Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Lương Theo Thông Tư 200 Mới Nhất Năm 2018

Đăng ngày 01 May, 2023 bởi admin

Tiền lương, tiền thưởng, các khoản giảm trừ vào lương được hạch toán như thế nào? Tỷ lệ trích các khoản theo lương và quy định trích nộp bảo hiểm như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh hoạ về những vấn đề trên theo Thông tư 200 mới nhất hiện nay.

1.1 Căn cứ tính lương nhân viên:

Cuối tháng, kế toán phải triển khai tính lương cho nhân viên cấp dưới địa thế căn cứ theo :

TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu Bảng chấm công và Bảng tính – thanh toán tiền lương nhân viên.

1.2 Hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng:

Trước khi hạch toán ngân sách tiền lương, kế toán phải xác lập chi tiết cụ thể tiền lương đó chi trả cho bộ phận nào và hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho đúng mực các khoản mục ngân sách của doanh nghiệp .

  1. Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên cấp dưới

Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642 : Tổng lương và phụ cấp
Có TK 334 : Tổng lương và phụ cấp

  1. Tiền thưởng trả cho nhân viên cấp dưới

  • Xác định tiền thưởng cho nhân viên cấp dưới được trích từ quỹ khen thưởng :

Nợ TK 3531 : Tiền thưởng phải trả nhân viên cấp dưới
Có TK 334 : Tiền thưởng phải trả nhân viên cấp dưới

  • Chi trả tiền thưởng cho nhân viên cấp dưới :

Nợ TK 334 : Tiền thưởng chi trả cho nhân viên cấp dưới
Có TK 111, 112 : Tiền thưởng chi trả cho nhân viên cấp dưới

  1. Tiền lương nghỉ phép trong thực tiễn phải trả cho nhân viên cấp dưới

  • Hàng tháng, địa thế căn cứ vào kế hoạch, kế toán thực thi trích trước tiền lương nghỉ phép cho nhân viên cấp dưới :

Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642 : Số tiền lương nghỉ phép trích trước
Có TK 335 : Số tiền lương nghỉ phép trích trước

  • Tiền lương nghỉ phép thực tiễn phải trả cho nhân viên cấp dưới :

Nợ TK 335 : Tiền lương nghỉ phép thực tiễn phát sinh
Có TK 334 : Tiền lương nghỉ phép trong thực tiễn phát sinh

Theo Quyết định 595 / QĐ-BHXH Và Công văn 2159 / BHXH-BT của BHXH Nước Ta vận dụng từ ngày 1/6/2017 :

Các khoản trích theo lương

Trích vào Chi phí của DN

Trích vào lương của NLĐ

Tổng

Bảo hiểm xã hội ( BHXH ) 17,5 % 8 % 25,5 %
Bảo hiểm y tế ( BHYT ) 3 % 1,5 % 4,5 %
Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN ) 1 % 1 % 2 %

Tổng

21,5%

10,5%

32%

Kinh phí công đoàn ( KPCĐ ) 2 % 2 %
  • Như vậy

    hàng tháng, doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan Bảo biểm xã hội là 32% trên tổng quỹ lương phải trả nhân viên (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN).

  • Doanh nghiệp phải đóng cho Liên đoàn lao động của Quận/ Huyện là 2% trên quỹ lương phải trả nhân viên (KPCĐ) nếu có thành lập công đoàn.

  • Kế toán phải xác lập ngân sách chi tiết cụ thể theo từng bộ phận nhé .

Tổng tiền bảo hiểm DN phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642 : Tổng tiền bảo hiểm + KPCĐ doanh nghiệp phải nộp
Có TK 3383 ( BHXH ) : 17,5 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3384 ( BHYT ) : 3 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3386 ( BHTN ) : 1 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3382 ( KPCĐ ) : 2 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm ( nếu có )

Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

Nợ TK 334 : Tổng tiền bảo hiểm nhân viên cấp dưới phải nộp
Có TK 3383 ( BHXH ) : 8 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3384 ( BHYT ) : 1,5 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3386 ( BHTN ) : 1 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

  • Trong kỳ, nếu có nhân viên cấp dưới tạm ứng lương, kế toán phải xác lập số tiền lương tạm ứng thực tiễn phát sinh để trừ vào lương phải trả cho nhân viên cấp dưới và hạch toán :

Nợ TK 334 : Số tiền tạm ứng thực tiễn phát sinh
Có TK 111, 112 : Số tiền tạm ứng thực tiễn phát sinh

  • Trong kỳ, nếu có nhân viên cấp dưới phát sinh thuế thu nập cá thể phải nộp, kế toán thực thi xác lập số thuế phải khấu trừ và trừ vào lương phải trả cho nhân viên cấp dưới :

Nợ TK 334 : Số thuế TNCN khấu trừ
Có TK 3335 : Số thuế TNCN khấu trừ

  • Nộp thuế thu nhập cá thể thay nhân viên cấp dưới :

Nợ TK 3335 : Số thuế TNCN phải nộp
Có TK 111, 112 : Số thuế TNCN phải nộp

  • Khi hạch toán chi trả lương cho nhân viên cấp dưới, kế toán phải dựa vào Bảng thanh toán giao dịch tiền lương, phiếu chi lương hoặc chứng từ giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhà nước .

Tiền lương thực trả = Tổng tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng – Tiền bảo hiểm phải nộp – Các khoản giảm trừ vào lương (tạm ứng, thuế TNCN)

Nợ TK 334 : Số tiền lương thực trả
Có TK 111, 112 : Số tiền lương thực trả

  • Nếu trường hợp phát sinh trả lương cho nhân viên cấp dưới bằng sản phẩm & hàng hóa, mẫu sản phẩm, kế toán phải xuất hóa đơn ghi nhận lệch giá bán hàng nội bộ và hạch toán :

Nợ TK 334 : Số tiền lương phải trả nhân viên cấp dưới
Có TK 5118 : Doanh thu khác ( giá bán sản phẩm & hàng hóa )
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp

  • Quy định trích nộp bảo hiểm

    :

Theo điều 7, Quyết định 595 / QĐ-BHXH lao lý :
“ 1. Đóng hằng tháng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày ở đầu cuối của tháng, đơn vị chức năng trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức lao lý, chuyển cùng một lúc vào thông tin tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng nhà nước hoặc Kho bạc Nhà nước .

3. Đóng theo địa phận
3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa phận tỉnh nào thì ĐK tham gia đóng BHXH tại địa phận tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh .
3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động giải trí tại địa phận nào thì đóng BHXH tại địa phận đó. ”
– Hàng tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ( nếu có ) trên tổng quỹ tiền lương phải trả nhân viên cấp dưới, kế toán hạch toán :

Nợ TK 3383 (BHXH): 25.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

Nợ TK 3384 ( BHYT ) : 4.5 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3386 ( BHTN ) : 2 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3382 ( KPCĐ ) : 2 % x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm ( nếu có )
Có TK 111, 112 : Tổng số tiền bảo hiểm + KPCĐ phải nộp

  • Trong kỳ, nếu có phát sinh nhân viên cấp dưới được hưởng chính sách ốm đau, thai sản thì doanh nghiệp phải tính tiền BHXH phải trả cho nhân viên cấp dưới, kế toán hạch toán :

Nợ TK 3383 ( BHXH ) : Số tiền chính sách được hưởng
Có TK 334 : Số tiền chính sách được hưởng

  • Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hưởng chính sách ốm đau, thai sản của nhân viên cấp dưới lên Cơ quan Bảo hiểm xã hội và nhận được tiền BHXH chuyển về, kế toán hạch toán :

Nợ TK 112 : Số tiền nhận được
Có TK 3383 ( BHXH ) : Số tiền nhận được

  • Doanh nghiệp tiến hàng chi trả cho nhân viên cấp dưới, kế toán hạch toán :

Nợ TK 334 : Số tiền chính sách được hưởng
Có TK 111, 112 : Số tiền chính sách được hưởng

Ví dụ: Tháng 8/2018, Công ty Kế toán Anpha có tình hình chi lương nhân viên bộ phận quản lý như sau:

  • Lương cơ bản : 40.000.000 đ

  • Phụ cấp nghĩa vụ và trách nhiệm + chức vụ : 5.000.000 đ

  • Có chi tạm ứng lương cho nhân viên cấp dưới bằng tiền mặt : 8.000.000 đ

  • Có phát sinh thuế TNCN phải nộp : 530.000 đ

  • Công ty nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng nhà nước .

  • Công ty thanh toán giao dịch tiền lương cho nhân viên cấp dưới bằng tiền mặt .

  • Có nhân viên cấp dưới được hưởng chính sách ốm đau và đã nhận được tiền BHXH trong tháng : 840.000 đ

     

( Công ty vận dụng chính sách kế toán theo Thông tư 200 )

  • Tính lương nhân viên cấp dưới bộ phận quản trị :

Tổng lương = 40.000.000 đ + 5.000.000 đ = 45.000.000 đ
Nợ TK 642 : 45.000.000
Có TK 334 : 45.000.000

  • Tính các khoản trích theo lương :

  • Tính vào ngân sách công ty :

BHXH = 17.5 % x 45.000.000 đ = 7.875.000 đ
BHYT = 3 % x 45.000.000 đ = 1.350.000 đ
BHTN = 1 % x 45.000.000 đ = 450.000 đ
KPCĐ = 2 % x 45.000.000 đ = 900.000 đ

  • Tổng tiền Bảo hành công ty đóng = 10.575.000 đ

Nợ TK 6421 : 10.575.000
Có TK 3383 : 7.875.000
Có TK 3384 : 1.350.000
Có TK 3386 : 450.000
Có TK 3382 : 900.000

  • Trừ vào lương nhân viên cấp dưới :

BHXH = 8 % x 45.000.000 đ = 3.600.000 đ
BHYT = 1,5 % x 45.000.000 đ = 675.000 đ
BHTN = 1 % x 45.000.000 đ = 450.000 đ

  • Tổng tiền bh nhân viên cấp dưới phải đóng = 4.725.000 đ

Nợ TK 334 : 4.725.000
Có TK 3383 : 3.600.000
Có TK 3384 : 675.000
Có TK 3386 : 450.000

  • Chi tạm ứng lương cho nhân viên cấp dưới bằng tiền mặt :

Nợ TK 334 : 8.000.000
Có TK 111 : 8.000.000

  • Phát sinh thuế TNCN phải nộp trừ vào lương nhân viên cấp dưới :

Nợ TK 334 : 530.000
Có TK 3335 : 530.000

  • Công ty đóng tiền bảo hiểm và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng nhà nước :

BHXH = 7.875.000 đ + 3.600.000 đ = 11.475.000 đ
BHYT = 1.350.000 đ + 675.000 đ = 2.025.000 đ
BHTN = 450.000 đ + 450.000 đ = 900.000 đ
KPCĐ = 900.000 đ

  • Tổng tiền bh và KPCĐ = 15.300.000 đ

Nợ TK 3383 : 11.475.000
Nợ TK 3384 : 2.025.000
Nợ TK 3386 : 900.000
Nợ TK 3382 : 900.000
Có TK 112 : 15.300.000

  • Công ty giao dịch thanh toán tiền lương cho nhân viên cấp dưới bằng tiền mặt :

Tiền lương thực trả = Tổng lương – Tiền bảo hiểm – Thuế TNCN – Tạm ứng lương
= 45.000.000 đ – 4.725.000 đ – 530.000 đ – 8.000.000 đ = 31.745.000 đ
Nợ TK 334 : 31.745.000
Có TK 112 : 31.745.000

  • Tính tiền chính sách ốm đau cho nhân viên cấp dưới :

Nợ TK 3383 : 840.000
Có TK 334 : 840.000

  • Nhận được tiền từ Cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển về thông tin tài khoản công ty :

     

Nợ TK 112 : 840.000
Có TK 3383 : 840.000

Nợ TK 334 : 840.000

Có TK 111 : 840.000

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp