Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Đăng ngày 27 September, 2022 bởi admin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số : 818 / QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 03 tháng 06 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ năm 2008;

Căn cứ Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội;

Căn cứ Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 về việc phê duyệt phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 04/04/2013 về việc điều chỉnh phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng GTVT vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của liên bộ Bộ Giao thông Vận tải – Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;

n cứ Công văn số 4601/BGTVT-KHĐT ngày 13/6/2012 của Bộ Giao thông vận tải về việc góp ý thỏa thuận về quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ngày 26 tháng 3 năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 48/TTr-SGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

– Quy hoạch tổng thể và toàn diện tăng trưởng giao thông vận tải tỉnh Cà Mau phải tương thích với kế hoạch, quy hoạch tăng trưởng giao thông vận tải vương quốc, của khu vực và quy hoạch tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội của tỉnh ; đồng thời bảo vệ quốc phòng, bảo mật an ninh và trật tự bảo đảm an toàn xã hội. Xây dựng mạng lưới hệ thống giao thông đồng nhất, liên hoàn, liên kết hài hòa và hợp lý với mạng lưới hệ thống giao thông vương quốc và những tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. – Phát triển giao thông vận tải theo hướng văn minh, bền vững và kiên cố có tính đến năng lực ứng phó với biến hóa khí hậu, nước biển dâng ; phối hợp giữa giao thông bộ với giao thông thủy và hàng không ; phối hợp ngặt nghèo giữa giao thông với thủy lợi. – Tổ chức phân luồng tuyến hài hòa và hợp lý, nâng cao chất lượng vận tải cung ứng nhu yếu luân chuyển sản phẩm & hàng hóa và nhu yếu đi lại của nhân dân. Đảm bảo lưu thông thông suốt, giảm thiểu tai nạn đáng tiếc giao thông ; Giao hàng tốt nhu yếu dân số, bảo vệ môi sinh và môi trường tự nhiên bền vững và kiên cố.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu tổng quát: Từng bước tạo ra hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và liên hoàn, có khả năng phát triển bền vững. Đảm bảo lưu thông nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa ngày càng gia tăng và đa dạng hóa phục vụ chiến lược phát triển về kinh tế – xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.

2.2. Mục tiêu cụ thể

a) Về cơ sở hạ tầng giao thông

– Gắn kết mạng lưới hệ thống giao thông của tỉnh với mạng lưới hệ thống giao thông vương quốc, bảo vệ tính liên thông và chuyển tiếp liên tục giữa mạng lưới hệ thống giao thông đối nội với mạng lưới hệ thống giao thông đối ngoại, tạo điều kiện kèm theo để tỉnh Cà Mau tiếp cận nhanh và trực tiếp với thị trường trong vùng và cả nước. – Xây dựng những tuyến tránh những khu đô thị trên địa phận tỉnh, góp thêm phần chỉnh trang đô thị, bảo vệ bảo đảm an toàn giao thông và thiên nhiên và môi trường đô thị. – Cải tạo, tăng cấp những đầu mối giao thông bảo vệ nhu yếu giao thông thông suốt. Xem xét hoạch định dự trữ quỹ đất để tái tạo những đầu mối giao thông trong tương lai.

b) Về vận tải

– Phát triển những tuyến vận tải hành khách cung ứng được nhu yếu đi lại và luân chuyển sản phẩm & hàng hóa, tăng năng lực liên kết trực tiếp từ tỉnh Cà Mau đến những tỉnh khác. – Về vận tải hành khách nội tỉnh, lan rộng ra mạng lưới tuyến, chú trọng ship hàng nhu yếu của người dân ở những vùng xa, vùng đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả. – Từng bước thay đổi phương tiện đi lại vận tải để nâng cao năng lực luân chuyển, bảo vệ tính bảo đảm an toàn và giảm thiểu ảnh hưởng tác động xấu đi đến thiên nhiên và môi trường.

3. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

3.1. Hạ tầng giao thông đường bộ

a) Quốc lộ và cao tốc (do Trung ương quản lý): Tiếp tục hoàn thành các dự án nâng cấp Quốc lộ 1 (đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 129,2km) đạt tiêu chuẩn cấp III, sau 2020 đạt tiêu chuẩn cấp II; nâng cấp quốc lộ 63 (đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 38,1 km) đạt tiêu chuẩn cấp III; sau 2020 nâng cấp đường Quản Lộ – Phụng Hiệp theo tiêu chuẩn đường cao tốc (đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 9,9km); xây dựng đường Hồ Chí Minh đến Đất Mũi (đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 147km); xây dựng mới tuyến hành lang ven biển phía Nam (đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 54,3km) và đường ven biển (đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 235,9km).

b) Đường tỉnh

– Các tuyến đường chuyển cấp : Đường Thới Bình – Biển Bạch quy hoạch chuyển thành đường gom của đường hiên chạy dọc ven biển phía Nam ; đường Hai Mùa dọc kênh 7, đường trại giam Cái Tàu chuyển cho huyện quản trị. – ĐT. 984 ( đường Cà Mau – Tắc Thủ – U Minh – Khánh Hội, dài 42,6 km ) : Nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV. Đến 2030, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 985B ( đường Tắc Thủ – Rạch Ráng – Sông Đốc, dài 37,5 km ) : Nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV. Đến 2030, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 988 ( đường Lương Thế Trân – Đầm Dơi, dài 20,5 km ) : Nâng cấp đoạn từ cầu Lương Thế Trân tới phà Hòa Trung đạt tiêu chuẩn cấp IV, hoàn thành xong tiến trình từ nay đến năm ngoái. – ĐT. 983 ( đường Trí Phải – Thới Bình, dài 9,5 km ) : Trước năm ngoái, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp V. Đến 2030, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 985 ( Đường Rau Dừa – Rạch Ráng, dài 7,4 km ) : Giai đoạn năm nay – 2020, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp V. Đến 2030, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 986 ( Đường Đầm Dơi – Cái Nước – Cái Đôi Vàm, dài 48,4 km ) : Đoạn qua thị xã Cái Nước sẽ chuyển thành đường đô thị, hướng tuyến mới dự kiến đi trùng với đường Vành đai – Lộ Gòn của thị xã. Giai đoạn năm nay – 2020, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV. Đến 2030, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT 983B : Gộp đường Láng Trâm – Thới Bình, Thới Bình – U Minh và đường T29 thành một tuyến đường. Đồng thời lê dài 7,5 km từ giao QL. 63 đến giao đường Quản Lộ – Phụng Hiệp và lê dài 7,1 km từ gần cầu kênh 89 đến giao đường ven biển tại xã Khánh Hội. Riêng, đường T29 đoạn từ gần cầu kênh 89 đến cống Sáu Tiến chuyển cho huyện quản trị. Nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV, đoạn từ giao QL. 63 đến giao đường Cà Mau – Tắc Thủ – U Minh – Khánh Hội, hoàn thành xong quy trình tiến độ từ nay đến năm ngoái, đoạn còn lại hoàn thành xong quy trình tiến độ năm nay – 2020. Đến 2030, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 985C ( đường Tắc Thủ – vàm Đá Bạc, dài 31,5 km ) : Giai đoạn trước năm ngoái, tăng cấp đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến cầu Co Xáng đạt tiêu chuẩn cấp IV. Giai đoạn năm nay – 2020, mở mới từ cầu Co Xáng chạy dọc bờ bắc kinh xáng Minh Hà đến gần kênh Ranh chuyển hướng theo hướng Tây Nam đến vàm Đá Bạc đạt tiêu chuẩn cấp IV ; đoạn hiện hữu chuyển cho huyện quản trị. Đến 2030, tăng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 983C ( đường Chợ Hội – Ranh Hạt, 5,7 km ) : Giai đoạn trước năm ngoái, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp VI. Đến 2030, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 984C ( đường T11, dài 13,8 km ) : Giai đoạn năm nay – 2020, tăng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 984B ( đường Võ Văn Kiệt, dài 11,3 km ) : Trước 2020, chỉ triển khai trùng tu, bảo trì sửa chữa thay thế tiếp tục. Đến 2030, lan rộng ra mặt đường lên 11,0 m. – Đường Vành đai 3 thành phố Cà Mau ( dài 19,6 km ) : Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt BTN rộng 12,0 m, dải phân cách giữa rộng 13,0 m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5 m. Lộ giới 40 m. – ĐT. 988B ( đường Cái Nước – Đầm Dơi ) : Tuyến dài 39,8 km, điểm đầu giao Quốc lộ 1A tại xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước, điểm Cuối giao đường ven biển. Sau 2020, mở mới đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 990 ( đường Cà Mau – Đầm Dơi – Năm Căn ) : Tuyến dài 45,1 km, mở màn từ thành phố Cà Mau, mở mới đến giao với đường Lương Thế Trân – Đầm Dơi, đi trùng với đường Lương Thế Trân – Đầm Dơi ( một phần của tuyến ) – đường Đầm Dơi – Thanh Tùng, sau đó chạy dọc theo bờ đê của sông Cái Ngay và kết thúc giao với đường ven biển. Giai đoạn năm nay – 2020, mở mới đạt tiêu chuẩn cấp IV. Đến 2030, tăng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 985D ( đường Bờ Nam Sông Đốc ) : Tuyến dài 23,7 km, điểm đầu giao QL. 1, điểm cuối tại thị xã Sông Đốc. Giai đoạn trước năm ngoái, mở mới đạt tiêu chuẩn cấp IV. Đến 2030, tăng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III. – ĐT. 987 ( đường Đê Tây sông Bảy Háp ) : Tuyến dài 46,9 km, điểm đầu giao đường Lương Thế Trân – Đầm Dơi, điểm cuối giao đường ven biển. Giai đoạn năm nay – 2020, mở mới đạt tiêu chuẩn cấp V. Đến 2030, tăng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV.

c) Đường huyện: Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, tiến hành đầu tư nâng cấp các tuyến đường hiện hữu mặt nhựa tối thiểu đạt cấp V, đồng thời mở mới các tuyến để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của các huyện, thành phố. Định hướng phát triển sau năm 2020, nâng cấp toàn bộ các tuyến đường huyện tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV.

d) Hệ thống đường đô thị: Được đề cập trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.

đ) Hệ thống đường xã (đường giao thông nông thôn): Đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và tiếp tục thực hiện Đề án xây dựng đường giao thông nông thôn đã được UBND tỉnh phê duyệt.

e) Hệ thống cầu, phà

– Các cầu trên địa bàn tỉnh được xây dựng mới có kết cấu BTDƯL hoặc BTCT: Đối với cầu trên đường tỉnh chính tải trọng là HL93, các cầu còn lại trên đường tỉnh là 0,65 HL93. Đối với cầu trên đường huyện tải trọng tối thiểu là 8T.

– Định hướng chung kiến thiết xây dựng những bến phà trên địa phận tỉnh Cà Mau như sau : Bến phà trên những tuyến quốc lộ quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp III-IV ; bến phà trên những tuyến đường tỉnh quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp IV-V ; bến phà trên những tuyến đường giao thông nông thôn quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp V-VI.

f) Công trình phục vụ vận tải đường bộ

– Bến xe khách : Nâng cấp và mở mới bến xe khách Cà Mau – Kiên Giang, bến xe khách Quản Lộ – Phụng Hiệp, bến xe khách Cà Mau. Ngoài ra, cần tăng trưởng mạng lưới hệ thống những bến xe khách liên huyện tại TT những huyện để Giao hàng nhu yếu đi lại nội tỉnh. – Bến sản phẩm & hàng hóa : Chỉ triển khai tăng cấp bến xếp dỡ sản phẩm & hàng hóa Cà Mau hiện tại ; không thiết kế xây dựng bến xe tải mới mà xem xét tích hợp trong những bến xe khách. – Điểm, bãi đỗ xe công cộng : Nghiên cứu kiến thiết xây dựng 1 số ít bãi đỗ xe ở những đô thị như thành phố Cà Mau, Năm Căn, Sông Đốc, Đất Mũi, … để cung ứng nhu yếu trong tương lai.

3.2. Hệ thống đường thủy nội địa

a) Mạng lưới đường thủy

– Các tuyến sông, kênh do Trung ương quản trị : Gồm 09 tuyến ( cụ thể biểu lộ trong thuyết minh Quy hoạch ). Đề xuất mở tuyến tránh thành phố Cà Mau qua rạch Cái Xu và giao những đoạn đường thủy qua đô thị về cho tỉnh Cà Mau quản trị. – Các tuyến sông, kênh do tỉnh quản trị : Gồm 12 tuyến ( cụ thể biểu lộ trong thuyết minh Quy hoạch ). Quy hoạch tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp V – ĐTNĐ, cho phép tàu tự hành trọng tải từ 250 tấn – 300 tấn ; đoàn sà lan, tàu kéo đẩy ( 150 ÷ 250 ) CV + ( 2 ÷ 3 ) x ( 150 ÷ 250 ) tấn lưu thông trên tuyến. – Hệ thống đường thủy do huyện quản trị : Quy hoạch tái tạo luồng tuyến duy trì đạt tiêu chuẩn cấp V, cho phép tàu tự hành, sà lan trọng tải dưới 100 tấn lưu thông, tĩnh không cầu ( 2,5 – 3,0 ) m.

b) Cảng

– Cảng Năm Căn : Đầu tư chiều sâu, làm thêm kho và tăng cường thiết bị công nghệ tiên tiến bốc xếp. Năng lực trải qua đạt 500 ngàn tấn / năm vào năm năm ngoái ; năm 2020 đạt 2-2, 5 triệu tấn / năm. – Cảng nước sâu Hòn Khoai : Là cảng trung chuyển với diện tích quy hoạnh khu đất 300 ha, tiếp đón tàu : 150.000 – 200.000 DWT, năng lượng 40 triệu tấn / năm. Sau khi thiết kế xây dựng cảng, để thôi thúc tăng trưởng kinh tế tài chính biển và phát huy vai trò là cảng trung chuyển của khu vực dự kiến sẽ xây cầu nối từ cảng Hòn Khoai vào đất liền. – Cảng sông Ông Đốc : Có năng lực đảm nhiệm tàu dưới 1.000 tấn, năng lượng trải qua 600 ngàn tấn / năm.

c) Bến tàu

– Bến tàu khách : Bến tàu phường 7 ; bến tàu kinh Xáng – Phụng Hiệp ; bến tàu Đầm Dơi ; bến tàu Ngọc Hiển ; bến tàu Thới Bình ; bến tàu Trần Văn Thời ; bến tàu U Minh ; bến tàu Cái Nước ; bến tàu Phú Tân ; bến tàu Năm Căn. Hạ tầng bến tàu khách được góp vốn đầu tư với quy mô tương thích. Ngoài những bến TT trên, mỗi huyện cần sắp xếp những bến lẻ ship hàng cho nhu yếu lên xuống hàng và đi lại của nhân dân. – Bến tàu hàng : Tại thành phố Cà Mau, ngoài bến lúc bấy giờ tại phường 1, điều tra và nghiên cứu thiết kế xây dựng thêm hai bến xếp dỡ trên sông Gành Hào ( P. 7 ) và sông Quản Lộ – Phụng Hiệp. – Nghiên cứu tại TT những huyện và những khu kinh tế tài chính ven biển quy hoạch những bến xếp dỡ sản phẩm & hàng hóa, được phối hợp sắp xếp trong những bến tàu khách, nhằm mục đích bảo vệ nhu yếu xếp dỡ, luân chuyển sản phẩm & hàng hóa và vai trò trung chuyển sản phẩm & hàng hóa giữa đường đi bộ, đường thủy trong tương lai. – Bến khách ngang sông : Duy trì hoạt động giải trí và ưu tiên góp vốn đầu tư tăng cấp những bến đò có lưu lượng lớn ; điều tra và nghiên cứu quy hoạch bến khách ngang sông ship hàng cho nhân dân đi lại thuận tiện, bảo đảm an toàn giao thông.

3.3. Cảng hàng không

Cảng hàng không Cà Mau : Giai đoạn đến năm năm ngoái, đạt cấp 3C theo ICAO và trường bay quân sự chiến lược cấp II, lượng hành khách tiếp đón là 200.000 lượt hành khách / năm ; Giai đoạn năm ngoái – 2025, đạt cấp 4C, lượng hành khách đảm nhiệm là 300.000 lượt hành khách / năm ; Giai đoạn sau 2025, xem xét điều tra và nghiên cứu chuyển dời cảng hàng không quốc tế Cà Mau ra xa khu vực đô thị nhằm mục đích tránh tác động ảnh hưởng đến sự tăng trưởng đô thị của thành phố Cà Mau và hạn chế sự mất bảo đảm an toàn do cảng hàng không quốc tế hiện tại nằm khá gần TT thành phố Cà Mau. Ngoài ra, điều tra và nghiên cứu Phục hồi, tăng cấp bãi đỗ máy bay ở Hòn Khoai, Năm Căn, Đất Mũi và Sông Đốc, nhằm mục đích ship hàng nhu yếu du lịch, du lịch thăm quan, quốc phòng – bảo mật an ninh và khảo sát, thăm dò dầu khí.

4. Nhu cầu quỹ đất phục vụ quy hoạch: Đến năm 2020 khoảng 600 ha và đến năm 2030 khoảng 900 ha.

5. Dự kiến kinh phí đầu tư: Tổng kinh phí dự kiến khoảng 25.319 tỷ đồng. Trong đó:

– Giai đoạn 1 : Khoảng 7.220 tỷ đồng. – Giai đoạn 2 : Khoảng 18.099 tỷ đồng.

6. Các giải pháp, chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch

a) Giải pháp quản lý quy hoạch

– Việc góp vốn đầu tư tái tạo tăng cấp, thiết kế xây dựng mới những khu công trình giao thông vận tải phải tương thích quy hoạch được duyệt và đúng trình tự, thủ tục về quản trị góp vốn đầu tư và kiến thiết xây dựng hiện hành. – Tiến trình góp vốn đầu tư bảo vệ sự cân đối đồng nhất năng lượng giao thông của toàn mạng, phân phối nhu yếu tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội và ship hàng dân số.

b) Giải pháp, chính sách về vốn

– Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và nguồn vốn ODA. – Cân đối, sắp xếp từ ngân sách địa phương. – Các nguồn vốn khác hoàn toàn có thể kêu gọi gồm có : BOT, BT, PPP. .. ; tăng nhanh xã hội hóa trong nghành nghề dịch vụ vận tải ; – Đối với mạng lưới hệ thống giao thông nông thôn, có chủ trương khuyến khích theo mục tiêu ” Nhà nước và nhân dân cùng làm “, Nhà nước tương hỗ một phần, kêu gọi nhân dân tham gia là đa phần.

c) Giải pháp, chính sách đảm bảo an toàn giao thông

– Đẩy nhanh việc góp vốn đầu tư tái tạo, tăng cấp mạng lưới hệ thống kiến trúc giao thông một cách đồng nhất, bảo vệ hiên chạy bảo đảm an toàn. Xử lý những điểm có rủi ro tiềm ẩn xảy ra tai nạn đáng tiếc giao thông. – Nâng cao chất lượng đào tạo và giảng dạy, sát hạch và quản trị người tinh chỉnh và điều khiển phương tiện đi lại giao thông ; chất lượng kiểm định phương tiện đi lại cơ giới. – Nâng cao hiệu suất cao công tác làm việc tuyên truyền, thông dụng, giáo dục tích hợp với tăng cường công tác làm việc cưỡng chế thi hành pháp lý về trật tự bảo đảm an toàn giao thông.

d) Giải pháp, chính sách phát triển vận tải

– Khuyến khích những thành phần kinh tế tài chính tham gia kinh doanh thương mại trong nghành nghề dịch vụ vận tải, tăng trưởng vận tải hành khách công cộng ; có chủ trương tặng thêm cho những tổ chức triển khai hoạt động giải trí dịch vụ vận tải ở khu vực khó khăn vất vả. – Nâng cao chất lượng vận tải và dịch vụ vận tải, tương hỗ những đơn vị chức năng vận tải thay đổi phương tiện đi lại về chất lượng và chủng loại tương thích với nhu yếu vận tải sản phẩm & hàng hóa, hành khách trên những tuyến vận tải. – Phát triển phong phú những dịch vụ vận tải, bảo vệ nhanh gọn, bảo đảm an toàn, tiện nghi, tiết kiệm chi phí ngân sách xã hội ; ưu tiên tăng trưởng vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic để điều tiết hợp lý giữa những phương pháp vận tải. – Tăng cường, phát huy vai trò của những cơ quan, hiệp hội bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của người tiêu dùng những dịch vụ giao thông, vận tải.

đ) Giải pháp, chính sách về khoa học, công nghệ

– Áp dụng những công nghệ tiên tiến xây đắp tiên tiến và phát triển trong công tác làm việc tăng cấp, tái tạo cầu đường giao thông, làm đường mới, giải quyết và xử lý những nơi nền đất yếu, ở những tuyến đường hay bị sụt lún, giải quyết và xử lý chống sụt taluy đường. – Sử dụng vật tư tại chỗ là chính, chú trọng vận dụng vật tư mới, công nghệ tiên tiến mới tương thích với điều kiện kèm theo đơn cử của từng địa phương.

e) Giải pháp, chính sách về nguồn nhân lực

– Thực hiện chương trình và lan rộng ra hình thức huấn luyện và đào tạo để nâng cao trình độ, năng lượng cho đội ngũ cán bộ quản trị, công nhân tay nghề cao. – Mở rộng những hình thức giảng dạy thời gian ngắn, dài hạn, đào tạo và giảng dạy trong nước và huấn luyện và đào tạo quốc tế, giảng dạy theo trường học và tự đào tạo và giảng dạy. – Thực hiện việc vận dụng chính sách khuyễn mãi thêm so với người lao động trùng tu bảo trì kiến trúc giao thông ở những khu vực khó khăn vất vả.

(Nội dung chi tiết theo Báo cáo thuyết minh điều chỉnh Quy hoạch)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giao thông vận tải – Công bố ” kiểm soát và điều chỉnh Quy hoạch toàn diện và tổng thể tăng trưởng giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và khuynh hướng đến năm 2030 ” và tổ chức triển khai theo dõi, kiểm tra việc triển khai Quy hoạch theo lao lý. – Rà soát những chính sách, chủ trương, quy hoạch, kế hoạch tương quan đến tăng trưởng giao thông vận tải trên địa phận tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ trợ cho tương thích với Quy hoạch. – Phối hợp với những đơn vị chức năng có tương quan lập hạng mục dự án Bất Động Sản ưu tiên góp vốn đầu tư theo từng quy trình tiến độ để triển khai Quy hoạch. 2. Các sở, ngành có tương quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau theo tính năng, trách nhiệm, quyền hạn của mình có nghĩa vụ và trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai những trách nhiệm, tiềm năng của quy hoạch tăng trưởng giao thông vận tải, bảo vệ tính thống nhất, đồng điệu với quy hoạch, kế hoạch tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2004 của UBND tỉnh Cà Mau.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ GTVT;
– TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– Công báo, Cổng TTĐT;
– PXD (V), PKT-TH;
– Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Dương Tiến Dũng

 

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển