Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Thông tư 03/2019/TT-BCT về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP

Đăng ngày 01 October, 2022 bởi admin

Mã số hàng hóa
(HS 2012)

Quy tắc cụ thể mặt hàng

PHẦN I

ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT

Chương 1. Động vật sống

01.01 – 01.06 CC

Chương 2. Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

02.01 – 02.10 CC

Chương 3. Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

Chú giải Chương :Cá, động vật hoang dã giáp xác, động vật hoang dã thân mềm hoặc động vật hoang dã thủy sinh không xương sống khác thu được tại chủ quyền lãnh thổ của một Nước thành viên có xuất xứ ngay cả khi thu được từ trứng, ấu trùng, cá bột, cá giống, cá hồi con, hoặc cá chưa trưởng thành khác ở giai đoạn hậu ấu trùng được nhập khẩu từ một Nước không phải thành viên . 03.01 – 03.03 CC 0304.31 – 0304.39 CTH 0304.41 CC 0304.42 – 0304.43 CTH 0304.44 Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0304.44 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.44 : CTH . 0304.45 CC 0304.46 CTH 0304.49 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0304.49 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0304.49 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ) thuộc phân nhóm 0304.49 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.49 : CTH ; 0304.51 CTH 0304.52 Đối với cá hồi đỏ ( ( Sockeye or Oncorhynchus nerka ), cá hồi Thái Bình Dương ( Oncorhynchus gorbuscha ( Pink or Humpback salmon ), Oncorhynchus keta ( Chum or Dog salmon ), Oncorhynchus tschawytscha ( King or Chinook salmon ), Oncorhynchus kisutch ( Silver or Coho salmon ), Oncorhynchus masou ( Cherry salmon ), Oncorhynchus rhodurus ( Biwa masu ) ), cá hồi Đại Tây Dương ( Salmo salar ) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp ( Hucho Hucho ) thuộc phân nhóm 0304.52 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.99 : CTH ; 0304.53 Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0304.53 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.53 : CTH . 0304.54 CC 0304.55 CTH 0304.59 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0304.59 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0304.59 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ) thuộc phân nhóm 0304.59 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.59 : CTH ; 0304.61 – 0304.73 CTH 0304.74 Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0304.74 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.74 : CTH . 0304.75 – 0304.79 CTH 0304.81 CC 0304.82 – 0304.83 CTH 0304.84 CC 0304.85 – 0304.86 CTH 0304.87 CC 0304.89 Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0304.89 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ) thuộc phân nhóm 0304.89 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.89 : CTH ; 0304.91 CC 0304.92 – 0304.94 CTH 0304.95 Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0304.95 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.95 : CTH . 0304.99 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0304.99 : CC ;Đối với cá hồi đỏ ( ( Sockeye or Oncorhynchus nerka ), cá hồi Thái Bình Dương ( Oncorhynchus gorbuscha ( Pink or Humpback salmon ), Oncorhynchus keta ( Chum or Dog salmon ), Oncorhynchus tschawytscha ( King or Chinook salmon ), Oncorhynchus kisutch ( Silver or Coho salmon ), Oncorhynchus masou ( Cherry salmon ), Oncorhynchus rhodurus ( Biwa masu ) ), cá hồi Đại Tây Dương ( Salmo salar ) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp ( Hucho Hucho ) thuộc phân nhóm 0304.99 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0304.99 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ) thuộc phân nhóm 0304.99 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.99 : CTH ; 0305.10 – 0305.31 CTH 0305.32 Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0305.32 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.32 : CTH . 0305.39 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0305.39 : CC ;Đối với cá hồi đỏ ( ( Sockeye or Oncorhynchus nerka ), cá hồi Thái Bình Dương ( Oncorhynchus gorbuscha ( Pink or Humpback salmon ), Oncorhynchus keta ( Chum or Dog salmon ), Oncorhynchus tschawytscha ( King or Chinook salmon ), Oncorhynchus kisutch ( Silver or Coho salmon ), Oncorhynchus masou ( Cherry salmon ), Oncorhynchus rhodurus ( Biwa masu ) ), cá hồi Đại Tây Dương ( Salmo salar ) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp ( Hucho Hucho ) thuộc phân nhóm 0305.39 : CC ;Đối với cá kiếm ( Xiphias gladius ) thuộc phân nhóm 0305.39 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0305.39 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ) thuộc phân nhóm 0305.39 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.39 : CTH ; 0305.41 CC 0305.42 – 0305.44 CTH 0305.49 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0305.49 : CC ;Đối với cá kiếm ( Xiphias gladius ) thuộc phân nhóm 0305.49 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0305.49 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ) thuộc phân nhóm 0305.49 : CC ;Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc loài productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0305.49 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.49 : CTH ; 0305.51 CTH 0305.59 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0305.59 : CC ;Đối với cá hồi đỏ ( ( Sockeye or Oncorhynchus nerka ), cá hồi Thái Bình Dương ( Oncorhynchus gorbuscha ( Pink or Humpback salmon ), Oncorhynchus keta ( Chum or Dog salmon ), Oncorhynchus tschawytscha ( King or Chinook salmon ), Oncorhynchus kisutch ( Silver or Coho salmon ), Oncorhynchus masou ( Cherry salmon ), Oncorhynchus rhodurus ( Biwa masu ) ), cá hồi Đại Tây Dương ( Salmo salar ) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp ( Hucho Hucho ) thuộc phân nhóm 0305.59 : CC ;Đối với cá kiếm ( Xiphias gladius ) thuộc phân nhóm 0305.59 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0305.59 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ), trừ cá cơm thuộc loài punctifer ( Buccaneer anchovy ), heteroloba ( Shorthead anchovy ), commersonii ( Commerson’s anchovy ) hoặc andhraensis ( Andhra anchovy ) thuộc phân nhóm 0305.59 : CC ;Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc loài productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0305.59 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.59 : CTH ; 0305.61 – 0305.62 CTH 0305.63 CC 0305.64 CTH 0305.69 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0305.69 : CC ;Đối với cá hồi đỏ ( ( Sockeye or Oncorhynchus nerka ), cá hồi Thái Bình Dương ( Oncorhynchus gorbuscha ( Pink or Humpback salmon ), Oncorhynchus keta ( Chum or Dog salmon ), Oncorhynchus tschawytscha ( King or Chinook salmon ), Oncorhynchus kisutch ( Silver or Coho salmon ), Oncorhynchus masou ( Cherry salmon ), Oncorhynchus rhodurus ( Biwa masu ) ), cá hồi Đại Tây Dương ( Salmo salar ) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp ( Hucho Hucho ) thuộc phân nhóm 0305.69 : CC ;Đối với cá kiếm ( Xiphias gladius ) thuộc phân nhóm 0305.69 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0305.69 : CC ;Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc loài productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0305.69 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.69 : CTH ; 0305.71 CTH 0305.72 – 0305.79 Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ( Thunnus thynnus ), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương ( Thunnus orientalis ), cá ngừ vây xanh phương nam ( Thunnus maccoyii ), cá ngừ vây vàng ( Thunnus albacares ), cá ngừ mắt to ( Thunnus obesus ) hoặc cá ngừ bụng có sọc ( Euthynnus ( Katsuwonus ) pelamis ) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79 : CC ;Đối với cá hồi đỏ ( ( Sockeye or Oncorhynchus nerka ), cá hồi Thái Bình Dương ( Oncorhynchus gorbuscha ( Pink or Humpback salmon ), Oncorhynchus keta ( Chum or Dog salmon ), Oncorhynchus tschawytscha ( King or Chinook salmon ), Oncorhynchus kisutch ( Silver or Coho salmon ), Oncorhynchus masou ( Cherry salmon ), Oncorhynchus rhodurus ( Biwa masu ) ), cá hồi Đại Tây Dương ( Salmo salar ) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp ( Hucho Hucho ) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79 : CC ;Đối với cá kiếm ( Xiphias gladius ) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79 : CC ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc sprattus ( Brisling hoặc Sprats ) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79 : CC ;Đối với cá cơm ( cá trỏng ) ( Engraulis spp. ) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79 : CC ;Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc loài productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.59 : CTH ; 0306.11 – 0306.14 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0306.15 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0306.16 – 0306.17 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0306.19 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0306.21 – 0306.24 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0306.25 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp . 0306.26 – 0306.27 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0306.29 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp . 0307.11 CC 0307.19 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0307.21 CC 0307.29 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0307.31 CC 0307.39 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0307.41 CC 0307.49 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0307.51 CC 0307.59 – 0307.60 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0307.71 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0307.79 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0307.81 CC 0307.89 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói . 0307.91 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0307.99 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0308.11 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0308.19 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0308.21 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0308.29 – 0308.90 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa với điều kiện kèm theo hàng hóa được hun khói từ nguyên vật liệu chưa được hun khói ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp .

Chương 4. Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

04.01 – 04.04 CC, ngoại trừ từ những chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô . 04.05 CC, ngoại trừ từ những chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 hoặc 2106.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô . 04.06 CC, ngoại trừ từ những chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô . 04.07 – 04.09 CC 04.10 Đối với tổ yến ăn được thuộc nhóm 04.10 : RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc nhóm 04.10 : CC .

Chương 5. Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác

05.01 – 05.11 CC PHẦN IICÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT Chú giải Phần :Sản phẩm nông nghiệp hoặc làm vườn được trồng trên chủ quyền lãnh thổ của một Nước thành viên có xuất xứ nếu được trồng từ hạt, củ, thân rễ, gốc ghép, giâm cành, cành, chồi hoặc những bộ phận sống khác của cây được nhập khẩu từ Nước không phải thành viên .

Chương 6. Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí

06.01 – 06.04 CC

Chương 7. Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được

07.01 – 07.14 CC

Chương 8. Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa

0801.11 – 0801.31 CC 0801.32 CTSH 08.02 – 08.13 CC 08.14 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp .

Chương 9. Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

0901.11 – 0901.12 CC 0901.21 – 0901.90 CTSH, với điều kiện kèm theo khối lượng chất khô của nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0901.11 và 0901.12 không vượt quá 60 % khối lượng chất khô của nguyên vật liệu thuộc phân nhóm 0901.11 và 0901.12 dùng để chế biến ra hàng hóa . 0902.10 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0902.20 CC 0902.30 CTSH 0902.40 CC 09.03 CC 0904.11 CC 0904.12 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 0904.21 Đối với quả ớt thuộc phân nhóm 0904.21 : CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.60 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0904.21 : CC . 0904.22 Đối với quả ớt thuộc phân nhóm 0904.22 : CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.60 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0904.21 : CTSH . 0905.10 CC 0905.20 CTSH 0906.11 – 0906.19 CC 0906.20 CTSH 0907.10 CC 0907.20 CTSH 0908.11 CC 0908.12 CTSH 0908.21 CC 0908.22 CTSH 0908.31 CC 0908.32 CTSH 0909.21 CC 0909.22 CTSH 0909.31 CC 0909.32 CTSH 0909.61 CC 0909.62 CTSH 0910.11 CC 0910.12 CTSH 0910.20 – 0910.30 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được nghiền từ nguyên vật liệu chưa nghiền . 0910.91 CTSH 0910.99 CTSH ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo hàng hóa được nghiền từ nguyên vật liệu chưa nghiền .

Chương 10. Ngũ cốc

10.01 – 10.08 CC

Chương 11. Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

11.01 CC 1102.20 CC 1102.90 CC, ngoại trừ từ nhóm 10.06 . 1103.11 – 1103.19 CC 1103.20 CC, ngoại trừ từ nhóm 10.06 . 11.04 CC 11.05 CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01 . 11.06 – 11.07 CC 1108.11 – 1108.12 CC 1108.13 CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01 . 1108.14 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0714.10 . 1108.19 – 1108.20 CC 11.09 CC

Chương 12. Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

12.01 – 12.07 CC 1208.10 CC 1208.90 Đối với bột mịn hoặc bột thô từ hạt rum thuộc phân nhóm 1208.90 : CC ;Đối với hàng hóa khác phân nhóm 1208.90 : CTH 12.09 – 12.14 CC

hương 13. Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

13.01 CC 1302.11 – 1302.32 CC 1302.39 Đối với những chất làm đặc và làm dày thu được từ Caesalpinia spinosa ( Tara ) thuộc phân nhóm 1302.39 : CC ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1302.39 : CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp .

Chương 14. Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

14.01 – 14.04 CC PHẦN IIIMỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG ; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN ; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT .

Chương 15. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật.

15.01 – 15.09 CC 15.10 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 1511.10 CC 1511.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 15.12 CC 1513.11 CC 1513.19 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 1513.21 CC 1513.29 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 15.14 CC 1515.11 CC 1515.19 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 1515.21 CC 1515.29 – 1515.50 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 1515.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 15.16 – 15.17 CC 15.18 – 15.22 CTH PHẦN IVTHỰC PHẨM CHẾ BIẾN ; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM ; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN

Chương 16. Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

16.01 CC 1602.10 – 1602.31 CC 1602.32 CC, ngoại trừ từ Chương 2 ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp . 1602.39 CC 1602.41 – 1602.50 CC, ngoại trừ từ Chương 2 ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp . 1602.90 CC 16.03 CC 1604.11 – 1604.12 CC 1604.13 Đối với cá trích loài brachysoma ( Deepbody sardinella ), fimbriata ( Fringescale sardinella ), longiceps ( Indian oil sardine ), melanura ( Blacktip sardinella ), samarensis hoặc lemuru ( Bali sardinella ) hoặc cá trích xương ( Goldstripe sardinella ) thuộc phân nhóm 1604.13 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.13 : CC, ngoại trừ từ Chương 3 . 1604.14 CC, ngoại trừ từ Chương 3 . 1604.15 CC 1604.16 Đối với cá cơm thuộc loài punctifer ( Buccaneer anchovy ), heteroloba ( Shorthead anchovy ), commersonii ( Commerson’s anchovy ) hoặc andhraensis ( Andhra anchovy ) thuộc phân nhóm 1604.16 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.16 : CC, ngoại trừ từ Chương 3 . 1604.17 CC 1604.19 Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 1604.19 : CC, ngoại trừ từ Chương 3 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.19 : CC . 1604.20 Đối với cá cơm thuộc phân nhóm 1604.20, trừ cá cơm thuộc loài punctifer ( Buccaneer anchovy ), heteroloba ( Shorthead anchovy ), commersonii ( Commerson’s anchovy ) hoặc andhraensis ( Andhra anchovy ) : CC, ngoại trừ từ Chương 3 ;Đối với cá ngừ ( Tuna ) thuộc phân nhóm 1604.20 : CC, ngoại trừ từ Chương 3 ;Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus ( Panama hake ) hoặc productus ( North Pacific hake ) thuộc phân nhóm 1604.20 : CC, ngoại trừ từ Chương 3 ;Đối với cá trích thuộc loài pilchardus ( European pilchard ), Sardinops spp. ( Sardines ), Sardinella spp. ( Sardinella ) hoặc Sprattus sprattus ( Brisling or Sprats ) thuộc phân nhóm 1604.20, trừ cá trích thuộc loài brachysoma ( Deepbody sardinella ), fimbriata ( Fringescale sardinella ), longiceps ( Indian oil sardine ), melanura ( Blacktip sardinella ), samarensis hoặc lemuru ( Bali sardinella ) hoặc gibbosa ( Goldstripe sardinella ) : CC, ngoại trừ từ Chương 3 ;Đối với cá trích thuộc loài brachysoma ( Deepbody sardinella ), fimbriata ( Fringescale sardinella ), longiceps ( Indian oil sardine ), melanura ( Blacktip sardinella ), samarensis hoặc lemuru ( Bali sardinella ) hoặc gibbosa ( Goldstripe sardinella ) thuộc phân nhóm 1604.20 : CC, ngoại trừ từ Chương 3 ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với cá xay và những chế phẩm của cá xay thuộc phân nhóm 1604.20 : CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.20 : CC . 1604.31 – 1604.32 CC 16.05 CC

Chương 17. Đường và các loại kẹo đường

1701.12 CC 1701.13 – 1701.99 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 1212.93 . 1702.11 – 1702.20 CC 1702.30 – 1702.60 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 1212.93 . 1702.90 CC 17.03 CC 17.04 CTH

Chương 18. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao

Chú giải Nhóm :1. Hàm lượng ca cao : Trong khoanh vùng phạm vi của nhóm 18.06, “ lượng ca cao ” chứa những thành phần từ hạt ca cao, nghĩa là tổng lượng ca cao lỏng hoặc bột ca cao ( ca cao khô ) và bơ cacao. Hàm lượng Xác Suất ca cao là tổng tỷ suất Xác Suất của những thành phần này tính theo tính theo khối lượng của hàng hóa .2. Kẹo : Trong khoanh vùng phạm vi của nhóm 18.06, “ kẹo ” là hàng hóa được đóng gói để kinh doanh nhỏ và về nguyên tắc hoàn toàn có thể ăn được mà không cần chế biến thêm . 18.01 – 18.02 CC 18.03 – 18.05 CTH 1806.10 Đối với bột ca cao đã bổ trợ chất làm ngọt thuộc phân nhóm 1806.10 có chứa từ 90 % đường hoặc hơn tính theo khối lượng chất khô : CTH, ngoại trừ từ nhóm 17.01 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1806.10 : CTH, với điều kiện kèm theo nguyên vật liệu không có xuất xứ không vượt quá 50 % khối lượng của hàng hóa . 1806.20 Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1806.20 có chứa hàm lượng trên 70 % ca cao tính theo khối lượng : CC ; hoặc RVC không thấp hơn 50 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1806.20 : CTH . 1806.31 – 1806.90 Đối với kẹo thuộc phân nhóm 1806.31 đến 1806.90 có chứa hàm lượng trên 70 % ca cao tính theo khối lượng : CC ; hoặc RVC không thấp hơn 50 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1806.31 đến 1806.90 : CTSH . Chương 19 – Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa ; những loại bánh 1901.10 Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.10 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô : CC, ngoại từ nhóm 04.01 đến 04.06 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1901.10 : CC . 1901.20 Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.20 có chứa trên 25 % chất béo của sữa tính theo khối lượng chất khô, chưa được đóng gói để kinh doanh nhỏ : CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 ;Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.20 có chứa trên 30 % bột gạo tính theo khối lượng chất khô : CC, với điều kiện kèm theo trị giá của bột gạo không có xuất xứ không vượt quá 30 % trị giá của hàng hóa ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1901.20 : CC .Ghi chú :Trường hợp có hơn một ( 1 ) quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.20, hàng hóa đó phải cung ứng những quy tắc đơn cử loại sản phẩm này . 1901.90 Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô : CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 ;Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 30 % bột gạo tính theo khối lượng chất khô : CC, với điều kiện kèm theo trị giá bột gạo không có xuất xứ thuộc phân nhóm 1102.90 không vượt quá 30 % trị giá của hàng hóa ;Đối với những chế phẩm khác thuộc phân nhóm 1901.90 : CC .Ghi chú :Trường hợp có hơn một ( 1 ) quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.90, hàng hóa đó phải cung ứng những quy tắc đơn cử loại sản phẩm này . 19.02 – 19.04 CC 19.05 CTH

Chapter 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây

2001.10 CC 2001.90 Đối với chế phẩm của một loại rau thuộc phân nhóm 2001.90 : CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0709.91 đến 0709.92, 0711.20 hoặc a-ti-sô, hành hoặc hạt tiêu thuộc phân nhóm 0711.90 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2001.90 : CC, với điều kiện kèm theo trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0709.91 đến 0709.92, 0711.20 và a-ti-sô, hành và hạt tiêu thuộc phân nhóm 0711.90 không vượt quá 40 % trị giá của hàng hóa . 20.02 CC 2003.10 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.51, 0710.80 hoặc 0711.51 . 2003.90 CC 2004.10 CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01, phân nhóm 0710.10, 0711.90 hoặc 0712.90 . 2004.90 Đối với chế phẩm của một loại rau thuộc phân nhóm 2004.90 : CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0713.10 hoặc 0713.32 đến 0713.40 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2004.90 : CC, với điều kiện kèm theo trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0713.10 và 0713.32 đến 0713.40 không vượt quá 40 % trị giá của hàng hóa . 2005.10 CC 2005.20 CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01, phân nhóm 0710.10, 0711.90 hoặc nhóm 11.05 . 2005.40 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0713.10 . 2005.51 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0713.32 đến 0713.39 . 2005.59 CC 2005.60 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.20 hoặc măng tây thuộc phân nhóm 0710.80 . 2005.70 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.91 đến 0709.99 hoặc 0711.20 . 2005.80 – 2005.91 CC 2005.99 Đối với chế phẩm của một loại rau thuộc phân nhóm 2005.99 : CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01, phân nhóm 0709.51, 0709.60 hoặc khoai tây hoặc nấm của chi Agaricus thuộc nhóm 07.10 đến 07.12 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2005.99 : CC, với điều kiện kèm theo trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 07.01, phân nhóm 0709.51, 0709.60 và khoai tây và nấm của chi Agaricus thuộc nhóm 07.10 đến 07.12 không vượt quá 40 % trị giá của hàng hóa . 20.06 CC 2007.10 – 2007.91 CC 2007.99 Đối với những chế phẩm của một loại trái cây thuộc phân nhóm 2007.99 : CTH, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50, đào thuộc phân nhóm 0809.30, 0810.10, 0811.10, nhóm 20.06, 20.08, phân nhóm 2009.41 đến 2009.49 hoặc nước ép của xoài hoặc nước ép của ổi thuộc phân nhóm 2009.89, với điều kiện kèm theo trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0804.30 không vượt quá 50 % trị giá của hàng hóa ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2007.99 : CTH, với điều kiện kèm theo trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0804.30, xoài và ổi thuộc phân nhóm 0804.50, đào thuộc phân nhóm 0809.30, 0810.10, 0811.10, nhóm 20.06, 20.08, phân nhóm 2009.41 đến 2009.49 và nước ép của xoài hoặc nước ép của ổi thuộc phân nhóm 2009.89 không vượt quá 40 % trị giá của hàng hóa . 2008.11 CC, ngoại trừ từ nhóm 12.02 . 2008.19 Đối với quả hạch hoặc lạc thuộc phân nhóm 2008.19 mới chỉ được rang khô hoặc tẩm dầu, đã hoặc chưa tẩm muối : CC, ngoại trừ từ nhóm 08.02 hoặc 12.02 ;Đối với hỗn hợp thuộc phân nhóm 2008.19 có chứa 50 % quả hạch hoặc lạc tính theo khối lượng khô mới chỉ được rang khô hoặc tẩm dầu, đã hoặc chưa tẩm muối : CC, ngoại trừ từ nhóm 08.02 hoặc 12.02 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2008.19 : CC . 2008.20 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0804.30 hoặc 0811.90 . 2008.30 CC 2008.40 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0808.30, 0808.40 hoặc 0811.90 . 2008.50 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0809.10 hoặc 0811.90 . 2008.60 CC 2008.70 CC, ngoại trừ từ đào thuộc phân nhóm 0809.30 hoặc 0811.90 . 2008.80 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0810.10 hoặc 0811.10 . 2008.91 – 2008.93 CC 2008.97 Đối với hỗn hợp thuộc phân nhóm 2008.97 được đóng gói dưới dạng lỏng hoặc trong gelatin : CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50, nhóm 08.05, phân nhóm 0808.30 hoặc 0809.10, đào thuộc phân nhóm 0809.30 hoặc mơ, lê hay đào ướp lạnh thuộc phân nhóm 0811.90, với điều kiện kèm theo trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ không vượt quá 50 % trị giá của hàng hóa ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2008.97 : CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 2008.99 CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50 . 2009.11 – 2009.39 CC, ngoại trừ từ nhóm 08.05 . 2009.41 – 2009.49 CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0804.30 . 2009.50 – 2009.81 CC 2009.89 CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50, 0807.20 hoặc chanh dây thuộc phân nhóm 0810.90 . 2009.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp . Chương 21 – Các chế phẩm ăn được khác 2101.11 – 2101.20 CC 2101.30 Đối với trà lúa mạch đã rang thuộc phân nhóm 2101.30 : CC, ngoại trừ từ nhóm 10.03 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2101.30 : CC . 21.02 CC 2103.10 CTH 2103.20 Đối với nước xốt cà chua thuộc phân nhóm 2103.20 : CC, ngoại trừ từ phân nhóm 2002.90 ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2103.20 : CTSH . 2103.30 CTH 2103.90 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 21.04 CTH 21.05 CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ những chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 hoặc 2106.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô . 2106.10 CTSH 2106.90 Đối với những loại nước ép của một loại trái cây hoặc của một loại rau thuộc phân nhóm 2106.90 : CC, ngoại trừ từ nhóm 08.05 hoặc 20.09, hoặc từ những loại nước ép trái cây hay nước ép rau thuộc phân nhóm 2202.90 ;Đối với những loại trái cây đóng gói trong gelatin thuộc phân nhóm 2106.90 có chứa hàm lượng trên 20 % trái cây tính theo khối lượng : CC, ngoại trừ từ chương 20 ;Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 2106.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô : CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ những chế phẩm thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô ;Đối với xirô đường thuộc phân nhóm 2106.90 : CC, ngoại trừ từ Chương 17 ;Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 2106.90 có chứa trên 30 % bột gạo tính theo khối lượng chất khô : CC, với điều kiện kèm theo trị giá bột gạo không có xuất xứ thuộc phân nhóm 1102.90 không vượt quá 30 % trị giá của hàng hóa ;Đối với chế phẩm Konnyaku ( khoai nưa ) thuộc phân nhóm 2106.90 : CC, ngoại trừ từ phân nhóm 1212.99 ;Đối với những loại hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2106.90 : CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp .Ghi chú :Trường hợp có hơn một ( 1 ) quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2106.90, hàng hóa đó phải cung ứng những quy tắc đơn cử loại sản phẩm này .

Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm

Chú giải Nhóm :Trong khoanh vùng phạm vi của nhóm 22.08, ” thể tích cồn ” và ” nồng độ cồn ” được hiểu như sau : ” nồng độ cồn tính theo thể tích ” của một hỗn hợp của nước và cồn ê-ti-lích tinh khiết là tỷ suất thể tích cồn tinh khiết trong hỗn hợp, đo ở nhiệt độ 20 °C, với tổng thể tích của hỗn hợp đo ở cùng nhiệt độ . 22.01 CC 2202.10 CC 2202.90 Đối với những loại đồ uống thuộc phân nhóm 2202.90 có chứa sữa : CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ những chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô ;Đối với những loại nước ép của một loại trái cây hoặc của một loại rau thuộc phân nhóm 2202.90 : CC, ngoại trừ từ nhóm 08.05 hoặc 20.09, hoặc từ những loại nước ép trái cây hay nước ép rau thuộc phân nhóm 2106.90 ;Đối với những loại hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2202.90 : CC ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp .Ghi chú :Trường hợp có hơn một ( 1 ) quy tắc đơn cử loại sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2202.90, hàng hóa đó phải cung ứng những quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm này . 22.03 CTH 22.04 CC 22.05 – 22.06 CTH 22.07 CC 2208.20 Đối với rượu pisco thuộc phân nhóm 2208.20 : CC ;Đối với rượu brandy thuộc phân nhóm 2208.20 : CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07 ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2208.20 : không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo tổng thể tích cồn của nguyên vật liệu không có xuất xứ không vượt quá 10 % thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa . 2208.30 Không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo tổng thể tích cồn của nguyên vật liệu không có xuất xứ không vượt quá 10 % thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa . 2208.40 CC ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo tổng thể tích cồn của nguyên vật liệu không có xuất xứ không vượt quá 10 % thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa . 2208.50 – 2208.60 Không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo tổng thể tích cồn của nguyên vật liệu không có xuất xứ không vượt quá 10 % thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa . 2208.70 Đối với rượu mùi thuộc phân nhóm 2208.70 : CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07 ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2208.70 : không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa, với điều kiện kèm theo tổng thể tích cồn của nguyên vật liệu không có xuất xứ không vượt quá 10 % thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa . 2208.90 Đối với rượu tequila, mezcal, sotol hoặc bacanora thuộc phân nhóm 2208.90 : CC ;Đối với hỗn hợp rượu sake hoặc rượu sake nấu ăn ( mirin ) thuộc phân nhóm 2208.90 : CTH, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2208.90 : CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07 . 22.09 CTH

Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

23.01 – 23.05 CC 2306.10 – 2306.50 CC 2306.60 CC ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 2306.90 CC 23.07 – 23.08 CC 2309.10 CTH 2309.90 Đối với những chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật hoang dã thuộc phân nhóm 2309.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô : CTH, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ những chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10 % sữa khô tính theo khối lượng chất khô ;Đối với những chế phẩm khác với thức ăn cho vật nuôi thuộc phân nhóm 2309.90 có chứa trên 30 % bột gạo tính theo khối lượng chất khô : CTH, với điều kiện kèm theo trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 10.06 không vượt quá 30 % trị giá của hàng hóa ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2309.90 : CTH .Ghi chú :Trường hợp có hơn một ( 1 ) quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2309.90, hàng hóa đó phải phân phối những quy tắc đơn cử loại sản phẩm này .

Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

24.01 CC 2402.10 CTH 2402.20 – 2402.90 CC ; hoặc CTH, với điều kiện kèm theo thuốc lá chưa chế biến hoặc phế liệu thuốc lá thuộc nhóm 24.01 có xuất xứ không thấp hơn 55 % tính theo khối lượng chất khô của hàng hóa ; hoặc RVC không thấp hơn 70 % theo công thức tính gián tiếp . 2403.11 – 2403.19 CC 2403.91 Đối với thuốc lá ” thuần nhất ” hoặc thuốc lá ” hoàn nguyên ” được dùng như thuốc lá cuốn thuộc phân nhóm 2403.91 : CTH ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2403.91 : CC . 2403.99 CC PHẦN VKHOÁNG SẢN

Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng

25.01 – 25.16 CTH 2517.10 CTH 2517.20 – 2517.30 CTSH 2517.41 – 2517.49 CTH 25.18 – 25.22 CTH 2523.10 CTH 2523.21 – 2523.29 CTSH 2523.30 – 2523.90 CTH 25.24 CTH 2525.10 – 2525.20 CTH 2525.30 CTSH 25.26 – 25.30 CTH

Chương 26. Quặng, xỉ và tro

26.01 – 26.21 CTH

Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất

Chú giải Phần : Quy tắc phản ứng hóa họcKhông xét đến Quy tắc đơn cử loại sản phẩm, hàng hóa thuộc Chương 27, là loại sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên .Trong khoanh vùng phạm vi của quy tắc này, “ phản ứng hóa học ” là một quy trình ( gồm có quy trình sinh hóa ) dẫn tới việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ những link nội phân tử và tạo nên những link nội phân tử mới, hoặc bằng việc biến hóa mạng khoảng trống nguyên tử. Các quy trình dưới đây không được coi là phản ứng hóa học :a ) hòa tan vào nước hoặc những dung môi khác ;b ) khử những dung môi gồm có cả việc khử nước ; hoặcc ) thêm nước vào hoặc vô hiệu nước ra khỏi những chất kết tinh . Chú giải Nhóm :1. Quy tắc chưng cất : Không xét đến Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 27.10 trải qua quy trình chưng cất khí quyển hoặc chưng cất chân không tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên là hàng hóa có xuất xứ .Trong khoanh vùng phạm vi của quy tắc này :a ) Chưng cất khí quyển là quy trình phân tách trong đó dầu mỏ được quy đổi, trong một tháp chưng cất, thành những phân đoạn dựa trên điểm sôi và chất khí sau đó được ngưng tụ thành những mẫu sản phẩm hoá lỏng khác nhau. Hàng hóa được sản xuất từ quy trình chưng cất dầu mỏ hoàn toàn có thể gồm có khí dầu mỏ hóa lỏng, naphtha, xăng, dầu hỏa, dầu diesel / nguyên vật liệu dầu, dầu nhẹ, và dầu bôi trơn ; vàb ) Chưng cất chân không là quy trình chưng cất ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển nhưng không quá thấp mà được phân loại như chưng cất phân tử. Chưng cất chân không được dùng để chưng cất những nguyên vật liệu có nhiệt độ sôi cao và nhạy nhiệt như chưng cất nặng trong dầu mỏ để sản xuất dầu nhờn nhẹ hoặc dầu nhờn nặng và cặn. Trong một số ít xí nghiệp sản xuất lọc dầu, nguyên vật liệu diesel hoàn toàn có thể được liên tục phân tách thành những loại dầu bôi trơn .2. Quy tắc trộn lẫn trực tiếp : Không xét đến Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm, hàng hóa thuộc 27.10 trải qua quy trình ” trộn lẫn trực tiếp ” tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên là hàng hóa có xuất xứ .Trong khoanh vùng phạm vi của quy tắc này, ” trộn lẫn trực tiếp ” là quy trình trong đó những loại xăng dầu khác nhau được dẫn từ thiết bị hóa dầu hoặc những bể chứa, phối hợp lại để tạo ra loại sản phẩm ở đầu cuối với những thông số kỹ thuật xác lập trước, với điều kiện kèm theo nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 27.10 chiếm không quá 25 % thể tích của hàng hóa và không thành phần nào của nguyên vật liệu không có xuất xứ đó được phân loại ở nhóm 22.07 .3. Quy tắc pha loãng : Để xác lập hàng hóa thuộc nhóm 27.09 là hàng hóa có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, không xét đến xuất xứ của chất pha loãng thuộc nhóm 27.09 hoặc 27.10 được sử dụng để tạo thuận tiện cho việc luân chuyển dầu mỏ và dầu thô thu được từ khoáng bi-tum thuộc nhóm 27.09 giữa những Nước thành viên, với điều kiện kèm theo những chất pha loãng này chiếm không quá 40 % thể tích của hàng hóa . 27.01 – 27.09 CTH 2710.12 – 2710.20 CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07 . 2710.91 – 2710.99 CTSH 2711.11 – 2711.29 CTSH 27.12 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 27.13 – 27.16 CTH PHẦN VISẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN Chú giải Phần :1. Quy tắc phản ứng hóa học :Không xét đến Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm, hàng hóa thuộc Chương 28 đến 38, là mẫu sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên .Trong khoanh vùng phạm vi của quy tắc này, “ phản ứng hóa học ” là một quy trình ( gồm có quy trình sinh hóa ) dẫn tới việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ những link nội phân tử và tạo nên những link nội phân tử mới, hoặc bằng việc biến hóa mạng khoảng trống nguyên tử. Các quy trình dưới đây không được coi là phản ứng hóa học :a ) hòa tan vào nước hoặc những dung môi khác ;b ) khử những dung môi gồm có cả việc khử nước ; hoặcc ) thêm nước vào hoặc vô hiệu nước ra khỏi những chất kết tinh .2. Quy tắc tinh chếKhông xét đến Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm, hàng hóa thuộc Chương 28 đến Chương 35, hoặc hàng hóa thuộc Chương 38 trải qua quy trình tinh chế là hàng hóa có xuất xứ nếu quy trình tinh chế diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên và dẫn đến hiệu quả vô hiệu được không thấp hơn 80 % hàm lượng tạp chất hiện có .3. Quy tắc phối trộnKhông xét đến Quy tắc đơn cử loại sản phẩm, hàng hóa thuộc Chương 30 hoặc 31, nhóm 33.02 hoặc 37.07 là hàng hóa có xuất xứ nếu quy trình pha hoặc trộn ( gồm có phân tán ), diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, có thống kê giám sát và trấn áp tỷ suất của nguyên vật liệu để tương thích với thông số kỹ thuật kỹ thuật xác lập trước, dẫn đến tác dụng là hàng hóa tạo ra trong quy trình sản xuất có đặc tính vật lý hoặc hóa học tương quan đến mục tiêu sử dụng của hàng hóa đó với nguyên vật liệu nguồn vào .4. Quy tắc đổi khác size hạtKhông xét đến Quy tắc đơn cử loại sản phẩm, hàng hóa thuộc Chương 30 hoặc 31, phân nhóm 3204.17 hoặc nhóm 33.04 là hàng hóa có xuất xứ nếu quy trình biến hóa kích cỡ hạt của hàng hóa, diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, có giám sát và trấn áp, gồm có đống ý bột mịn ( micro hóa ) bằng cách hòa tan một polyme và kết tủa sau đó, ngoại trừ nghiền hoặc ép đơn thuần, dẫn đến hiệu quả là hàng hóa tạo ra có size hạt, phân bổ size hạt hoặc mặt phẳng xác lập, tương quan đến mục tiêu sử dụng của loại sản phẩm tạo ra có đặc tính vật lý hoặc hóa học khác với nguyên vật liệu nguồn vào .5. Quy tắc vật tư chuẩnKhông xét đến Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm, vật tư chuẩn thuộc Chương 28 đến 38, ngoại trừ hàng hóa thuộc nhóm 35.01 đến 35.05 hoặc phân nhóm 3824.60 là hàng hóa có xuất xứ nếu quy trình sản xuất hàng hóa đó diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên .Trong khoanh vùng phạm vi của quy tắc này, ” vật tư chuẩn ” ( gồm có dung dịch chuẩn ) là chế phẩm dùng để nghiên cứu và phân tích, hiệu chuẩn hoặc quy chiếu, được dùng với độ tinh khiết cao hoặc giám sát đúng mực, được ghi nhận bởi nhà phân phối .6. Quy tắc tách đồng phânKhông xét đến Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm, hàng hóa thuộc chương 28 đến 38 là hàng hóa có xuất xứ nếu quy trình cô lập hoặc tách những chất đồng phân ra khỏi hỗn hợp đồng phân diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên .

Chương 28. Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị

2801.10 – 2801.30 CTSH 28.02 – 28.03 CTH 2804.10 – 2804.90 CTSH 2805.11 – 2805.40 CTSH 2806.10 – 2806.20 CTSH 28.07 – 28.08 CTH 2809.10 – 2809.20 CTSH 28.10 CTH 2811.11 – 2811.29 CTSH 2812.10 – 2812.90 CTSH 2813.10 – 2813.90 CTSH 28.14 CTH 2815.11 – 2815.12 CTH 2815.20 – 2815.30 CTSH 2816.10 – 2816.40 CTSH 28.17 CTH 2818.10 – 2818.30 CTSH 2819.10 – 2819.90 CTSH 2820.10 – 2820.90 CTSH 2821.10 – 2821.20 CTSH 28.22 – 28.23 CTH 2824.10 – 2824.90 CTSH 2825.10 – 2825.90 CTSH 2826.12 – 2826.90 CTSH 2827.10 – 2827.60 CTSH 2828.10 – 2828.90 CTSH 2829.11 – 2829.90 CTSH 2830.10 – 2830.90 CTSH 2831.10 – 2831.90 CTSH 2832.10 – 2832.30 CTSH 2833.11 – 2833.40 CTSH 2834.10 – 2834.29 CTSH 2835.10 – 2835.39 CTSH 2836.20 – 2836.99 CTSH 2837.11 – 2837.20 CTSH 2839.11 – 2839.90 CTSH 2840.11 – 2840.30 CTSH 2841.30 – 2841.90 CTSH 2842.10 – 2842.90 CTSH 2843.10 – 2843.90 CTSH 2844.10 – 2844.50 CTSH 2845.10 – 2845.90 CTSH 2846.10 – 2846.90 CTSH 28.47 – 28.48 CTH 2849.10 – 2849.90 CTSH 28.50 CTH 2852.10 – 2852.90 CTSH 28.53 CTH

Chương 29. Hoá chất hữu cơ

2901.10 – 2901.29 CTSH 2902.11 – 2902.90 CTSH 2903.11 – 2903.99 CTSH 2904.10 – 2904.90 CTSH 2905.11 – 2905.59 CTSH 2906.11 – 2906.29 CTSH 2907.11 – 2907.29 CTSH 2908.11 – 2908.99 CTSH 2909.11 – 2909.60 CTSH 2910.10 – 2910.90 CTSH 29.11 CTH 2912.11 – 2912.60 CTSH 29.13 CTH 2914.11 – 2914.70 CTSH 2915.11 – 2915.90 CTSH 2916.11 – 2916.39 CTSH 2917.11 – 2917.39 CTSH 2918.11 – 2918.99 CTSH 2919.10 – 2919.90 CTSH 2920.11 – 2920.90 CTSH 2921.11 – 2921.59 CTSH 2922.11 – 2922.50 CTSH 2923.10 – 2923.90 CTSH 2924.11 – 2924.29 CTSH 2925.11 – 2925.29 CTSH 2926.10 – 2926.90 CTSH 29.27 – 29.28 CTH 2929.10 – 2929.90 CTSH 2930.20 – 2930.90 CTSH 2931.10 – 2931.90 CTSH 2932.11 – 2932.99 CTSH 2933.11 – 2933.99 CTSH 2934.10 – 2934.99 CTSH 29.35 CTH 2936.21 – 2936.90 CTSH 2937.11 – 2937.90 CTSH 2938.10 – 2938.90 CTSH 2939.11 – 2939.99 CTSH 29.40 CTH 2941.10 – 2941.90 CTSH 29.42 CTH

Chương 30. Dược phẩm

3001.20 – 3001.90 CTSH 3002.10 – 3002.90 CTSH 3003.10 – 3003.90 CTSH 30.04 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 3005.10 – 3005.90 CTSH 3006.10 – 3006.40 CTSH 3006.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3006.60 – 3006.92 CTSH

Chương 31. Phân bón

31.01 CTH 3102.10 – 3102.90 CTSH 3103.10 – 3103.90 CTSH 3104.20 – 3104.90 CTSH 3105.10 – 3105.90 CTSH

Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực

3201.10 – 3201.90 CTSH 3202.10 – 3202.90 CTSH 32.03 CTH 3204.11 – 3204.17 CTSH 3204.19 CTH 3204.20 – 3204.90 CTSH 32.05 CTH 3206.11 – 3206.50 CTSH 32.07 – 32.15 CTH

Chương 33. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

3301.12 – 3301.90 CTSH 33.02 – 33.07 CTH

Chương 34. Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao.

34.01 CTH 3402.11 – 3402.19 CTSH 3402.20 CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 3402.90 3402.90 CTSH 3403.11 – 3403.99 CTSH 3404.20 – 3404.90 CTSH 34.05 – 34.07 CTH

Chương 35. Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim

3501.10 – 3501.90 CTSH 3502.11 – 3502.19 CTH 3502.20 – 3502.90 CTSH 35.03 – 35.04 CTH 3505.10 CTH 3505.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 35.06 – 35.07 CTH

Chương 36. Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác

36.01 – 36.06 CTH

Chương 37. Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh

37.01 – 37.07 CTH

Chương 38. Các sản phẩm hóa chất khác

3801.10 – 3801.90 CTSH 38.02 – 38.05 CTH 3806.10 – 3806.90 CTSH 38.07 CTH 3808.50 – 3808.99 CTSH, với điều kiện kèm theo thành phần hoạt chất có xuất xứ không thấp hơn 50 % khối lượng của hàng hóa ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 38.09 – 38.22 CTH 3823.11 – 3823.70 CTSH 3824.10 – 3824.90 CTSH 38.25 – 38.26 CTH PHẦN VIIPLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC ; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU

Chương 39. Plastic và các sản phẩm bằng plastic

Chú giải Chương :Không xét đến Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 39.01 đến 39.14, ngoại trừ hàng hoá thuộc phân nhóm 3903.11 hoặc 3907.60, là mẫu sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại chủ quyền lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên .Trong khoanh vùng phạm vi của quy tắc này, “ phản ứng hóa học ” là một quy trình ( gồm có quy trình sinh hóa ) dẫn tới việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ những link nội phân tử và tạo nên những link nội phân tử mới, hoặc bằng việc biến hóa mạng khoảng trống nguyên tử. Các quy trình dưới đây không được coi là phản ứng hóa học :a ) hòa tan vào nước hoặc những dung môi khác ;b ) khử những dung môi gồm có cả việc khử nước ; hoặcc ) thêm nước vào hoặc vô hiệu nước ra khỏi những chất kết tinh .Định nghĩa này gồm có tổng thể những loại phản ứng trùng hợp . 39.01 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3902.10 CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.01 ; hoặc CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3902.20 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3902.30 CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.01 ; hoặc CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của loại sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3902.90 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3903.11 CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.02 ; hoặc CTH, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn 50 % theo công thức tính gián tiếp . 3903.19 – 3903.90 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 39.04 – 39.06 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3907.10 – 3907.50 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3907.60 CTH, ngoại trừ từ phân nhóm 2905.31 hoặc 2917.36 ; hoặc CTH, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn 50 % theo công thức tính gián tiếp . 3907.70 – 3907.99 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 39.08 – 39.15 CTH, với điều kiện kèm theo khối lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50 % tổng khối lượng polyme của mẫu sản phẩm ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 3916.10 – 3916.90 CTSH 3917.10 – 3917.40 CTSH 39.18 CTH 39.19 – 39.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 3921.11 – 3921.90 CTSH 39.22 – 39.26 CTH

Chương 40. Cao su và các sản phẩm bằng cao su

40.01 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 40.02 – 40.17 CTH PHẦN VII DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA ; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT ( TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM )

Chương 41. Da sống (trừ da lông) và da thuộc

41.01 – 41.03 CC 4104.11 – 4104.19 CTH 4104.41 CTSH 4104.49 CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 4104.41 . 4105.10 CTH 4105.30 CTSH 4106.21 CTH 4106.22 CTSH 4106.31 CTH 4106.32 CTSH 4106.40 CTH ; hoặc không nhu yếu quy đổi mã số hàng hóa ở dạng khô, với điều kiện kèm theo quy đổi hàng hóa ở dạng ướt . 4106.91 CTH 4106.92 CTSH 41.07 – 41.13 CTH 4114.10 CTH 4114.20 CTSH 4115.10 – 4115.20 CTSH

Chương 42. Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

Chú giải Chương :Quy tắc đơn cử cho loại sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 4202.12, 4202.22, 4202.32 và 4202.92 được lao lý tại Phụ lục IX ( Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm so với hàng dệt may ) . 42.01 CTH 4202.11 CC 4202.19 – 4202.21 CC 4202.29 – 4202.31 CC 4202.39 – 4202.91 CC 4202.99 CC 42.03 – 42.06 CC

Chương 43. Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo

43.01 CC 43.02 – 43.03 CTH 43.04 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 43.04 . PHẦN IXGỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ ; THAN TỪ GỖ ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE ; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC ; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY

Chương 44. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ

44.01 – 44.21 CTH

Chương 45. Lie và các sản phẩm bằng lie

45.01 – 45.04 CTH

Chương 46. Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây

46.01 CC 46.02 CTH PHẦN XBỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC ; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI ( PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA ) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG

Chương 47. Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)

47.01 – 47.07 CTH

Chương 48. Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa

48.01 – 48.07 CTH 4808.10 CTH 4808.40 CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.04 . 4808.90 CTH 48.09 – 48.14 CTH 48.16 CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.09 . 48.17 CTH 4818.10 – 4818.30 CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.03 . 4818.50 – 4818.90 CTH 48.19 – 48.22 CTH 4823.20 CTH, ngoại trừ từ phân nhóm 4805.40 . 4823.40 – 4823.90 CTH

Chương 49. Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in;các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ

49.01 – 49.11 CTH PHẦN XINGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT Chú giải Phần :Quy tắc đơn cử loại sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc Phần XI được pháp luật tại Phụ lục IX ( Quy tắc đơn cử loại sản phẩm so với hàng dệt may ) . PHẦN XIIGIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN ; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN ; HOA NHÂN TẠO ; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI

Chương 64. Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên

64.01 CC ; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.02 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc những bộ phận của mũ giày ( trừ loại bằng gỗ ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 64.02 CC ; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01, 64.03 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc những bộ phận của mũ giày ( trừ loại bằng gỗ ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 64.03 CC ; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01 đến 64.02 hoặc 64.04 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc những bộ phận của mũ giày ( trừ loại bằng gỗ ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 64.04 CC ; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01 đến 64.03, 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc những bộ phận của mũ giày ( trừ loại bằng gỗ ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 64.05 CC ; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01 đến 64.04, phân nhóm 6406.10 hoặc những bộ phận của mũ giày ( trừ loại bằng gỗ ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện kèm theo RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 64.06 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp .

Chương 65. Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng

65.01 – 65.02 CC 65.04 – 65.07 CTH

Chương 66. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên

Chú giải Chương :Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc nhóm 66.01 được lao lý tại Phụ lục IX ( Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm so với hàng dệt may ) . 66.02 CTH 66.03 CC

Chương 67. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người

67.01 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 6702.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 67.02 . 6702.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 67 . 67.03 – 67.04 CTH PHẦN XIIISẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ ; ĐỒ GỐM ; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH

Chương 68. Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự

68.01 – 68.11 CTH 6812.80 – 6812.99 CTSH 68.13 – 68.15 CTH

Chương 69. Đồ gốm, sứ

69.01 – 69.14 CC

Chương 70. Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh

Chú giải Chương :Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc nhóm 70.19 được lao lý tại Phụ lục IX ( Quy tắc đơn cử loại sản phẩm so với hàng dệt may ) . 70.01 – 70.04 CTH 70.05 CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03 đến 70.04 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến 70.05 . 70.06 CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03 đến 70.04 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến 70.04 và 70.06 . 70.07 CTH 70.08 CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03 đến 70.07 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến 70.08 . 70.09 CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.07 đến 70.08 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.07 đến 70.09 . 70.10 – 70.11 CTH 70.13 CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.10 . 70.14 – 70.18 CTH 70.20 CTH PHẦN XIVNGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG ; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC ; TIỀN KM LOẠI

Chương 71. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại

71.01 CC 7102.10 – 7102.21 CC 7102.29 CTSH 7102.31 CC 7102.39 CTSH 7103.10 CC 7103.91 – 7103.99 CTSH 71.04 – 71.05 CTH 71.06 – 71.08 CC 71.09 CTH 71.10 – 71.11 CC 71.12 CTH 71.13 – 71.14 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 71.15 – 71.16 CTH 7117.11 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 71.17 . 7117.19 – 7117.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 71.17 . 71.18 CTH PHẦN XVKIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN

Chương 72. Sắt và thép

72.01 – 72.05 CC 72.06 CTH 72.07 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.06 . 72.08 CTH 72.09 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 hoặc 72.11 . 72.10 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 hoặc 72.11 . 72.11 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.09 . 7212.10 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.11 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 7212.20 – 7212.60 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.11 . 72.13 CTH 72.14 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13 . 72.15 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13 đến 72.14 . 72.16 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.15 . 72.17 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13 đến 72.15 . 72.18 CTH 72.19 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.20 . 72.20 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.19 . 72.21 CTH 72.22 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.21 . 72.23 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.21 đến 72.22 . 72.24 CTH 72.25 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.26 . 72.26 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.25 . 72.27 CTH 72.28 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.27 . 72.29 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.27 đến 72.28 .

Chương 73. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

73.01 – 73.07 CC 7308.10 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 7308.20 – 7308.40 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 72.16 và 73.08 . 7308.90 CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 72.16 và 73.08 . 73.09 – 73.12 CTH 73.13 CC 7314.12 – 7314.19 CTH 7314.20 – 7314.50 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 7315.11 – 7315.12 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 73 . 7315.19 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 7315.20 – 7315.81 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 7315.82 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.15 . 7315.89 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 73 . 7315.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 73.16 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.16 . 73.17 CC 73.18 – 73.19 CTH 7320.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.20 . 7320.20 – 7320.90 CTH 73.21 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 73.22 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.22 . 7323.10 – 7323.94 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 7323.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn 45 % theo công thức tính gián tiếp . 7324.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 7324.21 – 7324.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.24 . 73.25 – 73.26 CTH

Chương 74. Đồng và các sản phẩm bằng đồng

74.01 – 74.07 CTH 7408.11 – 7408.19 CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07 ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 7408.21 CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.07 đến 74.08 . 7408.22 CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07 ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 7408.29 CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.07 đến 74.08 . 74.09 – 74.15 CTH 7418.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.18 . 7418.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.18 . 7419.10 – 7419.91 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.19 . 7419.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.19 .

Chương 75. Niken và các sản phẩm bằng niken

75.01 – 75.05 CTH 75.06 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 75.06 . 7507.11 – 7507.20 CTSH 7508.10 – 7508.90 CTSH

Chương 76. Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

76.01 – 76.04 CTH 76.05 CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04 ; hoặc RVC không thấp hơn 40 % theo công thức tính gián tiếp . 76.06 CTH 7607.11 – 7607.19 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.07 . 7607.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.07 . 76.08 – 76.13 CTH 76.14 CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04 đến 76.05 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 76.15 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.15 . 7616.10 CTH 7616.91 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 7616.91 . 7616.99 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp .

Chương 78. Chì và các sản phẩm bằng chì

78.01 – 78.04 CTH 78.06 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 78.06 .

Chương 79. Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm

79.01 – 79.05 CTH 79.07 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 79.07 .

Chương 80. Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc

80.01 – 80.03 CTH 80.07 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 80.07 .

Chương 81. Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng

8101.10 – 8101.97 CTSH 8101.99 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8101.99 . 8102.10 – 8102.99 CTSH 8103.20 – 8103.90 CTSH 8104.11 – 8104.90 CTSH 8105.20 – 8105.90 CTSH 81.06 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 81 . 8107.20 – 8107.90 CTSH 8108.20 – 8108.90 CTSH 8109.20 – 8109.90 CTSH 8110.10 – 8110.90 CTSH 81.11 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 81 . 8112.12 – 8112.59 CTSH 8112.92 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8112.92 . 8112.99 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8112.99 . 81.13 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 81.13 .

Chương 82. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản

Chú giải Chương :Không cần xét đến tay cầm bằng sắt kẽm kim loại cơ bản dùng để sản xuất ra hàng hóa thuộc nhóm 82.01 đến 82.10 khi xác lập xuất xứ của hàng hóa . 82.01 – 82.04 CC 8205.10 – 8205.70 CC 8205.90 Đối với đe, bộ bệ rèn xách tay, bàn mài quay hoạt động giải trí bằng tay hoặc chân thuộc phân nhóm 8205.90 : CC ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8205.90 : CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thưc tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82 . 82.06 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82 . 8207.13 – 8207.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07 . 8207.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07 . 8207.60 – 8207.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07 . 82.08 – 82.10 CC 8211.10 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8211.91 – 8211.93 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82 . 8211.94 – 8211.95 CC 82.12 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82 . 82.13 CC 8214.10 CC 8214.20 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82 . 8214.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82 . 8215.10 – 8215.20 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8215.91 – 8215.99 CC

Chương 83. Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản

8301.10 – 8301.50 CTSH 8301.60 – 8301.70 CTH 83.02 – 83.04 CTH 8305.10 CTSH 8305.20 – 8305.90 CTH 83.06 – 83.07 CTH 8308.10 – 8308.20 CTH 8308.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 83.09 – 83.11 CTH PHẦN XVIMÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ ; THIẾT BỊ ĐIỆN ; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG ; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN

Chương 84. Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

8401.10 – 8401.30 CTSH 8401.40 CTH 8402.11 – 8402.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.02 . 8402.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.02 . 8403.10 CTSH 8403.90 CTH 8404.10 – 8404.20 CTSH 8404.90 CTH 8405.10 CTSH 8405.90 CTH 8406.10 – 8406.82 CTSH 8406.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.06 . 8407.10 – 8407.29 CTH 8407.31 – 8407.32 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 35 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8407.33 # – RVC không thấp hơn : 8407.34 # a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8407.90 CTH 8408.10 CTH 8408.20 # RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8408.90 CTH 8409.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.09 . 8409.91 – 8409.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 35 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8410.11 CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8410.12 . 8410.12 CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8410.11 hoặc 8410.13 . 8410.13 CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8410.12 . 8410.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.10 . 8411.11 – 8411.82 CTSH 8411.91 CTH 8411.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.11 . 8412.10 – 8412.80 CTSH 8412.90 CTH

8413.11 – 8413.82

CTSH 8413.91 – 8413.92 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.13 . 8414.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14 . 8414.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14 . 8414.30 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14 . 8414.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14 . 8414.51 – 8414.59 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8414.60 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14 . 8414.80 – 8414.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14 . 8415.10 – 8415.83 CTSH 8415.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.15 . 8416.10 – 8416.30 CTSH 8416.90 CTH 8417.10 – 8417.80 CTSH 8417.90 CTH 8418.10 CTH ; hoặc CTSH, ngoại trừ từ :a ) phân nhóm 8418.21 hoặc 8418.91 ,b ) cụm cửa thuộc phân nhóm 8418.99 phối hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên 🙁 i ) panen trong ,( ii ) panen ngoài ,( iii ) cách nhiệt ,( iv ) bản lề ,( v ) tay cầm, hoặcc ) cụm chi tiết cụ thể thuộc phân nhóm 8418.69 phối hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên 🙁 i ) máy nén ,( ii ) thiết bị làm ngưng tụ ,( iii ) thiết bị làm bay hơi ,( iv ) ống nối ;hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8418.21 CTH ; hoặc CTSH, ngoại trừ từ :a ) phân nhóm 8418.21 hoặc 8418.91 ,b ) cụm cửa thuộc phân nhóm 8418.99 tích hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên 🙁 i ) panen trong ,( ii ) panen ngoài ,( iii ) cách nhiệt ,( iv ) bản lề ,( v ) tay cầm, hoặc( c ) cụm chi tiết cụ thể thuộc phân nhóm 8418.69 phối hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên 🙁 i ) máy nén ,( ii ) thiết bị làm ngưng tụ ,( iii ) thiết bị làm bay hơi ,( iv ) ống nối ;hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8418.29 – 8418.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8418.50 – 8418.69 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8418.91 – 8418.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.18 . 8419.11 – 8419.19 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8419.20 – 8419.89 CTSH 8419.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.19 . 8420.10 CTSH 8420.91 – 8420.99 CTH 8421.11 – 8421.39 CTSH 8421.91 – 8421.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.21 . 8422.11 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8422.19 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.22 . 8422.20 – 8422.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.22 . 8423.10 – 8423.89 CTSH 8423.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.23 . 8424.10 – 8424.89 CTSH 8424.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.24 . 84.25 – 84.30 CTH 84.31 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.31 . 8432.10 – 8432.80 CTSH 8432.90 CTH 8433.11 – 8433.60 CTSH 8433.90 CTH 8434.10 – 8434.20 CTSH 8434.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.34 . 8435.10 CTSH 8435.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.35 . 8436.10 – 8436.80 CTSH 8436.91 – 8436.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.36 . 8437.10 – 8437.80 CTSH 8437.90 CTH 8438.10 – 8438.80 CTSH 8438.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.38 . 8439.10 – 8439.30 CTSH 8439.91 – 8439.99 CTH 8440.10 CTSH 8440.90 CTH 8441.10 – 8441.80 CTSH 8441.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.41 . 8442.30 CTSH 8442.40 – 8442.50 CTH 8443.11 – 8443.14 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.43 . 8443.15 – 8443.31 CTSH 8443.32 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8443.32 . 8443.39 CTSH 8443.91 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8443.91 . 8443.99 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8443.99 . 84.44 CTH 84.45 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.45 . 8446.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.46 . 8446.21 – 8446.30 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.46 . 8447.11 – 8447.12 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47 . 8447.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47 . 8447.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47 . 8448.11 – 8448.19 CTSH 8448.20 – 8448.59 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.48 . 84.49 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.49 . 8450.11 – 8450.19 CTH, ngoại trừ từ bảng tinh chỉnh và điều khiển thuộc phân nhóm 8537.10 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8450.20 CTH, ngoại trừ từ bảng điều khiển và tinh chỉnh thuộc phân nhóm 8537.10 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ của bảng điều khiển và tinh chỉnh thuộc phân nhóm 8537.10 và nhóm 84.50 . 8450.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.50 . 8451.10 – 8451.80 CTSH 8451.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.51 . 8452.10 – 8452.29 CTSH 8452.30 CTH 8452.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.52 . 8453.10 – 8453.80 CTSH 8453.90 CTH 8454.10 – 8454.30 CTSH 8454.90 CTH 8455.10 – 8455.22 CTSH 8455.30 – 8455.90 CTH 8456.10 – 8456.30 CTH, ngoại trừ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.56 và 84.66 . 8456.90 Đối với máy cắt bằng tia nước thuộc phân nhóm 8456.90 : CTH ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8456.90 : CTH, ngoại trừ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.56 và 84.66 . 84.57 CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.57 và 84.66 . 84.58 CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.58 và 84.66 . 84.59 CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.59 và 84.66 . 84.60 CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.60 và 84.66 . 84.61 CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.61 và 84.66 . 84.62 CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.62 và 84.66 . 84.63 CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.63 và 84.66 . 84.64 – 84.65 CTH 8466.10 – 8466.92 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66 . 8466.93 Đối với máy cắt bằng tia nước thuộc phân nhóm 8466.93 : CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66 .Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8466.93 : CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66 . 8466.94 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66 . 8467.11 – 8467.89 CTSH 8467.91 CTH 8467.92 – 8467.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.67 . 8468.10 – 8468.80 CTSH 8468.90 CTH 84.69 – 84.70 CTH 8471.30 – 8471.90 CTSH 84.72 CTH 84.73 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.73 . 8474.10 – 8474.80 CTSH 8474.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.74 . 8475.10 – 8475.29 CTSH 8475.90 CTH 8476.21 – 8476.89 CTSH 8476.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.76 . 8477.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77 . 8477.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77 . 8477.30 – 8477.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77 . 8478.10 CTSH 8478.90 CTH 8479.10 – 8479.89 CTSH 8479.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.79 . 84.80 CTH 8481.10 – 8481.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.81 . 8481.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.81 . 8482.10 CTSH, ngoại trừ từ vòng trong hoặc vòng ngoài hoặc ổ trục thuộc phân nhóm 8482.99 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8482.20 – 8482.80 CTSH, ngoại trừ từ vòng trong hoặc vòng ngoài hoặc ổ trục thuộc phân nhóm 8482.99 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8482.91 – 8482.99 CTH 8483.10 CTSH 8483.20 CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8482.10 đến 8482.80 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8483.30 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8483.40 – 8483.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.83 . 8483.60 CTSH 8483.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.83 . 8484.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84 . 8484.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84 . 8484.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84 . 8486.10 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.10 . 8486.20 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.20 . 8486.30 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.30 . 8486.40 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.40 . 8486.90 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.90 . 8487.10 CTSH 8487.90 CTH

Chương 85. Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên

8501.10 CTH, ngoại trừ từ xtato hoặc rôto thuộc nhóm 85.03 : hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu của nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.01 và xtato hoặc rôto thuộc nhóm 85.03 . 8501.20 – 8501.64 CTH 85.02 – 85.03 CTH 85.04 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.04 . 8505.11 – 8505.20 CTSH 8505.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.05 . 8506.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06 . 8506.30 – 8506.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06 . 8506.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06 . 8506.60 – 8506.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06 . 8506.90 CTH 8507.10 – 8507.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8507.30 – 8507.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8507.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.07 . 8508.11 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 85.01 ; CTSH, ngoại trừ từ vỏ thuộc phân nhóm 8508.70 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8508.19 Đối với máy hút bụi dùng cho mái ấm gia đình thuộc phân nhóm 8508.19 : CTSH, ngoại trừ từ nhóm 85.01 ; hoặc CTSH, ngoại trừ từ vỏ thuộc phân nhóm 8508.70 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ;Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8508.19 : CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8508.60 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8508.70 CTH 8509.40 – 8509.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8509.90 CTH 8510.10 – 8510.30 CTSH 8510.90 CTH 8511.10 – 8511.80 CTSH 8511.90 CTH 8512.10 – 8512.30 CTSH 8512.40 – 8512.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.12 . 8513.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.13 . 8513.90 CTH 8514.10 – 8514.40 CTSH 8514.90 CTH 8515.11 – 8515.80 CTSH 8515.90 CTH 8516.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8516.21 – 8516.33 CTSH 8516.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8516.50 CTSH 8516.60 CTH, ngoại trừ cụm linh phụ kiện đã lắp vỏ ngoài hoặc hoặc những bộ phận phụ trợ thuộc phân nhóm 8537.10 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16 và cụm linh phụ kiện đã lắp vỏ ngoài hoặc những bộ phận phụ trợ thuộc phân nhóm 8537.10 . 8516.71 CTSH 8516.72 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16 . 8516.79 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8516.80 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8516.80 . 8516.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16 . 8517.11 – 8517.69 CTSH 8517.70 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.17 . 8518.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18 . 8518.21 – 8518.22 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8518.29 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18 . 8518.30 – 8518.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 8518.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18 . 85.19 – 85.21 CTH 8522.10 CTH 8522.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.22 . 8523.21 – 8523.29 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.23 . 8523.41 CTH 8523.49 CTSH 8523.51 – 8523.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.23 . 85.25 – 85.27 CTH 85.28 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.28 . 85.29 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.29 . 8530.10 – 8530.80 CTSH 8530.90 CTH 8531.10 – 8531.80 CTSH 8531.90 CTH 8532.10 – 8532.30 CTSH 8532.90 CTH 8533.10 – 8533.40 CTSH 8533.90 CTH 85.34 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.34 . 8535.10 – 8535.90 CTSH 8536.10 – 8536.90 CTSH 85.37 – 85.38 CTH 8539.10 – 8539.49 CTSH 8539.90 CTH 8540.11 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.11 . 8540.12 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.12 . 8540.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.40 . 8540.40 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.40 . 8540.60 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.60 . 8540.71 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.71 . 8540.79 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.79 . 8540.81 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.81 . 8540.89 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.89 . 8540.91 – 8540.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.40 . 8541.10 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.10 . 8541.21 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.21 . 8541.29 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.29 . 8541.30 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.30 . 8541.40 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.40 . 8541.50 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.50 . 8541.60 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.60 . 8541.90 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.90 . 8542.31 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.31 . 8542.32 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.32 . 8542.33 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.33 . 8542.39 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.39 . 8542.90 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.90 . 8543.10 – 8543.70 CTSH 8543.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.43 . 8544.11 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.19 đến 8544.60 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60 . 8544.19 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11, hoặc 8544.20 đến 8544.60 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60 . 8544.20 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.19, hoặc 8544.30 đến 8544.60 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60 . 8544.30 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.11 đến 8544.20 hoặc 8544.42 đến 8544.60 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60 . 8544.42 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.30, hoặc 8544.49 đến 8544.60 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60 . 8544.49 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.42 hoặc 8544.60 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60 . 8544.60 CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.11 đến 8544.49 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60 . 8544.70 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.44 . 85.45 – 85.48 CTH PHẦN XVIIXE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP

Chương 86. Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại

86.01 – 86.06 CTH 86.07 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 86.07 . 86.08 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 86.08 . 86.09 CTH

Chương 87. Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

8701.10 # -8701.30 # RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8701.90 RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 87.02 # – 87.05 # RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcb ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 87.06 # RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 87.07 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 35 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.10 # -8708.21 # CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.29 # CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.30 # – 8708.40 # CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.50 # CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.70 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.80 # CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.91 – 8708.93 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 35 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.94 # CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 45 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính gián tiếp . 8708.95 # – 8708.99 # CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8709.11 – 8709.19 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 8709.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 35 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 87.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.10 . 8711.10 – 8711.30 CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 30 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcd ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.11 và 87.14 . 8711.40 – 8711.90 CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 35 % theo công thức tính ngân sách tịnh ; hoặcc ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcd ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.11 và 87.14 . 87.12 CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.12 và 87.14 . 87.13 CTH 8714.10 – 8714.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.14 . 8714.91 – 8714.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.14 . 87.15 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.15 . 8716.10 – 8716.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16 . 8716.31 – 8716.39 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16 . 8716.40 – 8716.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16 .

Chương 88. Phương tiện bay, tầu vũ trụ, và các bộ phận của chúng

88.01 – 88.02 CTH 88.03 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.03 . 88.04 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.04 . 88.05 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.05 .

Chương 89. Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi

8901.10 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89 . 8901.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.01 . 8901.30 – 8901.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89 . 89.02 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89 . 89.03 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.03 . 89.04 – 89.05 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89 . 8906.10 CTH 8906.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.06 . 8907.10 CTH 8907.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.07 . 89.08 CTH PHẦN XVIIIDỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT ; ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC ; NHẠC CỤ ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG

Chương 90. Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng

9001.10 CC, ngoại trừ từ nhóm 70.02 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 9001.20 – 9001.50 CTH 9001.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.01 . 90.02 CTH, ngoại trừ từ nhóm 90.01 ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.01 đến 90.02 . 9003.11 – 9003.19 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.03 . 9003.90 CTH 90.04 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 90 . 9005.10 CTSH 9005.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.05 . 9005.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.05 . 9006.10 – 9006.69 CTSH 9006.91 – 9006.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.06 . 9007.10 – 9007.20 CTSH 9007.91 – 9007.92 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.07 . 9008.50 CTSH 9008.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.08 . 9010.10 – 9010.50 CTSH 9010.60 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.10 . 9010.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.10 . 9011.10 – 9011.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11 . 9011.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11 . 9011.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11 . 9012.10 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9012.10 . 9012.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.12 . 90.13 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.13 . 9014.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.14 . 9014.20 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9014.20 . 9014.80 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9014.80 . 9014.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.14 . 9015.10 CTSH 9015.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.15 . 9015.30 – 9015.40 CTSH 9015.80 – 9015.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.15 . 90.16 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.16 . 9017.10 – 9017.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17 . 9017.30 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9017.30 . 9017.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17 . 9017.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17 . 9018.11 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.11 . 9018.12 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.12 . 9018.13 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.13 . 9018.14 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.14 . 9018.19 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.19 . 9018.20 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.20 . 9018.31 – 9018.39 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp . 9018.41 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.41 . 9018.49 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.49 . 9018.50 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.50 . 9018.90 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.90 . 90.19 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.19 . 90.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.20 . 9021.10 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.10 . 9021.21 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.21 . 9021.29 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.29 . 9021.31 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.31 . 9021.39 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.39 . 9021.40 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.40 . 9021.50 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.50 . 9021.90 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.90 . 9022.12 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.12 . 9022.13 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.13 . 9022.14 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.14 . 9022.19 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.19 . 9022.21 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.21 . 9022.29 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.29 . 9022.30 CTSH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.30 . 9022.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.22 . 90.23 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.23 . 9024.10 – 9024.80 CTSH 9024.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.24 . 90.25 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.25 . 9026.10 – 9026.80 CTSH 9026.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.26 . 9027.10 – 9027.80 CTSH 9027.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.27 . 9028.10 CTSH 9028.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28 . 9028.30 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 65 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28 . 9028.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28 . 90.29 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.29 . 9030.10 – 9030.89 CTSH 9030.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.30 . 9031.10 – 9031.80 CTSH 9031.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.31 . 9032.10 – 9032.89 CTSH 9032.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.32 . 90.33 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.33 .

Chương 91. Đồng hồ thời gian và các bộ phận của chúng

9101.11 – 9101.29 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91 . 9101.91 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91 . 9101.99 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91 . 91.02 – 91.07 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91 . 91.08 – 91.10 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91 . 9111.10 – 9111.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.11 . 9111.90 CTH 9112.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.12 . 9112.90 CTH 9113.10 – 9113.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.13 . 9113.90 CC 91.14 CTH

Chương 92. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng

9201.10 CTH 9201.20 – 9201.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92 . 9202.10 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92 . 9202.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92 . 9205.10 CTH 9205.90 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92 . 92.06 – 92.08 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92 . 92.09 CTH PHẦN XIXVŨ KHÍ VÀ ĐẠN ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG

Chương 93. Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng

93.01 – 93.07 CTH PHẦN XXCÁC MẶT HÀNG KHÁC

Chương 94. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép

Chú giải Chương :Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 9404.90 được lao lý tại Phụ lục IX ( Quy tắc đơn cử loại sản phẩm so với hàng dệt may ) . 9401.10 – 9401.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01 . 9401.30 – 9401.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01 . 9401.51 – 9401.59 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01 . 9401.61 – 9401.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01 . 9401.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01 . 94.02 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.02 . 9403.10 – 9403.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03 . 9403.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03 . 9403.60 Đối với đồ nội thất bên trong ngoài trời thuộc phân nhóm 9403.60 : CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03 .Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 9403.60 : CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03 . 9403.70 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03 . 9403.81 – 9403.90 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03 . 9404.10 – 9404.30 CTH 9405.10 – 9405.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05 . 9405.30 – 9405.40 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05 . 9405.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 9405.60 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05 . 9405.91 – 9405.99 CTH 94.06 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.06 .

Chương 95. Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng

95.03 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.03 . 95.04 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.04 . 95.05 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.05 . 9506.11 – 9506.61 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06 . 9506.62 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06 . 9506.69 – 9506.99 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06 . 95.07 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.07 . 95.08 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.08 .

Chương 96. Các mặt hàng khác

Chú giải Chương :Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm vận dụng cho hàng hóa thuộc nhóm 96.19 được lao lý tại Phụ lục IX ( Quy tắc đơn cử loại sản phẩm so với hàng dệt may ) . 96.01 CC ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc Chương 96 . 96.02 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.02 . 96.03 – 96.05 CTH 9606.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06 . 9606.21 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06 . 9606.22 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06 . 9606.29 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06 . 9606.30 CTH 9607.11 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.07 . 9607.19 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.07 . 9607.20 CTH 9608.10 – 9608.20 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp . 9608.30 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 60 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.08 . 9608.40 – 9608.50 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 9608.60 – 9608.99 CTH 9609.10 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 40 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 50 % theo công thức tính gián tiếp . 9609.20 – 9609.90 CTH 96.10 – 96.12 CTH 9613.10 – 9613.80 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.13 . 9613.90 CTH 96.14 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.14 . 96.15 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.15 . 96.16 CTH 96.17 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 35 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 45 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 55 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.17 . 96.18 CTH ; hoặc RVC không thấp hơn :a ) 30 % theo công thức tính trực tiếp ; hoặcb ) 40 % theo công thức tính gián tiếp ; hoặcc ) 50 % theo công thức tính giá trị tập trung chuyên sâu so với nguyên vật liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.18 . 96.19 CTH, trừ vật tư dệt .Ghi chú :Xem Phụ lục IX ( Quy tắc đơn cử mẫu sản phẩm so với hàng dệt may ) để biết quy tắc xuất xứ vận dụng cho vật tư dệt thuộc nhóm 96.19 . PHẦN XXI

CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ

Chương 97. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ

97.01 – 97.06 CTH

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển