Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại cập nhật 2020
Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng tăng cao và ngày càng phức tạp hơn. Giao dịch giữa những người dân chủ yếu liên quan đến hàng tiêu dùng, phục vụ sinh hoạt thường ngày của họ. Giao dịch mua bán đó còn được gọi là hợp đồng mua bán hàng hóa. Bài viết này cung cấp thông tin về Hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại cập nhật 2020.
ACC là đơn vị chức năng chuyên nghiệp phân phối thông tin về Hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại update 2020. Mời bạn tìm hiểu thêm chi tiết cụ thể về dịch vụ này :
1. Khái niệm Hợp đồng, Hợp đồng mua bán hàng hoá
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
- Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa là thỏa thuận giữa các bên theo đó bên bán chuyển hàng hóa cùng quyền sở hữu đối với hàng hóa đó cho bên mua, bên mua hàng có trách nhiệm nhận hàng hóa và có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán hàng, việc giao hàng, thanh toán phải thực hiện theo thời gian, địa điểm, phương thức được thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Đặc điểm của Hợp đồng mua bán hàng hoá
Đặc điểm chung của hợp đồng mua bán hàng hóa
- Là hợp đồng ưng thuận: tức là nó được coi là giao kết tại thời điểm các bên thỏa thuận xong các điều khoản cơ bản, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng không phụ thuộc vào thời điểm bàn giao hàng hóa, việc bàn giao hàng hóa chỉ được coi là hành động của bên bán nhắm thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng mua bán đã có hiệu lực.
- Một lợi ích tương đương với giá trị hàng hóa theo thỏa thuận dưới dạng khoản tiền thanh toán.
- Là hợp đồng song vụ: Mỗi bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa đều bị ràng buộc bởi nghĩa vụ đối với bên kia, đồng thời lại cũng là bên có quyền đòi hỏi bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa tồn tại hai nghĩa vụ chính mang tính chất qua lại và liên quan mật thiết với nhau: nghĩa vụ của bên bán phải bàn giao hàng hóa cho bên mua và nghĩa vụ của bên mua phải thanh toán cho bên bán.
Đặc điểm riêng của hợp đồng mua bán hàng hóa
- Về chủ thể: Hợp đồng mua bán hàng hóa được thiết lập giữa các chủ thể chủ yếu là thương nhân. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp; cá nhân hoạt động thương mai một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân không phải là thương nhân cũng có thể trở thành chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa. Hoạt động của bên chủ thể không phải là thương nhân và không nhằm mục đích lợi nhuận trong quan hệ mua bán hàng hóa phải tuân theo Luật Thương mại khi chủ thể này lựa chọn áp dụng Luật Thương mại.
- Về hình thức: hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được thể hiện dưới hình thức lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể của các bên giao kết. Trong một số trường hợp nhất định, pháp luật bắt buộc các bên phải giao kết hợp đồng dưới hình thức văn bản, ví dụ như hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế- phải được thể hiện dưới hình thức văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương như điện báo, telex, fax hay thông điệp dữ liệu.
- Về đối tượng: hợp đồng mua bán hàng hóa có đối tượng là hàng hóa. Hàng hóa là sản phẩm hữu hình, có tính lưu thông, có tính thương mại và được chuyển giao quyền sở hữu khi thực hiện giao dịch mua bán hàng hoá. Đối tượng của quan hệ mua bán có thể là hàng hóa hiện đang tồn tại hoặc hàng hóa sẽ có trong tương lai; hàng hóa có thể là động sản hoặc được phép lưu thông thương mại nằm tronh danh mục hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch do Bộ Công Thương quy định.
- Mục đích chủ yếu của các bên trong Hợp đồng mua bán hàng hoá là sinh lợi, tuy nhiên, trong một số trường hợp, một bên Hợp đòngo không có mục đích sinh lời. Những hợp đồng được thiết lập giữa bên không nhằm mục đích sinh lợi vớ thương nhân thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, về nguyên tắc, không chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại trừ khi bên không nhằm mục đích sinh lợi đó lựa chọn áp dụng Luật Thương mại.
- Lưu ý đối vớ đối tượng hàng hoá là quyền sử dụng đất, nhà và công trình gắn liền với đất: Đất đai không được coi là hàng hoá trong thương mại. Quyền sử dụng đất cũng được chuyển nhượng nhưng giao dịch này do Luật Đất đai điều chỉnh. Hợp đồng mua bán hàng hoá là nhà, công trình gắn liền với đất đai không chỉ chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự,
Luật Thương mại mà còn chịu sự kiểm soát và điều chỉnh của Luật kinh doanh thương mại và Luật đất đai.
3. Điều kiện để Hợp đồng mua bán hàng hoá có hiệu lực
- Thứ nhất, về chủ thể tham gia hợp đồng mua bán hàng hóa. Các chủ thể tham gia vào hợp đồng cần phải có năng lực chủ thể. Đối với chủ thể là thương nhân cần phải năng lực pháp luật và năng lực hành vi thương mại, còn chủ thể khác không phải là thương nhân phải có năng lực hành vi dân sự. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa một bên phải là thương nhân được thành lập hợp pháp, thực hiện hoạt động thương mại thường xuyên, độc lập và có đăng kí kinh doanh. Trường hợp mua bán sản phẩm, hàng hóa có điều kiện kinh doanh, thương nhân còn phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh đó theo quy định của pháp luật. Trong việc giao kết hợp đồng, nếu các bên không tự mình thực hiện mà cử đại diện thì đại diện của các bên giao kết hợp đồng mua bán phải đúng thẩm quyền. Nếu người đại diện giao kết hợp đồng không có hoặc không dung thẩm quyền, phạm vi đại diện thì hợp đồng đó cũng không phát sinh hiệu lực (trừ trường hợp được người giao đại diện chấp thuận).
- Thứ hai, về đối tượng của hợp đồng. Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa phải là những hàng hóa được phép lưu thông trên thị trường, không phải là nhưng hàng hóa thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nếu các bên giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa thuộc đôi tượng cấm kinh doanh thì hợp đồng đó mặc nhiên vô hiệu.
- Thứ ba về hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo Luật thương mại :“Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được thành lập bằng văn bản thì phải tuân thủ theo các quy định đó”. Theo nguyên tắc chung, nếu hình thức của văn bản là điều kiện để hợp đồng có hiệu lực thì phải tuân theo quy định đó. Như vậy, hình thức của hợp đồng không phải là điều kiện bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực, nó chỉ là điều kiện có hiệu lực khi pháp luật có quy định. Trường hợp các nên không tuân thủ hình thức hợp đồng khi pháp luật bắt buộc hợp đồng đó phải tuân thủ về hình thức thì hợp đồng mua bán bị vô hiệu.
4. Hợp đồng mua bán hàng hoá
Những nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hoá
- Đối tượng của Hợp đồng: Các bên thoả thuận tính hợp pháp của loại hàng hoá giao dịch vì không phải mọi hàng hoá đều được đưa vào kinh doanh, mua bán. Các điều kiện về số lượng, chất lượng, cách thức bảo quản, đóng gói… hàng hoá do các bên thoả thuận.
- Giá trong hợp đồng: Ghi rõ tổng giá trị hợp đồng, đơn vị thanh toán là Việt Nam đồng, trừ một số quy định cho phép sử dụng ngoại hối, phương thức xác định giá khi có biến động, khi có sự kiện bất khả kháng.
- Phương thức và thời hạn thanh toán: cần ghi rõ, cụ thể. Để đảm bảo an toàn, các bên có thể mở LC hoặc sử dụng các biện pháp bảo lãnh tại Ngân hàng cho việc thanh toán.
- Thời điểm giao nhận: Bên mua cần quy định rõ những điều kiện kèm theo để bên bán thực hiện nghĩa vụ chuyển giao hàng hoá.
- Kiểm tra hàng hoá, nghiệm thu, bàn giao
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên
- Thời gian thực hiện hợp đồng
- Một số điều khoản thông thường: Trường hợp bất khả kháng; chấm dứt hợp đồng; giải quyết tranh chấp, hiệu lực hợp đồng; Phạt hợp đồng
- Một số điều khoản tuỳ nghi: Quyền sở hữu trí tuệ; Bảo mật thông tin; Chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng; Cách thức thông báo giữa các bên trong Hợp đồng liên quan tới Hợp đồng.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số / 20 … … / HĐMB
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày tháng năm 200 …., tại … … … … … … Chúng tôi gồm có : BÊN MUA : TÊN DOANH NGHIỆP Địa chỉ trụ sở chính : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Điện thoại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Đại diện bởi : Ông / Bà … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Mã số thuế : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Tài khoản số : … … … … … … … … … … … … … … … …. Mở tại ngân hàng nhà nước : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( Sau đây gọi tắt là Bên A ) BÊN BÁN : TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
Trường hợp là cá nhân:
Ông / Bà : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Sinh ngày : … …. / … … / … … … …. Giấy CMND / Hộ chiếu số : … … … … … … …. cấp ngày … … / … … / … .. tại … … … … … … .. Quốc tịch ( so với người quốc tế ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Địa chỉ liên hệ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Số điện thoại thông minh : … … … … … … … … … … … … … … … E-Mail : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ….
Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức
Địa chỉ trụ sở chính : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Điện thoại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Đại diện bởi : Ông / Bà … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Mã số thuế : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Tài khoản số : … … … … … … … … … … … … … … … …. Mở tại ngân hàng nhà nước : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( Sau đây gọi tắt là Bên B ) Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau :
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG
Bên B bán cho Bên A : Đơn vị tính :
STT | Tên hàng hoá | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | Cộng tiền
hàng |
||||
9 | Thuế GTGT (%) | ||||
10 | Tổng tiền thanh toán |
Hàng hoá do Bên Bán phân phối phải bảo vệ đúng chất lượng lao lý tại … … … … … … … … …
ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HỢP ĐỒNG
Giá của hợp đồng là : … … … … … … … … ( Bằng chữ … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. )
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
Bên A giao cho bên B theo lịch sau :
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
Phương tiện luân chuyển và ngân sách luân chuyển do bên … … … … … … … … … .. chịu. Ngân sách chi tiêu bốc xếp ( mỗi bên chịu một đầu hoặc … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ) Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu ngân sách lưu kho bãi là … … … … … … … … … đồng-ngày. Nếu phương tiện đi lại luân chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu ngân sách thực tiễn cho việc điều động phương tiện đi lại. Khi nhận hàng, bên mua có nghĩa vụ và trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v … thì lập biên bản tại chỗ, nhu yếu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu nghĩa vụ và trách nhiệm ( trừ loại hàng có pháp luật thời hạn Bảo hành ). Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có quan điểm gì thì coi như đã chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm ; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ :
– ……………………………………….
( Giấy trình làng của cơ quan bên mua ; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán ; Giấy chứng minh nhân dân. )
ĐIỀU 4: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bên bán có nghĩa vụ và trách nhiệm Bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng … … … … … … … … … cho bên mua trong thời hạn là … … … … … … … .. tháng. Bên bán phải cung ứng đủ hướng dẫn sử dụng cho từng loại hàng hóa ( nếu cần ).
ĐIỀU 5: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là : … … … … … … … …. ( Bằng chữ … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ) Giá trên chưa / đã gồm có thuế giá trị ngày càng tăng.
Thời hạn thanh toán:
Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán giao dịch làm … … … .. lần : Lần 1 : … … … … … … … … tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng. Lần 2 : … … … … … .. giá trị còn lại, sau … … … … … … … … … ngày kể từ ngày Bên B giao hàng. Lần … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. ( Ngày được tính gồm có cả ngày nghỉ và đợt nghỉ lễ, ngày tết )
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi Bên A giao dịch thanh toán tiền hàng theo những lần thanh toán giao dịch, Bên B có nghĩa vụ và trách nhiệm ghi hoá đơn, chứng từ ghi nhận việc đã giao dịch thanh toán của Bên A theo qui định của pháp lý.
ĐIỀU 6: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:
Bên bán chuyển giao gia tài cho Bên mua tại … … … … … .. trong thời hạn … … … … … … … .. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng ;
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
- Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ……………………
- Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..
- Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên
ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
Bên mua có nghĩa vụ và trách nhiệm thanh toán giao dịch hàng loạt ngân sách luân chuyển từ kho xưởng của mình đến … … … … … … … … … … … … …
- Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
- Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
- Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến
… … … … … … … … … … … … … … … … … ….
ĐIỀU 9: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Sau … … … … … … .. ngày kể từ ngày hai Bên đã thực thi vừa đủ và nghiểm chỉnh những Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.
ĐIỀU 10: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Đối với Bên Bán:
- Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
- Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.
Đối với bên mua:
- Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
- Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong qúa trình triển khai Hợp đồng này nếu xảy ra bất kể sự sự không tương đồng nào, Bên phát sinh sự không tương đồng sẽ thông tin cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để xử lý những sự không tương đồng đó. Trường hợp những bên không tự thương lượng được thì vấn đề sẽ được đưa ra xử lý theo qui định của pháp lý.
ĐIỀU 12: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ được chấm hết trong những trường hợp sau :
- Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
- Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.
ĐIỀU 13: HIỆU LỰC THI HÀNH
Hợp đồng này có hiệu lực hiện hành kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi những Bên đã hoàn thành xong những nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi những pháp luật trong hợp đồng thì phải thông tin cho Bên kia biết trước tối thiểu là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần đổi khác với sự đồng ý chấp thuận của hai Bên. Hợp đồng này được lập thành … …. bản, mỗi Bên giữ … … … … bản, những bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
Phụ lục hợp đồng mua bán hàng hoá
- Phụ lục Hợp đồng mua bán hàng hoá được các bên ký kết để thay đổi một hoặc một số các điều khoản trong Hợp đồng mua bán hàng hoá mà các bên đã ký kết. Các bên thường ký kết Phụ lục Hợp đồng để thay đổi các điều khoản như: thay đổi giá hàng hoá, thời điểm giao hàng hoặc phương thức thanh toán,… Một Phụ lục Hợp đồng có thể thay đổi, sửa đổi, bổ sung một hoặc một số điều của Hợp đồng đã ký kết.
- Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng mua bán hàng hoá.
- Các điều khoản khác trong Hợp đồng mua bán hàng hoá không thuộc điều khoản của phụ lục thì không thay đổi và vẫn có giá trị áp dụng đối với các bên.
Thanh lý hợp đồng mua bán hàng hoá
- Biên bản thanh lý hợp đồng với mục đích sâu xa là không chỉ giúp các bên một lần nữa xác định lại với nhau những gì đã thực hiện mà còn là một sự khẳng định những nghĩa vụ còn lại là của ai và do bên nào có nghĩa vụ thực hiện.
- Trong biên bản thanh lý hợp đồng nêu rõ việc thoả thuận chấm dứt Hợp đồng mua bán hàng hoá; các nghĩa vụ đã hoàn thành. Ngoài ra, các bên vẫn có thể thoả thuận về nghĩa vụ còn lại của các bên.
5. Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của ACC
Khách hàng chỉ cung ứng những hồ sơ sau :
- Giấy tờ tùy thân của chủ kinh doanh: CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân của người đại diện của các bên trong hợp đồng;
- Thông tin các bên như Giấy phép kinh doanh; thông tin ngân hàng.
- Những yêu cầu mong muốn có trong hợp đồng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
6. Quy trình soạn thảo Hợp đồng mua bán hàng hoá của ACC
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
- Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm giấy giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy khám sức khỏe;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao cho khách hàng; Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.
Đánh giá post
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển