Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Khái niệm và phân loại nhãn hiệu theo luật sở hữu trí tuệ

Đăng ngày 01 October, 2022 bởi admin

1. Khái niệm nhãn hiệu

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Nhãn hiệu thường là những tín hiệu như vần âm, từ ngữ, số, hình ảnh, hình tượng, lô gô hoặc sự tích hợp những yếu tố này được biểu lộ bằng một hay nhiều sắc tố, gắn trên hàng hóa hoặc đi kèm với những dịch vụ để phân biệt những mẫu sản phẩm, dịch vụ khác nhau trên thị trường .

2. Phân loại nhãn hiệu:

– Nhãn hiệu dùng cho hàng hóa:

Là nhữ ng dấu hiệu để phân biệt hàng hóa của các cá nhân, tổ chức kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu dùng cho hàng hóa có thể được gắn trên chính hàng hóa hoặc trên bao bì của hàng hóa đó.

– Nhãn hiệu dùng cho dịch vụ:

Là dấu hiệu để phân biệt dịch vụ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh khác nhau. Dịch vụ được hiểu là các hoạt động thực tế, được thực hiện theo yêu cầu hay vì lợi ích của bên thuê dịch vụ. Nhãn hiệu dịch vụ thường được gắn trên các bảng hiệu dịch vụ để người có nhu cầu hưởng thụ dịch vụ có thể dễ dàng nhận biết các loại dịch vụ của các chủ thể khác nhau.

– Nhãn hiệu tập thể:

Là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. Chủ nhãn hiệu tập thể có nghĩa vụ kiểm soát sự tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu của các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng nhãn hiệu tương ứng.

– Nhãn hiệu chứng nhận:

Là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của quy chế sử dụng nhãn hiệu trong quá trình chứng nhận hàng hóa, dịch vụ đủ tiêu chuẩn mang nhãn hiệu và có nghĩa vụ kiểm soát sự tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu của các cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận tương ứng. Ví dụ: Nhãn hiệu ISO 9000 được công nhận trên tòan thế giới, nhãn hiệu ISO 9002 là nhãn hiệu chứng nhận được Việt Nam công nhận…

– Nhãn hiệu liên kết:

Là những nhãn hiệu do cùng một chủ thể ĐK, trùng hoặc tựa như nhau dùng cho loại sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tựa như nhau hoặc có tương quan với nhau. Nhãn hiệu link tạo nên sự yên tâm cho người tiêu dung khi lựa chọn loại sản phẩm hay dịch vụ mới bởi họ biết được về nguồn gốc nguồn gốc hay mối link với những mẫu sản phẩm hay dịch vụ mà họ đã dùng trước đây. Ví dụ : Pepsi Mirindra hay Pepsi 7 up được dùng cho loại đồ uống là nước cam ép hay nước chanh có ga .

– Nhãn hiệu nổi tiếng:

Là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến thoáng rộng trên toàn chủ quyền lãnh thổ Nước Ta .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển