Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Thông tư 01/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 29/2018/TT-BGTVT và Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số : 01/2022 / TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 29/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ THÔNG TƯ SỐ 18/2019/TT-BGTVT NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
____________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2018/TT- BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT) như sau:
1. được sửa đổi như sau:
“4. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.”
2. Phụ lục VI của Thông tư số 29/2018 / TT-BGTVT được sửa đổi, bổ trợ theo lao lý tại Phụ lục kèm theo Thông tư này .
Điều 2. Bổ sung Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới như sau:
“Điều 16a. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:
Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trong công tác kiểm tra đánh giá lần đầu các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.”
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 .2. Bãi bỏ Thông tư số 32/2020 / TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điều của Thông tư số 29/2018 / TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 pháp luật về việc kiểm tra chất lượng, bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tự nhiên phương tiện đi lại giao thông đường tàu và Thông tư số 31/2018 / TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 pháp luật về thực thi nhìn nhận, ghi nhận bảo đảm an toàn mạng lưới hệ thống so với đường tàu đô thị .
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục: Đăng kiểm Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải – Xây dựng Lào Cai, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Đông |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BGTVT ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU KỲ KIỂM TRA
Loại phương tiện |
Chu kỳ kiểm tra (tháng) |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Đường sắt quốc gia |
|||
1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp | a ) Đầu máy, phương tiện đi lại chuyên dùng có động cơ |
18 |
– |
b ) Toa xe khách |
28 |
– |
|
c ) Toa xe hàng, phương tiện đi lại chuyên dùng không có động cơ |
36 |
– |
|
1.2. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng dưới hoặc bằng 30 năm | a ) Đầu máy, phương tiện đi lại chuyên dùng có động cơ |
– |
18 |
b ) Toa xe khách |
– |
14 |
|
c ) Toa xe hàng, phương tiện đi lại chuyên dùng không có động cơ |
– |
20 |
|
1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm |
a ) Đầu máy, phương tiện đi lại chuyên dùng có động cơ |
– |
15 |
b ) Toa xe khách |
– |
12 |
|
c ) Toa xe hàng, phương tiện đi lại chuyên dùng không có động cơ |
– |
15 |
|
1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng | a ) Đầu máy đẩy ; đầu máy dồn tại ga, xưởng sản xuất sửa chữa thay thế, kho bãi ; đầu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000 km |
– |
24 |
b ) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000 km |
– |
24 |
|
1.5 Phương tiện giao thông đường tàu được phép quy đổi thành phương tiện đi lại không vận dụng niên hạn theo lao lý tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 01/2022 / NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 65/2018 / NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của nhà nước pháp luật cụ thể thi hành 1 số ít điều của Luật Đường sắt | a ) Đầu máy có thời hạn sử dụng trên 40 năm |
– |
12 |
b ) Toa xe khách có thời hạn sử dụng trên 40 năm |
– |
9 |
|
c ) Toa xe hàng có thời hạn sử dụng trên 45 năm |
– |
12 |
|
1.6. Phương tiện giao thông đường tàu vận dụng lộ trình thực thi niên hạn sử dụng của phương tiện đi lại giao thông đường tàu theo lao lý tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 65/2018 / NĐ-CP ( đã được sửa đổi, bổ trợ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 01/2022 / NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 65/2018 / NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của nhà nước pháp luật cụ thể thi hành một số ít điều của Luật Đường sắt ) |
– |
12 |
|
2. Đường sắt đô thị |
|||
2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
24 |
– |
|
2.2. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng dưới 15 năm |
– |
12 |
|
2.3. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng trên 15 năm |
– |
9 |
|
3. Đường sắt chuyên dùng |
|||
3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
30 |
||
3.2. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng dưới 30 năm |
– |
18 |
|
3.3. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng từ 30 năm trở lên |
– |
15 |
|
4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng |
12 |
12 |
|
5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu |
24 |
12 |
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển