Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Đề thi thử đánh giá năng lực năm 2020 có đáp án – Đại học Quốc gia TP.HCM (Đề số 20).pdf (Đề thi đánh giá năng lực) | Tải miễn phí

Đăng ngày 13 July, 2022 bởi admin

Đề thi thử đánh giá năng lực năm 2020 có đáp án – Đại học Quốc gia TP.HCM (Đề số 20)

pdf

Số trang Đề thi thử đánh giá năng lực năm 2020 có đáp án - Đại học Quốc gia TP.HCM (Đề số 20)
57
Cỡ tệp Đề thi thử đánh giá năng lực năm 2020 có đáp án - Đại học Quốc gia TP.HCM (Đề số 20)
1 MB
Lượt tải Đề thi thử đánh giá năng lực năm 2020 có đáp án - Đại học Quốc gia TP.HCM (Đề số 20)
67
Lượt đọc Đề thi thử đánh giá năng lực năm 2020 có đáp án - Đại học Quốc gia TP.HCM (Đề số 20)
812
Đánh giá Đề thi thử đánh giá năng lực năm 2020 có đáp án - Đại học Quốc gia TP.HCM (Đề số 20)

4.9 (
11 lượt)

571 MB67

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 57 trang, để tải xuống xem vừa đủ hãy nhấn vào bên trên

Chủ đề tương quan

Tài liệu tương tự

Nội dung

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ SỐ 20

150 phút (không kể thời gian phát đề)
120 câu
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
20
3.1. Hóa học
1.2. Tiếng Anh
20
3.2. Vật lí
3.4. Sinh học
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
liệu
3.5. Địa lí
2.1. Toán học
10
3.6. Lịch sử
2.2. Tư duy logic
10
2.3. Phân tích số liệu
10

Thời gian làm bài:
Tổng số câu hỏi:
Dạng câu hỏi:
Cách làm bài:

Số câu
10
10
10
10
10

NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
1. Xác định thành ngữ trong khổ thơ sau: “Nay con cách trở quan san/ Hướng về quê mẹ đôi hàng lệ rơi/
Con xa mẹ một đời thương nhớ/ Bóng mẹ già, mình hạc xương mai/ Ngày qua tháng rộng, năm dài/ Mong
con mẹ những u hoài” (Theo Sương Mai)
A. cách trở quan san

B. đôi hàng lệ rơi

C. mình hạc xương mai

D. Khổ thơ không có thành ngữ

2. Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì?
A. Lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên,
giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.
B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.
C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp
của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.
D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước
của tác giả.
3. “Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,/ Tam quân tì hổ khí thôn ngưu./ Nam nhi vị liễu công danh trái/ Tu
thính nhân gian thuyết vũ hầu.” (Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão)
Bài thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát

B. Thất ngôn tứ tuyệt

C. Song thất lục bát

D. Tự do

4. “Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành
lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát
huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. 1 từ

B. 2 từ

C. 3 từ

D. 4 từ

5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Ta muốn… mây đưa và gió lượn,/ Ta muốn… cánh bướm với tình
yêu,” (Vội vàng, Xuân Diệu)
A. cắn, ôm

B. thâu, uống

C. hôn, ôm

D. riết, say

6. “Khăn thương nhớ ai,/ Khăn rơi xuống đất,/ Khăn thương nhớ ai,/ Khăn vắt lên vai./ Khăn thương nhớ
ai,/Khăn chùi nước mắt.”
Đoạn thơ trên thuộc thể loại văn học:
A. dân gian

B. trung đại

C. thơ Mới

D. hiện đại

7. Qua đoạn trích Đất Nước, tác giả Nguyễn Khoa Điềm muốn thể hiện điều gì?
A. Những cung bậc cảm xúc khi yêu và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu.
B. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.
C. Thiên nhiên miền tây hùng vĩ và hình tượng người lính Tây Tiến vừa anh hùng, vừa bi tráng.
D. Cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ: Đất nước là hội tụ, kết tinh bao công
sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. dông dài

B. bịn dịn

C. dở ra

D. dương buồm

9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Rồi chị tôi cũng làm thế, …………mẹ cũng
gỡ tóc, vo vo… mớ tóc rối lên chỗ ấy” (Theo Băng Sơn).
A. bắc chước/ giắt

B. bắt chước/ giắt

C. bắt chước/ dắt

D. bắc chước / dắt

10. “Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng” là
thành phần gì của câu?
A. Khởi ngữ

B. Trạng ngữ

C. Chủ ngữ

D. Vị ngữ

11. “Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử
như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó”, xác định trạng ngữ trong câu
trên:
A. Chúng ta có thể khẳng định rằng
B. cấu tạo của tiếng Việt
C. Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây
D. Là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó
12. “Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể chỉ có học
tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”. Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ

B. thiếu vị ngữ

C. thiếu quan hệ từ

D. sai logic

13. Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc
chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy món lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị

tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi
nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi”
A. Đoạn văn diễn dịch

B. Đoạn văn tổng phân hợp C. Đoạn văn quy nạp

D. Đoạn văn song

hành
14. “Đầu xanh có tội tình gì/ Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?
A. Màu của tóc.

B. Người con gái.

C. Cái đẹp.

D. Tuổi trẻ.

15. Trong các câu sau:
I. Tắt đèn là tác phẩm nổi bật nhất của nhà văn Nguyễn Công Hoan.
II. Trời đất tối tăm, mặt biển mù mịt không có bóng dáng của thuyền bè đi lại.
III. Các từ gom góp, in-tơ-net, tráng sĩ, ga-ra đều là từ mượn.
IV. Nhà em ở xa trường nên bao giờ em cũng đến trường học đúng giờ.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II

B. I, III và IV

C. III và IV

D. I và IV

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có
người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia
đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều
mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là
gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta
muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi
chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối
cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.
Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.
Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải
điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.
(Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)
16. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

17. Theo tác giả, thành công là gì?
A. là có thật nhiều tài sản giá trị
B. là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
C. là được nhiều người biết đến.
D. là được sống như mình mong muốn.
18. Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?
A. hạnh phúc

B. tiền bạc

C. danh tiếng

D. quyền lợi

19. Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền
lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”
A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Liệt kê

D. Ẩn dụ

20. Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Thành công là có được những thứ ta mong muốn
D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. China is currently
rice consumer, which is imported from Vietnam, with more than 7.8
million tons in the last 5 years.
A. the largest
B. large
C. the larger
D. largestly
22. The COVID-19 pandemic has created enormous challenges for the real estate industry,
reduced
revenues and profits of real estate businesses.
A. serious
B. seriously
C. seriousness
D. series
23. A large
of personal information including Facebook users in Vietnam has been posted on a
forum for hackers, causing many people to worry.
A. number
B. few
C. amount
D. little
24. Google honors Vietnamese bread
the homepage
9 different countries.
A. on – of
B. in – at
C. on – on
D. in – in
25. On March 25, the Department of Education and Training of Ho Chi Minh City
to postpone the
contest for excellent students at the city level for the school year 2019-2020 because of COVID-19.
A. announced
B. have announced
C. announces
D. will announce
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
26. Please take these papers and give it to Mike.
A
B
C
D
27. The place which we spent our holiday was really beautiful.
A
B
C
D
28. My father said we would invite their teacher to dinner on Saturday.
A
B
C
D
29. Mark Twain, the American writer, wrote “Life on the Mississippi River”.
A
B
C
D
30. A series of lectures are being presented at the Central Hall this week.
A
B
C
D
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. The thief almost certainly came through the open windows.
A. The thief might have come through the open windows.
B. The thief should have come through the open windows.
C. The thief must have come through the open windows.
D. The thief could have come through the open windows.
32. “I am very pleased with how things have turned out.” She said to her employees.
A. She asked her employees how things had turned out and was pleased to know it.
B. She expressed her satisfaction with the ways things had turned out.

C. She complimented her employees for making things turn out.
D. She wanted her employees to tell her how many things had turned out.
33. She took the train last night, so she wasn’t late.
A. If she took the train last night, she would be late.
B. Had she not taken the train last night, she would have been late.
C. Unless she hadn’t taken the train last night, she would be late.
D. If she had taken the train last night, she would have been late.
34. People say that some Americans are superficially friendly.
A. Some Americans are said that they are superficially friendly.
B. Some Americans are said as being superficially friendly.
C. Some Americans are said to be superficially friendly.
D. People are said that some Americans are superficially friendly.
35. The South of England is drier than the North.
A. The South of England is not as dry as the North.
B. It is drier in the North than in the South of England.
C. It is not so dry in the North as in the South of England.
D. It is less dry in the South than in the North of England.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
The population of the world is growing very fast. In the last 40 years, it has doubled. By the year 2200, it
will be about 10,000 million. Our cities will be much bigger. There will be more factories and more roads.
We will need more water and more natural resources. Experts say that we will have serious problems in the
future. They say that we must change the way we use energy and natural resources now.
Every day we throw away millions of tons of rubbish. Half of this is paper that we can use again. A typical
family in Europe or America throws away more than l ton of rubbish each year, but we can recycle most of
this. If we recycle things, we can save money, energy, and natural resources. Recycling the Sunday New
York Times newspaper, for example, will save 75,000 trees every week.
A lot of rubbish we throw away is not biodegradable. Plastic, metal and chemicals will not disappear for
hundreds of years. We also produce a lot of unnecessary things, such as packaging. All of this pollutes the
air, the land and the water. Pollution will be a very big problem in the future. We must avoid using nonbiodegradable material. We must also reduce the number of unnecessary things that we produce and use. In
shops, for example, we can say „No, thanks!‟ to the packaging that comes with the things we buy.
Many natural resources are not renewable. Coal, gas, oil, metals and minerals, for example, will finish one
day. Other resources take a long time to grow, such as trees, or they are not always available, such as water.
We have to reduce the number of resources and energy that we use. We also have to find alternative ways
to make energy. We can use the sun, the wind, the sea and the heat of the Earth.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. The certain consequence of a fast growing population is that
.
A. the number of people on earth is going to double B. there will be more natural resources
C. the change in the way people use energy
D. the lack of water and resources
37. Which of the following is NOT true about recycling?
A. We can save money.
B. A major part of rubbish is recyclable.
C. Every day millions tones of rubbish are reused.
D. 75,000 trees will be saved if we recycle one daily newspaper.
38. The word „this‟ in the passage refers to
.
A. packaging
B. rubbish
C. the non-biodegradable
D. plastic
39. The word „alternative‟ is closest in meaning to
.
A. unusual
B. cleaner
C. different
D. changeable

40. Which of the following is the best title of the passage?
A. Overpopulation
B. Ways to save the resources
C. Other alternative energy
D. Future threat to our lives
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
41. Cho hàm số y = x3 + 2mx2 + ( m + 3) x + 4 (C

). Giá trị của tham số m để đưởng thẳng (d ) : y = x + 4

m

cắt (Cm ) tại ba điểm phân biệt A(0; 4), B, C sao cho tam giác KBC có diện tích bằng 8

2 với điểm

K (1;3) là:

1+ 137
1− 137
1+ 137
1 137
D. m =
B. m =
C. m =
2
2
2
2
42. Đặt log2 60 = a; log5 15 = b. Tính P = log2 12 theo a và b .
A.
ab + 2a + 2
B.
ab − a + 2
C.
ab + a − 2
D.
ab − a − 2
P=
P=
P=
P=
b
b
b
b
e
1+ 3ln x dx và t =
1+ 3ln x. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
43. Cho I =
1 x
2
14
22
2 3
22

D. I =
B. I =
t2 dt
C. I = t + 
A. I = 3  tdt
3 1
9
 9 
1
1
2
44. Cho các số phức z thỏa mãn z = 4. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức
A. m =

w = (3 + 4i) z + i là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó.

B. r = 5
C. r = 20
A. r = 4
45. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’ B ‘C ‘ có đáy là tam giác cân tại A có AB

D. r = 22
AC 2a, CAB

Mặt phẳng AB ‘C ‘ tạo với đáy một góc 600. Thể tích khối lăng trụ là:
3a3
a3
3
C.
A. 2a
B.
8
3
46. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; −2;3) và đường thẳng d có phương trình:
Mặt cầu (S ) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d có bán kính là:
A. 5 2

B. 10 2

C. 2 5

1200.

D. 3a3
x = −1+ 2t

 y = 2 + t (t 

z = −3 − t

).

D. 4 5

47. Cho tập A = 2;5. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 10 chữ số sao cho không có chữ số 2 nào đứng
cạnh nhau?
A. 144 số
B. 143 số
C. 1024 số
D. 512 số
48. Xác suất bắn trúng đích của một người bắn súng là 0,6. Xác suất để trong ba lần bắn độc lập người đó
bắn trúng đích đúng một lần.
A. 0, 4
B. 0, 6
C. 0, 096
D. 0, 288
49. Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ
4
hai bằng
số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.
5
A. 150 cuốn
B. 300 cuốn
C. 200 cuốn
D. 150 cuốn
50. Một ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A hết tất cả 7 giờ 30 phút.
Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông AB dài 54 km và vận tốc dòng nước là 3 km/h .
A. 11 (km/h)

B. 12 (km/h)

C. 14 (km/h)

D. 15 (km/h)

51. Trong văn phòng, mỗi ngày vài lần ông chủ giao cho cô thư ký đánh máy bằng cách đặt tài liệu lên

chồng hồ sơ của cô thư ký. Khi có thời gian, cô thư ký mới lấy tài liệu trên cùng của chồng hồ sơ để đánh

máy. Nếu có tất cả 5 tài liệu và ông chủ giao các tài liệu theo thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 thì thứ tự nào sau đây
không thể là thứ tự tài liệu mà cô thư ký đánh máy chúng?
A. 1, 2, 3, 4, 5

B. 4, 5, 2, 3, 1

C. 2, 4, 3, 5, 1

D. 5, 4, 3, 2, 1

52. Ba người thợ hàn, thợ tiện, thợ điện đang ngồi trò chuyện trong giờ giải lao. Người thợ hàn nhận xét:
“Ba chúng ta làm nghề trùng với tên của 3 chúng ta nhưng không ai làm nghề trùng với tên của mình cả”.
Bác Điện hưởng ứng: “Bác nói đúng”. Chọn câu đúng.
A. Bác Điện làm thợ hàn B. Bác làm thợ điện tên là Tiện
C. Bác Điện làm thợ tiện

D. Cả A, B, C đều sai

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Ba vận động viên Mai, Lan, Nga tham gia thi đấu thể thao, đó là 3 cô gái ở Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.
Một cô thi chạy, một cô thi nhảy xa, một cô thi bơi. Biết rằng:
+) Nga không thi chạy.
+) Mai không thi bơi.
+) Cô ở Hà Nội thi bơi.
53. Mai có thể ở đâu?
A. Hà Nội hoặc TP HCM B. Hà Nội hoặc Huế

C. Huế hoặc TP HCM

D. Hà Nội

C. Bơi và chạy

D. Chạy và Nhảy xa

54. Nếu Nga ở Hà Nội thì Lan sẽ không thi môn gì?
A. Bơi

B. Bơi và nhảy xa

55. Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Mai thi môn gì?
A. Chạy

B. Nhảy xa

C. Bơi

D. Chưa đủ điều kiện kết luận

56. Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Nga ở đâu?
A. Hà Nội

B. Huế

C. TP HCM

D. Huế hoặc TP HCM

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60
Ba cô gái là Hoa, Hạnh, Vân và ba chàng trai là Phương, Minh, Tuấn cùng làm ở một cơ quan nên họ tổ
chức đám cưới chung cho vui vẻ. Bạn hãy xác định các cặp vợ chồng qua các dữ kiện sau:
– Tuấn là anh trai Hoa.
– Tuấn nhiều tuổi hơn Minh.
– Vân lớn tuổi nhất trong ba cô gái.
– Tuổi của mỗi người đều khác tuổi của những người kia.
57. Nếu Minh nhiều tuổi hơn Phương và hai người lớn tuổi nhất là một cặp thì hai người nào sau đây sẽ là
một cặp?
A. Tuấn và Hoa

B. Minh và Hoa

C. Phương và Vân

D. Tuấn và Vân

58. Nếu tổng số tuổi của 2 người trong mỗi cặp là như nhau thì Hạnh và ai là một cặp?
A. Tuấn

B. Minh

C. Phương

D. Chưa đủ dữ kiện kết luận.

59. Nếu tổng số tuổi của 2 người trong mỗi cặp là như nhau và tuổi của Minh và Hạnh cộng lại bằng tổng số
tuổi của Phương và Hoa thì bạn nam ít tuổi nhất là:
A. Tuấn

B. Minh

C. Hoa

D. Phương

60. Nếu tổng số tuổi của 2 người trong mỗi cặp là như nhau và tuổi của Minh và Hạnh cộng lại bằng tổng số
tuổi của Phương và Hoa thì hai người nào sau đây không là một cặp?
A. Hoa và Phương

B. Minh và Hoa

C. Hạnh và Tuấn

D. Phương và Vân

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63
Theo thống kê, dân số thế giới năm 2008 là 6 763 732 879 người, trong đó tỉ lệ dân số các châu lục được cho
trong biểu đồ sau:

61. Dân số châu Âu chiếm số phần trăm so với dân số toàn thế giới là:
A. 11%

B. 13,6%

C. 14,5%

D. 60,4%

62. Dân số châu Á nhiều hơn dân số châu Phi số phần trăm là:
A. 39,6%

B. 49,4%

C. 46,8%

63. Dân số châu Mĩ năm 2008 là (làm tròn đến hàng đơn vị):
A. 4 085 294 659 người

B. 919 867 672 người

C. 980 741 268 người

D. 744 010 617 người

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66

D. 45,9%

64. Số lượng đàn lợn trên thế giới năm 1996 là:
A. 778,8 triệu con

B. 864,7 triệu con

C. 923 triệu con

D. 939,3 triệu con

65. So với năm 1992, số lượng đàn bò trên thế giới năm 2002 tăng thêm số phần trăm là:
A. 5,2%

B. 6,17%

C. 8,62%

D. 48,2%

C. 2171,45 triệu con

D. 3505,8 triệu con

66. Số lượng đàn lợn trung bình mỗi năm là:
A. 876,45 triệu con

B. 1295 triệu con

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70

67. Giá trị sản lượng nông nghiệp của nước ta năm 2005 là:
A. 61817,5 tỉ đồng

B. 82307,1 tỉ đồng

C. 112111,7 tỉ đồng

D. 137112,0 tỉ đồng

C. 5554,975 tỉ đồng

D. 20540,85 tỉ đồng

68. Giá trị sản lượng trung bình của ngành lâm nghiệp là:
A. 124432,9 tỉ đồng

B. 98377,075 tỉ đồng

69. Tổng giá trị sản lượng của ngành thủy sản giai đoạn 1990 – 2005 là:
A. 497731,6 tỉ đồng

B. 23431,05 tỉ đồng

C. 38726,9 tỉ đồng

D. 82163,4 tỉ đồng

70. Trong giai đoạn 1990 – 2005, năm nào ngành nông nghiệp có tỉ số phần trăm giá trị sản lượng cao nhất
so với tổng giá trị sản lượng của các ngành?
A. Năm 1990

B. Năm 1995

C. Năm 2000

D. Năm 2005

Source: https://vh2.com.vn
Category: Đánh Giá