Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Bài tập đã chữa thống kê doanh nghiệp Hà nội – Bài 2: Có tài liệu ở Công ty X qua hai năm (ĐVT: tỷ – StuDocu

Đăng ngày 14 July, 2022 bởi admin
Bài 2 : Có tài liệu ở Công ty X qua hai năm ( ĐVT : tỷ đồng ) : Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019

  1. GO 120 125.
  2. Chi phí trung gian 50 51.
  3. Giá trị TSCĐ bình quân trong năm 34 34.
  4. Số lao động có bình quân trong năm (người) 410 420
  5. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ trong năm (%) 10 11
  6. Xác định các chỉ tiêu sau trong từng năm: VA, NVA
  7. Tính chỉ tiêu trang bị TSCĐ cho 1 lao động và cho nhận xét.
  8. Tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ và cho biết ý nghĩa của từng
    chỉ tiêu.
    Công thức Năm 2018 Năm 2019
    VA = GO-IC = 120.000-50 =70 tỷ
    đồng

= 125.000 – 51 = 74 tỷ đồng C 1 = % TSCĐ = 10 % * 34 = = 11 % * 34 = NVA = VA-C 1 = 70 – ( 10 % * 34 ) = 66 tỷ đồng

=74-(11%*34) =

70 tỷ đồng = 34/410 = 82,9 trđ Nx : cứ 1 lđ thì được trang bị 82,9 trđ TSCĐ trong năm .

= 34/420 = 82,1 trđ
Nx: cứ 1 lđ thì được trang bị
82,1 trđ TSCĐ trong năm.

HG =

GO

G ̄

= 120.000 / 34 = 3,53 triệu đồng Nx : cứ 1 triệu đồng giá trị TSCĐ góp vốn đầu tư vào sxkd trong năm sẽ tạo ra 3,53 trđ giá trị sx .= 125.000 / 34 = 3,62 triệu đồng Nx : cứ 1 triệu đồng giá trị TSCĐ góp vốn đầu tư vào sxkd trong năm sẽ tạo ra 3,62 trđ giá trị sx .

HC

1

=

GO

C 1

= 120.000 / 3 = 35,29 trđ. Nx : cứ 1 triệu đồng ngân sách khấu hao TSCĐ đã trích trong năm sẽ tạo ra 35,29 trđ giá trị sx .= 120.000 / 3 = 32,93 trđ. Nx : cứ 1 triệu đồng ngân sách khấu hao TSCĐ đã trích trong năm sẽ tạo ra 32,93 trđ giá trị sx .

HG

=

1

HG

=

G ̄

GO

= 0,

= 1/3, 52 = 0,28 trđ Nx : để tạo ra 1 trđ về giá trị sx thì cần phải bỏ ra 0,28 trđ ngân sách góp vốn đầu tư về TSCĐ .= 1/3, 62 = 0,27 trđ Nx : để tạo ra 1 trđ về giá trị sx thì cần phải bỏ ra 0,27 trđ ngân sách góp vốn đầu tư về TSCĐ. 4. Phân tích dịch chuyển giá trị sản suất do ảnh hưởng tác động của hiệu suất cao sử dụng TSCĐ và TSCĐ trung bình. GO 1 = 125 ; GO 0 = 120 ; HG1 = 3,62 ; HG0 = 3,53 ;G ̄ 1 = 34 ;

G ̄ 0
= 34.
  • Số tương đối:

GO 1 GO 0=H 1 H 0xG ̄ 1 G ̄ 0 ;

125.
120.
=
3, 62
3, 53

x

34. 500
34. 000

(104,16% ) = (102,54% ) x (101,47%)
(+4,16%) (+2,54%) (+1,47%)

  • Số tuyệt đối: ( GO 1 − GO 0 )=( H 1 − H 0 )
G ̄ 1 +( G ̄ 1 − G ̄ 0 ) H 0
(125.000-120) = (3,62-3,53)*34 +(34.500-34)*3,
(5) = (3) + (1)

Nhận xét : Giá trị sản xuất năm 2019 so với 2018 tăng 4,16 % tương ứng với tăng 5 triệu đồng do hai nguyên do :

  • Hiệu quả sử dụng TSCĐ năm 2019/2018 tăng 2,54% tương ứng với tăng
    3 triệu đồng.
  • TSCĐ bình quân năm 2019/2018 tăng 1,47% tương ứng với 1 triệu
    đồng.
  1. Kiểm tra tình hình sử dụng lao động theo 2 phương pháp.
  • PP giản đơn:
  • Số tương đối: IL = L 1 /L 0 = 420/410*100% = 102,44%
  • Số tuyệt đối: L = L 1 – L 0 = 420 – 410 =10 người
    Nhận xét: số lao động năm 2019 so với 2018 tăng 2,44% tương ứng với
    tăng 10 người.
  • PP có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch:
    Thay Q bằng GO
    IGO = GO 1 /GO 0 = 125.000/120 = 1,
  • Số tương đối: IL = L 1 /(L 0 * IGO)100%
    = 420/(4101,04) *100% = 98,5%
  • Số tuyệt đối: IL = L 1 – (L 0 * IGO) = 420 – 426 = -6 người
    Nhận xét: DN sử dụng tiết kiệm 1,5% tương ứng với 6 lao động.
  1. Tính chỉ tiêu năng suất lao động bình quân của công nhân sản xuất
    trong từng năm?
    Năm 2018:
    ƯW ̄= GO
    ̄ L = 120/410 = 292,68 tỷ đồng/người
    Năm 2019:
    ƯW ̄= GO
    ̄ L = 125/420 = 297,61 tỷ đồng/người
  2. Phân tích biến động giá trị sản suất do ảnh hưởng của năng suất lao
    động bình quân và số lao động năm 2019 so với năm 2018?

ƯW ̄ = GO ̄ L  GO = W ̄. ̄ LSố tương đối :GO 1 GO 0 =W ̄ 1 W ̄ 0 .̄ L 1 ̄ L 0 125.000 / 120 = ( 297,61 / 292,68 ) * ( 420 / 410 ) ( 104,17 % ) = ( 101,68 % ) * ( 102,44 % ) ( + 4,17 % ) ( 1,68 % ) ( 2,44 % )Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019

  1. GO (tỷ đồng) 24 26.
  2. IC (tỷ đồng) 12 12.
  3. Giá trị TSCĐ bình quân trong năm (tỷ.đ) 60 60.
  4. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ trong năm (%) 10 11
  5. Số lao động có bình quân trong năm (người) 4 5.
  6. Thu nhập bình quân 1 lao động (tỷ đồng/người) 0,25 0,
  7. Xác định các chỉ tiêu sau trong từng tháng: VA, NVA,V,M
  8. Tính chỉ tiêu trang bị TSCĐ cho 1 lao động và cho nhận xét.
  9. Tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ và cho biết ý nghĩa của từng
    chỉ tiêu.
    Công thức Năm 2018 Năm 2019
    VA = GO-IC =24.000-12.000=12 tỷ
    đồng

= 26.000 – 12 = 13 tỷ đồng C 1 = % TSCĐ = 10 % 60 = 6 tỷ đồng = 11 % 60 = 6 tỷ đồng NVA = VA-C 1 = 12.000 – 6 = 6 tỷ đồng = 13 – 6 = 6 tỷ đồng V = TNbqSố lđ = 0,254. 900 = 1 tỷ đồng = 5 * 0,34 = 1 tỷ đồng M = NVA-V = 6.000 – 1.225 = 4 tỷ đồng = 6.900 – 1.972 = 4 tỷ đồng M = VA-C 1 – V = 12.000 – 6.000 – 1 = 4 tỷ đồng

=13.500-6.600-1 =4.

tỷ đồng M = GO-IC-C 1 – V = 24.000 – 12.000 – 6 – 1.225 = 4 tỷ đồng

=26.000-12.500-6-

1.972 = 4 tỷ đồng

MG =

G ̄

̄ L

= 60.000 / 4 = 12,24 tỷ đồng. Nx : cứ 1 lao động trung bình trong kỳ được trang bị 12,24 tỷ đồng giá trị TSCĐ bq= 60.000 / 5 = 10,34 tỷ đồng. Nx : cứ 1 lao động trung bình trong kỳ được trang bị 10, tỷ đồng giá trị TSCĐ bq

HG =

GO

G ̄

= 24.000 / 60 = 0,4 tỷ đồng. Nx : cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ góp vốn đầu tư vào sxkd trong năm sẽ tạo ra 0,4 tỷ đồng giá trị sx .= 26.000 / 60 = 0,43 tỷ đồng. Nx : cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ góp vốn đầu tư vào sxkd trong năm sẽ tạo ra 0,43 tỷ đồng giá trị sx .

RG =

M

G ̄

= 4.775 / 60 = 0,079 tỷ đồng Nx : cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ góp vốn đầu tư vào sxkd trong năm sẽ tạo ra 0,079 tỷ đồng doanh thu= 4.928 / 60 = 0,082 tỷ đồng Nx : cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ góp vốn đầu tư vào sxkd trong năm sẽ tạo ra 0,082 tỷ đồng doanh thu

HC

1

=

GO

C 1

= 24.000 / 6 = 4 tỷ đồng. Nx : cứ 1 tỷ đồng ngân sách khấu hao TSCĐ đã trích trong năm= 26.000 / 6 = 3,93 tỷ đồng. Nx : cứ 1 tỷ đồng ngân sách khấu hao TSCĐ đã trích trong nămsẽ tạo ra 4 tỷ đồng giá trị sx. sẽ tạo ra 3,93 tỷ đồng giá trị sx .

RC

1

=

M

C 1

= 4.775 / 6 = 0,79 tỷ đồng Nx : cứ 1 tỷ đồng ngân sách khấu hao TSCĐ đã trích trong năm sẽ tạo ra 0,79 tỷ đồng doanh thu= 4.928 / 6 = 0,74 tỷ đồng Nx : cứ 1 tỷ đồng ngân sách khấu hao TSCĐ đã trích trong năm sẽ tạo ra 0,74 tỷ đồng doanh thu

HG

=

1

HG

=

G ̄

GO

= 1/0, 4 = 2,5 tỷ đồng. Nx : để tạo ra 1 tỷ đồng về giá trị sx thì cần phải bỏ ra 2,5 tỷ đồng ngân sách góp vốn đầu tư về TSCĐ .= 1/0, 43 = 2,3 tỷ đồng. Nx : để tạo ra 1 tỷ đồng về giá trị sx thì cần phải bỏ ra 2,3 tỷ đồng ngân sách góp vốn đầu tư về TSCĐ .

Cách khác
Công thức Năm 2018 Năm 2019
V=TNbqSố lđ =0,254.900=1 tỷ đồng = 5*0,34=1 tỷ đồng
M=GO-IC-C 1 -V =24.000-12.000-6-
1.225=4 tỷ đồng

=26.000-12.500-6-

1.972 = 4 tỷ đồng VA = GO-IC = 24.000 – 12.000 = 12 tỷ đồng= 26.000 – 12 = 13 tỷ đồng VA = C 1 + V + M NVA = VA-C 1 NVA = V + MCách khác Công thức Năm 2018 Năm 2019 V = TNbqSố lđ = 0,254. 900 = 1 tỷ đồng = 5 * 0,34 = 1 tỷ đồng VA = GO-IC = 24.000 – 12.000 = 12 tỷ đồng= 26.000 – 12 = 13 tỷ đồng Có thể tính tiếp những chỉ tiêu còn lại

  1. Phân tích biến động giá trị sản suất do ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng
    TSCĐ và TSCĐ bình quân.
  • Số tương đối:

GO 1 GO 0=H 1 H 0xG ̄ 1 G ̄ 0 ; ( 26.000 / 24 ) = ( 0,43 / 0,4 ) * ( 60.000 / 60 ) ( 108,3 % ) = ( 107,5 % ) * ( 100 % ) ( + 8,3 % ) ( + 7,5 % ) ( 0 % ) Số tuyệt đối : ( GO 1 − GO 0 ) = ( H 1 − H 0 )

G ̄ 1 +( G ̄ 1 − G ̄ 0 ) H 0
(26.000-24)=(0,43-0,4)*60+(60.000-60)*0,
(+2) = (+1) + (0)
  • số tuyệt đối:

ΔF = F 1 − F 0GO 1 GO 0= 1. 972 − 1. 225. 26. 000 24. 000 = 644,92 tỷ đồng Nhận xét : Doanh Nghiệp sử dụng quỹ lương năm 2019 / 2018 tiêu tốn lãng phí 48,6 % tương ứng với 644,92 tỷ đồng. 9. Phân tích mức độ tác động ảnh hưởng của tiền lương trung bình và lượng lao động hao phí đến dịch chuyển tổng quỹ lương .Số tương đối :

F 1
F 0
=

f 1 f 0

×
ΣL 1
ΣL 0
(1.972/1) = (0,34/0,25)*(5.800/4)
(160,97%) = (136%) * (118,36%)
(+60,97%) (+36%) (+18,36%)

Số tuyệt đối: F 1 – F 0 = ( f 1 – f 0 )∑ L 1 + f 0 (∑ L 1 −∑ L 0 )

(1.972-1)=(0,34-0,25)*5+(5.800-4)*0,
(+747) = (+522) + (+225)

Nhận xét : tổng quỹ lương năm 2019 / 2018 tăng 60,97 % tương ứng với 747 tỷ đồng do 2 nguyên do : Do thu nhập trung bình năm 2019 / 2018 tăng 36 % tương với tăng 522 tỷ đồng. Do lao động trung bình năm 2019 / 2018 tăng 18,36 % tương ứng với tăng 225 tỷ đồng .

Bài 5 : Có tài liệu thống kê của 1 doanh nghiệp năm báo cáo như sau
( ĐVT: Tỷ đồng)

Lĩnh vực

Chi phí
trung gian
IC

Tiền công
lao động
V

Thu nhập
của DN
M

Khấu hao
TSCĐ
C 1

Tổng
công

Công nghiệp 100 20 25 1 146
Xây dựng 80 15 18 0,5 113,
Dịch vụ 40 10 10 0,5 60,
Tổng cộng 220 45 53 2

GO: có 2 pp tính
PP1: GO = IC + C 1 + V + M = 220 + 45+53+2 = 320 tỷ đồng
PP2: GO = GOCN + GOXD + GODV
= 146+113,5+60,5 320 tỷ đồng
VA: có 3 pp tính
PP1: VA = GO – IC = 320 – 220 = 100 tỷ đồng
PP2: VA = C 1 + V + M =
PP3: VA = VACN + VAXD + VADV =
NVA: có 3 pp tính
PP1: NVA = VA – C 1 = 100 – 2 = 98 tỷ đồng
PP2: NVA = V + M =

PP3: NVA = NVACN + NVAXD + NVADV =

Bài 6 : Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp cơ khí X
trong năm 2018 và 2019 như sau: (số liệu tính theo giá cố định – Đvt: triệu
đồng)
I. Tình hình sản xuất: Giá trị sản xuất (GO): 2018 : 298; 2019:
304.
II. Tình hình sử dụng TSCĐ:

  • TSCĐ có đầu 2018 : 430.
  • TSCĐ tăng 2018 : 250.
  • TSCĐ tăng 2019 : 166.
  • TSCĐ giảm 2018 : 310.
  • TSCĐ giảm 2019 : 94.
    Tỷ lệ khấu hao tài sản trong năm là 10%
    III. Tình hình sử dụng lao động:
  • Lao động có đầu 2018 : 430
  • Lao động tăng 2018 : 25
  • Lao động tăng 2019 : 16
  • Lao động giảm 2018 : 31
  • Lao động giảm 2019 : 48
    Yêu cầu:
  1. Tính các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong từng năm và
    tính mức trang bị TSCĐ/lao động.
  2. Phân tích tình hình biến động giá trị sản xuất công nghiệp 2019 so
    2018 do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Hiệu quả sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ
    bình quân.

TSCĐCK2018 = 430 + 250.000 – 310.000 = 370 trđTSCĐCK2019 = 370 + 166.000 – 94.800 = 441 trđG ̄ =GDK + GCK 2Năm 2018 = ( 430 + 370 ) / 2 = 400 tr đNăm 2019 = ( 370 + 441 ) / 2 = 405 trđLĐCK2018 = 430 + 25 – 31 = 424 ngườiLĐCK2019 = 424 + 16 – 48 = 392 ngườī L = LDK + LCK 2Năm 2018 = ( 430 + 424 ) / 2 = 427 ngườiNăm 2019 = ( 424 + 392 ) / 2 = 408 người

  1. Tính các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ và Mức trang bị

TSCĐ / lao động

  • Ngày 5/4 mua thêm 1 số MMTB trị giá : 550
  • Ngày 17/4 nhận bàn giao của C X 1 TB trị giá : 200
  • Ngày 25 /4 Thanh lý một số TSCĐ trị giá : 550
    Và số liệu không thay đổi cho đến hết tháng 4
    Yêu cầu:
    Phân tích tình hình biến động của chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp của
    xí nghiệp tháng 4 so với tháng 3 do ảnh hưởng 2 nhân tố: Hiệu quả sử dụng
    TSCĐ và giá trị TSCĐ bình quân?
    Tháng 3: GO 0 = 400; H’G = 12,5;
    H 0 = 1/H’G = 1/12,5 = 0,08; G ̄ 0 = 12,5*400 = 5.
    Tháng 4: GO 1 = 405,9; G ̄ 1 = 135/30 = 4.
    H 1 = 405,9/4 = 0,
    Ngày Gi ti Giti
    1/4 – 4/4 4 4 16.
    5/4 – 16/4 4 12 55.
    17/4 – 24/4 4 8 38.
    25/4 – 30/4 4 6 25.
    Tổng công 30 135.
  • Số tương đối:

GO 1 GO 0=H 1 H 0xG ̄ 1 G ̄ 0 ; ( 405,9 / 400 ) = ( 0,09 / 0,08 ) * ( 4.510 / 5 )

101,475% = 112,5% * 90,2%

( + 1,475 % ) ( + 12,5 % ) ( – 9,8 % )Số tuyệt đối : ( GO 1 − GO 0 ) = ( H 1 − H 0 )

G ̄ 1 +( G ̄ 1 − G ̄ 0 ) H 0
(405,9-400) = (0,09-0,08)*4 + (4.510-5)*0,
(+5,9) (+45,1) (-39,2)

Nhận xét : giá trị sản xuất tháng 4 / tháng 3 tăng 1,475 % tương ứng với 5, triệu đồng do 2 nguyên do :

  • Do hiệu quả sử dụng TSCĐ tháng 4/tháng 3 tăng 12,5% tương ứng với
    45,1 trđ.
  • Do giá trị TSCĐ bq tháng 4/tháng 3 giảm 9,8% tương ứng với giảm 39,2 trđ.