Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Một số đánh giá, nhận xét học bạ tiểu học theo thông tư 22

Đăng ngày 08 June, 2023 bởi admin
Một số nhìn nhận, nhận xét học bạ tiểu học theo thông tư 22Mẫu nhận xét học viên tiểu học được pháp luật rạch ròi, chi tiết cụ thể tại Thông tư 22 do bộ giáo dục và giảng dạy đề ra. Mời những thầy cô giáo cùng tìm hiểu thêm nội dung mẫu nhận xét học bạ tiểu học theo thông tư 22 để dữ thế chủ động tìm hiểu và khám phá những mẹo ghi nhìn nhận học viên từ lớp 1 đến lớp 5 sao cho đúng chuẩn nhất

I. Các môn học và hoạt động giáo dục

Cột nhận xét:
1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:

* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học.
Ví dụ:
A. Đánh giá Môn Tiếng Việt:
– Đọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để vận dụng thực hành khá tốt. Biết sử dụng từ đặt câu.
– Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và xinh.
– Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.
– Đọc lớn, rạch ròi hơn so với đầu năm, chữ vạch đẹp, đều nét.
– Học có tiến bộ, đang khắc phục được lỗi phát âm r/d….
– Viết được câu có quá đủ nguyên nhân, miêu tả được ý của mình.
– Chữ viết có tiến bộ hơn đối với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
– Vạch có tiến bộ nhiều, nhất là vừa mới viết đúng độ cao con chữ.
– Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu sử dụng văn.
– Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
– Đọc vạch, lớn rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ vạch
– Đọc vạch, to rõ lưu loát, hoàn thiện tốt bài rà soát ( 10 điểm)
– Đọc viết, lớn rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng…..
– Đọc lớn, rõ ràng hơn đối với đầu năm”, “đã giải quyết được lỗi phát âm l/n”;
– Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ yếu tố, miêu tả được ý của mình”.
– Vốn từ của con rất tích cực hoặc khá tốt
– Vốn từ của con còn giới hạn, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. Nhận xét về phần Câu có thể
– Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy con nhé…

a. Phần chính tả:
– Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong vạch chính tả.
– Em viết đúng chính tả, trình bày sạch xinh, em cần phát huy.
– Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch xinh, đúng hình thức 2 câu văn xuôi.
– Em viết chính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sách sẽ, đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
– Em vạch đảm bảo tốc độ. Các chữ cái đầu câu em chưa vạch hoa, trình bày chưa xinh. Mỗi định dạng thơ em nên vạch từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì post sẽ đẹp hơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở.
– Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn giống như r/d, s/x. Em vạch lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.
– Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em vừa mới cố gắng viết đúng chính tả, bên cạnh đó luôn luôn còn sai các từ…em cần…

b. Phần tập đọc:
– Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ có lí, em cần phát huy nhé.
– Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ có lí, hiểu nội dung bài đọc.
– Em đã đọc to rõ, nhưng còn phát âm chưa đúng ở các từ có phụ âm r, tr, em nghe cô và các bạn đọc các từ này để đọc lại cho đúng.
– Em vừa mới đọ lớn hơn nhưng các từ ….em còn phát âm chưa đúng, em nghe cô đọc những từ này rồi em đọc lại nhé!
– Em đọc lớn, rạch ròi nhưng câu hỏi 1 em trả lời chưa đúng. Em cần đọc lại đoạn 1 để nghĩ suy trả lời.
– Em đọc đúng, lớn rõ ràng, bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm. Cần phát huy em nhé!

c. Phần tập viết:
– Em viết đúng mẫu chữ …….Chữ viết đều, thẳng hàng, ngay ngắn.
– Chữ viết khá đều và xinh. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!
– Viết có tiến bộ nhưng nên để ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!
– Chữ vạch rõ ràng, đúng mẫu.
– Em viết đúng mẫu chữ. ngoài ra nếu em viết đúng khoảng hướng dẫn thì bài viết của em sẽ đẹp hơn.
– Vạch có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
– Vạch vừa mới đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào học sinh viết sai để nêu tên). Em lưu ý đặt bút con chữ…

d. Phần kể chuyện:
– Em biết dựa vào tranh và content ví dụ kể lại được đúng, rạch ròi từng đoạn của câu chuyện.
– Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Cô khen.
– Em đang kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay. Em cần thể hiện xúc cảm khi kể.
– Em kể có tiến bộ. Tuy nhiên em chưa kể được đoạn 2 câu chuyện. Em hãy đọc lại câu chuyên xem lại tranh vẽ và đọc gợi ý dưới tranh để tập kể.

e. Phần luyện từ và câu:
– Em thực hiện đúng yêu cầu, hợp tác tốt, vốn từ phong phú.
– Em thực hiện đúng yêu cầu, cũng có cộng tác với nhau trong nhóm nhưng vốn từ còn ít, các em cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ.
– Em đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé.
– Nắm được kiến thức về …( từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép..,) và áp dụng tốt vào thực hành.
Xem thêm Tổng hợp kiến thức Quản trị Nhân sự và vai trò của nó là gì

f) Phần tập làm văn:
– Bài sử dụng tốt, rất đáng khen, em cần phát huy.
– Cô rất ưng ý về bài sử dụng của em. Liên tục giống như thế em nhé.
– Cô rất like mẹo vạch văn và trình bày vở của em. Chăm chỉ phát huy em nhé.
– Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn em nhé !
– Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc, viết câu chặt chẽ, quá đủ ý.
– Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt.
– Em vạch đúng hình thức văn ( miêu tả, vạch thư…) nếu em trình bày sạch đẹp bài viết của em sẽ hoàn chỉnh hơn.

B. Đánh giá môn Toán:

– Nắm vững kiến thức và ứng dụng thực hành tốt. Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.
– Nắm vững kiến thức. Skill tính toán tốt.
– Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính mau.
– Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính mau.
– Có năng khiếu về giải toán có yếu tố ảnh học.
– Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
– Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
– Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( Lớp 1,2 )
– Biết tính thành thục các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra ( 9 điểm)
– Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản
– Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính…
– Học khá, biết tính thành thạo các phép tính…
– Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các ảnh chữ nhật và hình vuông. Giải đúng các bài toán có lời văn”.
– Thông minh toán, tính nhanh thành thục các phép tính
Thầy cô lệ thuộc mục tiêu phù hợp kiến thức kỹ năng của từng bài mà ghi cho phù hợp.
– Em vừa mới tóm tắt, giải thành thục và trình bày khoa học bài toán.
– Em rất sáng tạo trong giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
– Em sử dụng bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch xinh. Đáng khen!
– Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li.
– Em vạch số 3 rất xinh. Em vạch số 2 chưa xinh, em note vạch nét móc của số 2.
– Em nắm vững văn hóa và áp dụng làm tốt các bài tập.
– Em làm đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau.
– Em thực hiện phép tính đúng. Ngoài ra trình bày câu lời giải chưa đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi vạch lại câu lời giải
– Em biết các giải bài toán nhưng quên vạch đáp số. Hãy nhớ lại mẹo trình bày bài giải bài toán.
– Em đặt tính rất đẹp. Tuy nhiên em còn quên nhớ khi cộng. Em nhớ lại khi cộng được 10, viết 0 và cần phải nhớ 1 vào hàng đống.
– Em thực hiện tốt các phép tính. Tuy nhiên còn lúng túng khi nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Em nhớ lại đặc điểm của hình vuông theo số cạnh, số góc.

C. Đánh giá môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí:
– Phụ thuộc chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài rà soát để nhận xét. Ví dụ:
– Chăm học. Tích cực phát biểu thiết lập bài.
– Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài nhanh thuộc.
– Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
– Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
– Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
– Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

D. Nhận xét môn Ngoại ngữ:
– Có khả năng học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế
– Có thái độ học tập tích cực, văn hóa tiếp thụ có tiến bộ.
– Kiến thức tiếp thụ còn hạn chế, kỹ năng áp dụng để giao tiếp còn chậm
– Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết áp dụng, kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.
– Tiếp thu văn hóa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.

E. Đánh giá môn Đạo đức:
– Lệ thuộc mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
– Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
– Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà.
– Thực hiện tốt những hành vi đạo đức vừa mới học.
– Biết vận dụng các nội dung bài học vào thực tế.
– Thực hiện tốt những hành vi đạo đức vừa mới học.
– Biết vận dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.

F. Nhận xét môn TNXH:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
– Chăm học, tiếp thu bài mau.
– Hoàn thiện nội dung các bài học ở HKI.
– Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người xung quanh.

G. Đánh giá môn Thủ công/ Kĩ thuật:
– Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
– Có năng khiếu về gấp giấy.
– Rất khéo tay trong gấp giấy.
– Nắm được văn hóa, kỹ năng cơ bản của môn học.
– Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.
– Biết áp dụng các kiến thức để làm được món hàng yêu thích.
– Hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu.

H. Đánh giá môn Thể dục:
– Tập hợp được theo hàng dọc và biết hướng dẫn dàn hàng
– Thực hiện được các tư thế của tay khi tập rèn luyện tư thế cơ bản
– Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập tập luyện tư thế cơ bản
– Biết phương pháp chơi và tham dự được các trò chơi
– Tập kết đúng hàng dọc và điểm số đúng
– Biết phương pháp chơi, tham gia được các trò chơi và chơi đúng luật
– Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung
– Hoàn thiện bài Thể dục tăng trưởng chung
– Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng
– Giữ được thăng bằng khi sử dụng động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang
– Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi
– Biết hợp tác với bạn trong khi chơi
– Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi
– Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.
– Thuộc bài Thể dục phát triển chung
– Thực hiện bài Thể dục tăng trưởng chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô
– Tích cực rèn luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự
– Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng
– Thực hiện được những động tác Đội ảnh đội ngũ
– Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.
– Thực hiện được đi thường theo nhịp
– Biết mẹo chơi và tham dự được trò chơi
– Biết phương pháp đi thường theo hàng dọc
– Thực hiện được các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
– Tích cực tham dự tập luyện.
– Thực hiện được các bài tập rèn luyện skill vận động cơ bản
– Thực hiện được những bài tập kết hợp và khéo léo
– Tham gia được các trò chơi đúng luật
– Tích cực, sáng tạo trong khi chơi
– Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chuẩn xác và biết hướng dẫn dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.
– Biết mẹo quy tụ hàng ngang, hướng dẫn dóng hàng và điểm số theo hàng ngang
– Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng
– Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái
– Thực hiện được các bài tập luyện kỹ năng vận động cơ bản
– Linh hoạt, sáng tạo trong học tập
– Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.
– Tích cực và siêng năng tập luyện
– Thực hiện đúng các động tác cả bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
– Cộng tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi
– Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi
– Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ
– Kết hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện
– Hoàn thiện các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.
– Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện
– Thực hiện quá đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học
– Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn
– Bước đầu biết kết hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích
– Tự đơn vị được group chơi Trò chơi.
– Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ
– Điều khiển được chơi trò chơi dễ dàng trong group
– Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt
– Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và chỉ dẫn được những trò chơi không khó khăn.

2) So với học sinh còn yếu kém của môn học

VD:
– Đọc chưa lưu loát, cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ vạch còn yếu.
– Thực hiện nhân – chia còn yếu cần cố gắng theo dõi.
– Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn.
Cột điểm KTĐK:
– Ghi điểm KTĐK cuối HKI so với những môn học đánh giá bằng điểm số.

II. Hướng dẫn nhận xét các năng lực trong nhận xét học bạ theo thông tư 22

Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế.
* Tự giúp sức, tự quản:
– Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
– Quần áo, đầu tóc luôn gọn gẽ sạch sẽ.
– Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
– Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
– Sẵn sàng tốt đồ sử dụng học tập khi đến lớp.

* Giao tiếp, hợp tác:
Ví dụ:
– Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày quan điểm của mình trước đám đông.
– Biết lắng nghe người xung quanh, biết chia sẻ giúp đỡ với friends.
– Biết share với mọi người, cư xử thân thiện.
– Trình bày rạch ròi, ngắn gọn; nói đúng content cần thảo luận.

* Tự học và khắc phục vấn đề:
– Có mức độ tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
– Biết kết hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
– Biết share kết quả học tập với bạn, với cả group.
– Biết tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người xung quanh.
– Biết áp dụng những điều đã học để khắc phục nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
– Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong group hoặc với giảng viên.

Năng lực:
– Có suy nghĩ tự giúp cho, tự học, ứng xử gần gũi
– Có suy nghĩ tự giúp sức, chuẩn bị đa số đồ dùng học tập
– Biết giữ gìn sách vở cẩn thận, có sự tiến bộ trong giao tiếp
– Tự giác hoàn thành các nghĩa vụ học tập, biết share cùng bạn
– Sắp đặt thời gian học tập phù hợp, tích cực hướng dẫn bạn
– Có suy nghĩ tự học, tự hoàn thiện Nhiệm vụ
– Chuẩn bị đầy đủ đồ sử dụng học tập
– Chuẩn bị đa số đồ sử dụng học tập, ăn mặc sạch sẽ

* Học sinh còn hạn chế:
– Chưa giữ gìn sách vở cẩn thận, chưa có thói quen tự học
– Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
– Còn rụt rè, cần tạo điều kiện để học sinh phát biểu quan điểm nhiều hơn
– Chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp
– Chưa chấp hành nội quy trường lớp
– Chưa tích cực tham dự hoạt động tổ nhóm
– Chưa chấp hành sự phân công của tổ, lớp

III. Hướng dẫn nhận xét các phẩm chất

* Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
– Đi học đều, đúng giờ; tiếp tục trao đổi content học tập với bạn.
– Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ;
– Tích cực tham dự các hoạt động ở trường và ở địa phương.
– Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, sử dụng đẹp trường lớp, kênh ở và nơi công cộng;

* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:
– Mạnh dạn khi thực hiện Nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.
– Nhận sử dụng việc vừa sức mình.
– Tự chịu trách nhiệm về các việc sử dụng, không đổ lỗi cho người xung quanh.
– Sẵn sàng nhận lỗi khi sử dụng sai.

* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:
– Không nói dối, không nói sai về mọi người.
– Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.
– Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
– Không lấy những gì không hề của mình; biết bảo vệ của công.
– Biết giúp đỡ, tôn trọng người khác, quý trọng người lao động;
– Trung thực, đoàn kết với bạn bè.

* Yêu gia đình, bạn và những người khác:
– Yêu trường, lớp, quê hương, quốc gia.
– Để ý chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
– Kính trọng người to, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
– Tích cực tham dự hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
– Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ nơi.
– Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.
– Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.

Phẩm chất
– Đi học đều, đúng giờ, biết nhường nhịp bạn
– Chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ bạn bè
– Chăm học, chăm làm, biết hoà đồng với bạn
– Chăm học, chăm làm, thận thiện với người xung quanh
– Chăm học, chăm sử dụng, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn
– Ngoan, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn
– Tích cực tham dự các hoạt động học tập
– Chăm sử dụng việc nhà hướng dẫn bố mẹ, k nói dối
– Có ý thức làm đẹp trường lớp, giữ lời hứa, mạnh dạn bày tỏ quan điểm
– Tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết yêu quý bạn bè
– Đoàn kết, yêu quý bạn bè
– Chấp hành nội quy trường lớp

* Học sinh còn hạn chế:
– Chưa có suy nghĩ giữ vệ sinh trường lớp, nhắc nhở em bỏ rác đúng ngành quy định
– Hay đi học trể, chưa hoà đồng với bạn
– Ít tham dự các hoạt động tập thể
– Chưa đoàn kết hoà đồng với friends
Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý cần phải giải quyết về các mặt hoạt động dạy bảo ở HKI. Song song ghi rõ nghĩa vụ dạy bảo của HS ở HKII. Ví dụ:
– Thưởng phong trào ghi: Đạt giải ….; phong trào gì …….; cấp …..;
– Khen thưởng về hợp lý KT- KN ghi: hoàn thành tốt content học tập học kỳ I năm học 2014- 2015 .
– Khen thưởng cả 3 mặt (môn học; năng lực; phẩm chất) ghi: hoàn thiện tốt Nhiệm vụ học kỳ I năm học 2014- 2015 .
Với các giáo viên tiểu học, sau mỗi tiết học sẽ có phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học để các thầy cô rút được trải nghiệm cho các tiết học sau, trong phiếu nghiên cứu tiết dạy ở cấp tiểu học sẽ có các tiêu chí như văn hóa, skill sư phạm, thái độ sư phạm…

Ngoài ra, nội dung công tác chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học cũng là tài liệu mà rất nhiều giáo viên chú ý, nghiên cứu, nhất là các thầy cô giáo đang giữ chức vụ chủ nhiệm lớp cho đến nay. Biểu mẫu công tác chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học nêu rõ vị trí, vai trò của người GVCN để sử dụng căn cứ cho các thầy cô giáo thực hiện và phấn đấu.

Source: https://vh2.com.vn
Category : Đánh Giá