Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Biểu phí chuyển phát nhanh EMS
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH EMS TRONG NƯỚC
( Kèm theo Quyết định số : 2495 / QĐ – KDTT ngày 18 tháng 03 năm 2019của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP )
I. CƯỚC CHÍNH
Bạn đang đọc: Biểu phí chuyển phát nhanh EMS
( Giá chưa gồm có những loại phụ phí và thuế giá trị ngày càng tăng 10 % )
1. Cước EMS:
2. Cước các dịch vụ đặc biệt:
3. Khu vực và vùng tính cước:
3.1. Khu vực:
– Khu vực 1: 28 Tỉnh, TP khu vực phía Bắc
( Bắc Kạn, Bắc Giang, Thành Phố Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, TP. Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, thành phố Hà Tĩnh, Thành Phố Hải Dương, Hải Phòng Đất Cảng, Hưng Yên, Hòa Bình, Tỉnh Lào Cai, Lai Châu, TP Lạng Sơn, Tỉnh Nam Định, Nghệ An, Tỉnh Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Tỉnh Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái ) .
– Khu vực 2: 22 Tỉnh, TP khu vực phía Nam và 02 Tỉnh khu vực miền Trung
( An Giang, Tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông ) .
– Khu vực 3: 11 Tỉnh miềnTrung
( Tỉnh Bình Định, Thành Phố Đà Nẵng, Gia Lai, ThừaThiên Huế, Kon Tum, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Tỉnh Quảng Ngãi ) .
3.2. Vùng tính cước:
– Vùng 1: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi cùng khu vực (khu vực được quy định tại điểm 3.1).
– Vùng 2: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh.
– Vùng 3: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khác khu vực (trừ các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – TP.Hồ Chí Minh).
4. Cước hàng cồng kềnh và hàng nhẹ:
4.1. Hàng cồng kềnh: Là hàng gửi có kích thước vượt quá quy định, thu cước bằng1,5 lần mức cước EMS tương ứng quy định tại Mục I của Bảng cước này.
4.2 Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3 (tương đương với trên 6000 cm3/kg),không phân biệt phương tiện vận chuyển, khối lượng tính cước không căn cứ vàokhối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:
II. PHỤ PHÍ
(Mức thu phụ phí có thể được thay đổi theo từng thời điểm)
1. Phụ phí xăng dầu:
1.1 EMS Nội tỉnh: Do các đơn vị tham gia cung ứng dịchvụ quy định nhưng không vượt quá mức thu phụ phí xăng dầu do Tổng Công ty Chuyểnphát nhanh Bưu điện – CTCP quy định đối với dịch vụ EMS liên tỉnh.
1.2 EMS Liên tỉnh: Áp dụng mức thu phụ phí xăng dầu bằng 17% cước chính quy định tại Mục I của Bảng cước này.
2. Phụ phí vùng xa:
a. Mức thu:
– EMS Nội tỉnh: Do các đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ quy định nhưng không vượt quá mức thu phụ phí vùng xa do Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP quy định đối với dịch vụ EMS liên tỉnh.
– EMS Liên tỉnh: Áp dụng mức thu bằng 20% cước chính quy định tại Mục I của Bảng cước này.
b. Phạm vi áp dụng: Các bưu gửi EMS gửi đi từ vùng xa hoặc gửi tới vùng xa được quy định tại Danh sách các địa bàn áp dụng thu phụ phí vùng xa ban hành theo công văn số 11201/NVngày 13/09/2019 của Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện- Công ty Cổ phần
III. CƯỚC CÁC DỊCH VỤ CỘNG THÊM
IV. MỨC BỒI THƯỜNG VỚI BƯU GỬI EMS TRONG NƯỚC
Áp dụng theo Quyết định số 2169/QĐ-NV ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện nay là TổngCông ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP.
Theo EMS
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển