997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Phương pháp kiểm kê định kỳ – Xác định giá vốn hàng bán – Gonnapass
150
Do ít sử dụng, việc vận dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thường gây ra khó khăn vất vả. Do đó, chúng tôi ví dụ về cách xác lập giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ .
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất
|
= | Trị giá vốn thực tế của TP- HH tồn kho đầu kỳ | + | Trị giá vốn thực tế của TP- HH gửi bán chưa xác định tiêu thu đầu kỳ | + | Trị giá vốn thực tế của TP- HH nhập kho trong kỳ | – | Trị giá vốn thực tế của TP- HH tồn kho cuối kỳ | – | Trị giá vốn thực tế của TP- HH chưa được xác định tiêu thụ cuối kỳ |
Ghi sổ như sau
a ) Kết chuyển giá vốn sản phẩm & hàng hóa được tiêu thụ trong kì, giá tiền mẫu sản phẩm sản xuất triển khai xong :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 611 – Mua hàng ( DNTM )
Có TK 631 – Giá thành sản xuất ( DNSX )
b ) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác lập tác dụng
Nợ TK 911 – Xác định KQKD
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất chuyên sản xuất một loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính trị giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Trong tháng 9/N có tài liệu sau: (đơn vị 1000đ).
- Số dư ngày 1/9/N của TK 155 (SP A) là 800.000
- Tổng hợp SPA nhập kho trong tháng 9/N, số lượng: 1000 sản phẩm, tổng giá giá thành sản xuất thực tế là 2.700.000.
- Theo kết quả kiểm kê
Chỉ tiêu | Ngày 1/9/N | Ngày 30/9/N |
SP A tồn kho | 400 | 300 |
SP A gửi bán | – | 50 |
Yêu cầu : Tính toán xác lập giá vốn hàng bán và định khoản kế toán tháng 9 / N .
Giải:
Z sxtt đơn vị bình quân của SP A | = | 800.000 | + | 2.700.000 | = | 2.500 | ||||||||||||
400 | + | 1.000 | ||||||||||||||||
Z sxtt của SP A tồn kho cuối kì |
= | 300 | x | 2.500 | = | 750.000 | ||||||||||||
Z sxtt của SP A gửi bán chưa thanh toán cuối kì | = | 50 | x | 2.500 | = | 125.000 | ||||||||||||
Z sxtt của của SP A đã xác định tiêu thụ trong kì | = | 800.000 | + | 2.700.000 | – | 750.000 | – 125.000 | = 2.625.000 | ||||||||||
Định khoản kế toán
1 ) Đầu tháng kết chuyển trị giá vốn của TP tồn dư đầu kì
Nợ TK 632 : 800.000
Có TK 155 : 800.000
2 ) Phản ánh giá tiền sản xuất thực tiễn thành phẩm sản xuất triển khai xong :
Nợ TK 632 : 2.700.000
Có TK 631 : 2.700.000
3 ) Cuối tháng, kết chuyển giá tiền sản xuất thực tiễn của SP A tồn dư cuối tháng : Nợ TK 155 : 750.000
Có TK 632: 750.000
4 ) Cuối tháng, kết chuyển trị giá vốn thực tiễn của hàng gửi bán chưa được tiêu thụ : Nợ TK 157 : 125.000
Có TK 632 : 125.000
5 ) Cuối tháng, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác lập tác dụng :
Nợ TK 911 : 2.625.000
Có TK 632 : 2.625.000
Cơ sở pháp lý:
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 02 – Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 16 – Chi phí đi vay, VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp…
- Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014
Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm, không phải quan điểm tư vấn đơn cử cho bất kể trường hợp nào .
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo : Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ :
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q. CG cầu giấy, TP TP. Hà Nội
E-Mail : [email protected]
Website : https://vh2.com.vn
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp