tuyến cắt A – B. Sau đó, địa thế căn cứ vào lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hóa ( A – B ) đễ xác lập lát cắt đi qua những khu vực địa hình nào. Một số HS công bố hiệu quả trước lớp. HS toàn lớp xác lập hiệu quả đúng .
– HS ( cá thể ) tính độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt .
+ GV hướng dẫn HS cách tính : địa thế căn cứ vào tỉ lệ ngang của lát cắt là 50%. 000.000, nghĩa là 1 cm trên lát cắt bằng 20 km trên thực địa ; đo khoảng cách A – B bao nhiêu cm rồi nhân với 20 km, được tác dụng cần tính .
+ HS đo lường và thống kê cho hiệu quả .
+ Một số em công bố tác dụng trước lớp. HS toàn lớp xác lập tác dụng đúng .

* Hoạt động 2 :Xác định trên lát cắt các loại đất, đá, các kiểu rừng

– HS theo nhóm ( lớp được chia thành ba nhóm, mỗi nhóm đảm nhiệm một khu vực địa lí ) dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt ( từ A đến B và từ dưới lên trên ) :
+ Có những loại đá, loại đất nào ? Chúng phân bổ ở đâu ?

+ Có mấy kiểu rừng ? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào ?
– GV hướng dẫn HS ghi kết quả làm việc nhóm vào bảng theo mẫu gợi ý sau :

BẢNG 40.1. CÁC HỢP PHẦN TỰ NHIÊN TRÊN LÁT CẮT

Khu núi cao
Hoàng Liên Sơn

Khu cao nguyên
Mộc Châu
Khu dồng bằng
Thanh Hóa
Độ cao
Loại đá
Loại đất
Kiểu rừng

– Đại diện mỗi nhóm trình diễn hiệu quả trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát lát cắt, xác nhận những tác dụng đúng .

* Hoạt động 3 :Trình bày sự khác biệt khí hậu trong khu vực

– HS theo nhóm ( lớp được chia thành ba nhóm, mỗi nhóm đảm nhiệm một khu vực địa lí ) địa thế căn cứ vào bảng số liệu 40.1 ( Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của ba trạm khí tượng trên tuyến cắt A – B ) và biểu đồ khí hậu của ba trạm Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa để trình diễn sự độc lạ khí hậu trong khu vực .
– GV gợi ý để HS nhắc lại đặc thù của những kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa gió mùa, cận nhiệt gió mùa núi cao, ôn đới gió mùa núi cao .
– HS thực thi nhu yếu của bài thực hành thực tế. GV hướng dẫn HS ghi tác dụng thao tác nhóm vào bảng theo mẫu gợi ý sau :

Khu vực
Yếu tố khí hậu

Khu núi cao
Hoàng Liên Sơn

Khu cao nguyên
Mộc Châu

Khu dồng bằng
Thanh Hóa

Nhiệt độ TB năm Lượng mưa năm Các mùa trong năm
Kiểu khí hậu
– Đại diện mỗi nhóm trình diễn tác dụng trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát lát cắt, xác nhận những hiệu quả đúng .

* Hoạt động 4 : Tổng hợp điều kiện địa lí tự nhiên theo ba khu vực và báo cáo
trước lớp

– HS theo nhóm ( lớp được chia thành ba nhóm, mỗi nhóm đảm nhiệm một khu vực địa lí ) tổng hợp điều kiện kèm theo địa lí tự nhiên theo ba khu vực trên cơ sở hiệu quả hoạt động giải trí 2 được biểu lộ ở bảng 40.1, bảng 40.2 và hiệu quả của hoạt động giải trí 3 .
– GV mời đại diện thay mặt của mỗi nhóm báo cáo giải trình hiệu quả trước lớp ; hướng dẫn HS những nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ trợ, triển khai xong báo cáo giải trình .

B. BÀI LÀM THỰC HÀNH

Source: https://vh2.com.vn
Category : Đánh Giá