Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Các Loại PHỤ PHÍ Trong Vận Tải Đường Hàng Không
Phụ phí trong vận tải đường không được vận dụng so với tổng thể sản phẩm & hàng hóa luân chuyển bằng đường hàng không, mỗi lô hàng khác nhau, các phụ phí vận dụng sẽ khác nhau, tùy theo điều kiện kèm theo về vận tải, sản phẩm & hàng hóa, vương quốc, …
Các ngân sách trong logistics đường hàng không thường gồm có : Chi tiêu tại nước xuất khẩu, cước vận chuyển chính và ngân sách tại nước nhập khẩu .
>>>>> Xem thêm: Phí AFS là gì?
Các Loại PHỤ PHÍ Trong Vận Tải Đường Hàng Không
Để phân tách rõ hơn, chúng ta chia các loại PHỤ PHÍ Trong Vận Tải Đường Hàng Không như sau:
Bạn đang đọc: Các Loại PHỤ PHÍ Trong Vận Tải Đường Hàng Không
a.Phụ phí tại nước xuất khẩu
Phí MAWB : 3-10 USD / set ( Phí chứng từ : AirWays Bill )
Phí HAWB : 15 USD / set ( Phí chứng từ : AirWays Bill )
Phí chứng từ : AirWays Bill là biên nhận do hãng luân chuyển hàng không cấp trực tiếp hoặc trải qua đại lý được ủy quyền. Nó là vật chứng về hợp đồng luân chuyển, nhưng không phải là chứng từ chiếm hữu sản phẩm & hàng hóa. Do đó, vận đơn hàng không là không hề chuyển nhượng ủy quyền .
Phí Screening : 0.02 USD / kg trong Gross weight
Phí AMS / ENS / AFR : Phí truyền tài liệu hải quan đi Mỹ / Châu u / Nhật Bản
Phí AMS : 25 USD / set ( Phí ày vận dụng so với các nước : Mỹ, Canada và Ấn Độ, Indonesia, Mexico, Brazil, S.Africa )
Phí ENS : 25 USD / set ( vận dụng so với EU và EU shpt )
Phí AFR : 25 USD / set ( vận dụng so với Nhật Bản )
Phí Terminal ( facility ) : 0.06 USD / kg trong Gross weight
Phí nâng hạ ( Lift on / Lift off at terminal ) : 5 USD / tấn
Phí Customs clearance : 20 USD / CDS
Phí Trucking ( VD luân chuyển từ Thành phố HN đến Sân bay Nội Bài ) : 25 USD / truck
Phí Stronge ( Nếu có ) : at cost
Phí customs inspection / duty / Hóa Đơn đỏ VAT ( Nếu có ) : at cost
b.Phụ phí tại nước nhập khẩu
Phí D / O : 31 USD / HAWB
Là (Phí lệnh giao hàng) FWD, hãng bay, … khi phát lệnh giao hàng cho người nhận hàng sẽ thu thêm khoản phí cho công việc phát lệnh.
Phí Import warehouse : 15 USD / set
Phí Terminal ( facility ) : 0.06 USD / kg trong Gross weight
Đây là phí bốc xếp hàng hóa từ máy bay và từ kho lên phương tiện vận tải
Phí Handling : (Phí làm hàng) 25 USD/shpt
Là phí bốc dỡ hàng ( phí handling ) từ phương tiện đi lại luân chuyển xuống kho sản phẩm & hàng hóa, và sắp xếp quản trị vào kho chờ bay
Phí Customs clearance : 20 USD / CDS
Phí Trucking ( VD luân chuyển từ Sân bay Nội Bài về Thành phố HN ) : 25 USD / truck
Phí Stronge ( Nếu có ) : at cost
Phí customs inspection / duty / Hóa Đơn đỏ VAT ( Nếu có ) : at cost
Ngoài ra còn có 1 số ít loại phí như :
Phí SCC ( Security Charge ) : Phí soi bảo mật an ninh : X-ray fee và Security, là phí soi chiếu, lệ phí thu để bù cho hoạt động giải trí kiểm tra bảo mật an ninh tại trường bay. ( Ngân sách chi tiêu này thường rất thấp )
Phí tách Bill : at cost
Là loại phí mà nếu bên Forwarder gộp nhiều House Bill lại, thì tại cảng đích các công ty dịch vụ sản phẩm & hàng hóa sẽ phải tách bill .
Phí FHL : at cost
Là phí dùng để truyền tài liệu thông tin một cửa vương quốc cho vận đơn phụ .
Mong rằng bài viết của xuất nhập khẩu Lê Ánh về phí AFS sẽ hữu ích với bạn.
>>>>> Bài viết tham khảo: Học xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất
Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu, và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên trên cả nước
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể về các khóa học xuất nhập khẩu : 0904848855 / 0966199878
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển