Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Ngân hàng – Thu tiền gửi | TS24 Corp

Đăng ngày 15 July, 2022 bởi admin

I. Giới thiệu:

            Nội dung tài liệu hỗ trợ hướng dẫn
người dùng cách thực hiện một số nghiệp vụ kế toán về Ngân hàng – Thu tiền gửi
trên phần mềm iKeToan™, theo những nội dung như sau:

1. Khách hàng ứng
trước tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng

2. Khách hàng
trả nợ bằng TGNH

3. Thu tiền trả
nợ của nhiều khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng

4. Hoàn thuế
GTGT bằng tiền gửi ngân hàng

5. Thu hoàn ứng
bằng TGNH sau khi quyết toán tạm ứng

6. Nhận tiền
vay bằng tiền gửi ngân hàng

7. Thu lãi đầu
tư tài chính

8. Thu khác bằng
tiền gửi ngân hàng

II. Hướng dẫn:

1. Khách hàng
ứng trước tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng:

1.1 Định khoản:

Nợ TK 112                              Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 131                   Phải thu của khách hàng  

1.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Căn cứ vào hợp
đồng bán hàng, khi khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng
thường phát sinh các hoạt động sau:

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền mua hàng ứng trước được khách hàng chuyển khoản, lập giấy
báo Có để xác nhận tiền đã về tài khoản của công ty.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận công nợ của khách hàng, đồng thời
ghi sổ tiền gửi ngân hàng.

1.3 Các bước thực
hiện:

 – Trên thanh
tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán
ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông
tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…)
> “Lưu”.

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.


2. Khách hàng
trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng:

2.1 Định khoản:

Nợ TK 112                              Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 131                   Phải thu của khách hàng   

2.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Khi khách hàng
chuyển khoản hoặc mang tiền nộp vào tài khoản ngân hàng của công ty để trả nợ
tiền hàng, thường phát sinh các hoạt động sau:

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền chuyển khoản của khách hàng, lập giấy báo Có để xác nhận tiền
đã về tài khoản của công ty.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng, đồng thời
ghi sổ tiền gửi ngân hàng

=> Nếu thanh
toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán, khách hàng chỉ cần trả số
tiền sau khi đã trừ đi chiết khấu. Khi đó kế toán thanh toán hạch toán bổ sung
thêm bút toán chiết khấu thanh toán: Nợ TK 635/Có TK 131.  

2.3 Các bước thực
hiện:

– Trên thanh
tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…) > “Lưu”.

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.


3. Thu tiền
trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng của nhiều khách hàng:

3.1 Định khoản:

Nợ TK 112                              Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 131                   Phải thu của khách hàng

3.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Khi nhiều
khách hàng chuyển khoản hoặc mang tiền nộp vào tài khoản ngân hàng của công ty
để trả nợ tiền hàng, thường phát sinh các hoạt động sau:

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền chuyển khoản của khách hàng, lập giấy báo Có để xác nhận tiền
đã về tài khoản của công ty.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng, đồng thời
ghi sổ tiền gửi ngân hàng

=> Nếu thanh
toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán, khách hàng chỉ cần trả số
tiền sau khi đã trừ đi chiết khấu. Khi đó kế toán thanh toán hạch toán bổ sung
thêm bút toán chiết khấu thanh toán: Nợ TK 635/Có TK 131.  

3.3 Các bước thực
hiện:

– Trên thanh
tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán
ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông
tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…)
> “Lưu”.

  

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.


4. Hoàn thuế
GTGT bằng tiền gửi ngân hàng:

4.1 Định khoản:

Nợ TK 1121                            Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 133                   Thuế GTGT được khấu trừ

4.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Trường hợp công
ty đủ điều kiện xin xét hoàn thuế GTGT, sẽ phát sinh các hoạt động sau:

– Lập hồ sơ đề
nghị hoàn thuế và gửi lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp

– Nếu hồ sơ được
phê duyệt, cơ quan thuế sẽ gửi quyết định hoàn thuế cho công ty và kho bạc Nhà
nước đồng cấp.

– Kho bạc thực
hiện chuyển khoản tiền hoàn thuế vào tài khoản ngân hàng của công ty.

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền chuyển khoản từ kho bạc, lập giấy báo Có để xác nhận tiền đã
về tài khoản của công ty.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận số tiền thuế GTGT được hoàn, đồng
thời ghi sổ tiền gửi ngân hàng.

4.3 Các bước thực
hiện:

– Trên thanh
tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…) > “Lưu”.

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.

5. Thu hoàn
ứng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi quyết toán tạm ứng nhân viên: 

5.1 Định khoản:

Nợ TK 112                              Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 141                   Tạm ứng

5.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Sau khi đã chuẩn
bị đủ các chứng từ, hoá đơn, nhân viên thực hiện các thủ tục quyết toán tạm ứng,
khi đó bộ phận kế toán thường phát sinh các hoạt động sau:

– Kế toán thanh
toán kiểm tra và xác nhận các khoản chi tiêu theo đúng mục đích và quy định của
công ty.

– Kế toán trưởng
và Giám đốc ký duyệt quyết toán tạm ứng

– Căn cứ các
hóa đơn, chứng từ, nếu số tiền tạm ứng lớn hơn số tiền đã chi, nhân viên sẽ
mang tiền ra ngân hàng để nộp vào tài khoản của công ty.

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền nộp của nhân viên, lập giấy báo Có để xác nhận tiền đã về
tài khoản của công ty.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi giảm công nợ của nhân viên, đồng thời
ghi sổ tiền gửi ngân hàng.

5.3 Các bước thực
hiện:

– Trên thanh
tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…) > “Lưu”.

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.


6. Nhận tiền
vay bằng tiền gửi ngân hàng:

6.1 Định khoản:

Nợ TK 112                              Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 341                   Vay và nợ thuê tài chính

6.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Khi phát sinh
các nghiệp vụ nhận tiền vay thông qua tài khoản ngân hàng, thường phát sinh các
hoạt động sau:

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền vay được chuyển khoản vào tài khoản của công ty để lập giấy
báo Có xác nhận tiền đã về tài khoản.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận khoản vay vào sổ kế toán, đồng thời
ghi sổ tiền gửi ngân hàng.

6.3 Các bước thực
hiện:

– Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…) > “Lưu”.

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.

7. Thu lãi
đầu tư tài chính: 

7.1 Định khoản

Nợ TK 112                              Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 515                   Doanh thu hoạt động tài
chính   

7.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Khi phát sinh
các nghiệp vụ thu lãi từ hoạt động đầu tư tài chính thông qua tài khoản ngân
hàng, thường phát sinh các hoạt động sau:

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền lãi được chuyển khoản vào tài khoản của công ty để lập giấy
báo Có xác nhận tiền đã về tài khoản.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài
chính vào sổ kế toán, đồng thời ghi sổ tiền gửi ngân hàng.

7.3 Các bước thực
hiện:

– Trên thanh
tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán
ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông
tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…)
> “Lưu”.

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.

8. Thu khác
bằng tiền gửi ngân hàng:

8.1 Định khoản:

Nợ TK 112                              Tiền gửi ngân hàng

           Có TK 136                   Phải thu nội bộ

           Có TK 138                   Phải thu khác

           Có TK 244                   Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký
cược

           Có TK 1386                 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

           Có TK 228                   Đầu tư khác (TT200)

           Có TK 228                   Đầu tư góp vốn vào đơn
vị khác (TT133)

           Có TK 338                   Phải trả, phải nộp khác

           Có TK 411                   Vốn đầu tư của chủ sở hữu

           Có TK 711                   Thu nhập khác

           Có TK …

8.2 Mô tả nghiệp
vụ:

Khi phát sinh
các nghiệp vụ thu khác bằng tiền gửi ngân hàng, thường phát sinh các hoạt động
sau:

– Ngân hàng sẽ
căn cứ vào số tiền được nộp hoặc chuyển khoản vào tài khoản của công ty để lập
giấy báo Có xác nhận tiền đã về tài khoản.

– Hàng ngày kế
toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch,
giấy báo Nợ, giấy báo Có).

– Căn cứ vào giấy
báo Có, kế toán thanh toán hạch toán, đồng thời ghi sổ tiền gửi ngân hàng.

8.3 Các bước thực
hiện:

– Trên thanh
tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.

– Bảng Quản lý bán
ra: “Giấy báo Có” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin giấy báo có (thông
tin chứng từ, bên chi, bên nhận, ngân hàng, số tiền, loại tiền, diễn giải…)
> “Lưu”.

– Định khoản chứng
từ: nhấn chọn “Định khoản” > chọn tài khoản Nợ/Có tương ứng > “Ghi (F5)”.

– Người dùng
tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng.