Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Nguyên lý kế toán – Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa

Đăng ngày 01 October, 2022 bởi admin

Nguyên lý kế toán – Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa

Đề bài :

Tham khảo :
Bài tập nguyên tắc kế toán – Kế toán bán hàng – Bài 2
Nguyên lý kế toán – Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa bài 1

Danh sách các khóa học thực hành kế toán tại Kế toán Việt Hưng

Bài tập kế toán kinh tế tài chính 1 – bài 1 – Hạch toán phải trả người bán – TK 331
Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn dư theo chiêu thức kê khai liên tục, tính thuế GTGT theo chiêu thức khấu trừ, trong tháng 3 phát sinh 1 số ít nghiệp vụ kinh tế tài chính sau :

1. Ngày 1/3 xuất kho bán 1 lô hàng giá xuất kho 50.000.000 đ

Giá bán chưa thuế : 60.000.000 đ
Thuế GTGT 10 % : 6.000.000 đ
Tổng tiền giao dịch thanh toán : 66.000.000 đ
Tiền hàng đã thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 20

2. Ngày 5/3

Nhận được giấy báo của công ty A cho biết đã nhận được lô hàng gửi bán theo hóa đơn GTGT số 95 của kỳ trước và gật đầu giao dịch thanh toán, giá cả chưa có thuế : 132.000.000 đ, thuế GTGT 10 %, giá thực tiễn của lô hàng 120.000.000 đ

3. Ngày 10/3

Xuất kho bán 1 lô hàng, giá xuất kho : 70.000.000 đ. Theo hóa đơn GTGT : giá bán chưa thuế : 80.000.000 đ, thuế GTGT 10 %, chiết khấu thương mại dành cho người mua 2 %. Đã thu bằng tiền mặt 22.000.000 đ, còn lại bên mua nhận nợ .

4. Ngày 11/3

Công ty A trả tiền cho đơn vị chức năng qua thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng nhà nước, giấy báo có số 302 ngày 11/3, biết rằng công ty A được hưởng chiết khấu do trả sớm là 1 % .

5. Ngày 15/3 nhận được bảng kê hóa đơn bán lẻ của mậu dịch viên số 05:

Doanh số bán : 38.500.000 đ
Thuế GTGT 10 %
Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt 38.000.000 đ ( phiếu thu số 22 ), giá xuất kho 28.000.000 đ. Số tiền thiếu mậu dịch viên phải bồi thường .

6. Ngày 20/3

Nhận được báo Có của ngân hàng nhà nước số 303 ngày 20/3 số tiền do bên nhận đại lý trả ( đã trừ hoa hồng biết số hàng gửi bán đại lý ngày 15/2 đã tiêu thụ hết ( phiếu xuất kho số 80 ) .
– Giá giao đại lý chưa có thuế : 150.000.000 đ
– Hoa hồng đại lý 5 %
– Thuế GTGT của hàng hóa 10 % 15.000.000 đ
– Thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10 %
– Giá xuất kho : 130.000.000 đ

7. Ngày 22/3

Công ty B đặt trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 50.000.000 đ. Phiếu thu số 23 .

8. Ngày 24/3

Xuất kho bán một lô hàng cho công ty C giá xuất kho 110.000.000 đ ( PXK số 81 ) hóa đơn GTGT số 103 .
– Giá bán chưa có thuế : 140.000.000 đ
– Thuế GTGT 10 % : 14.000.000 đ
– Tổng giá thanh toán giao dịch : 154.000.000 đ
Công ty C đã trả 25 % giá trị lô hàng bằng tiền mặt, còn lại nhận nợ .

9. Ngày 25/3

Xuất kho giao hàng cho công ty B để trả cho số tiền đặt trước ngày 22/3 hóa đơn GTGT số 104 .
– Giá bán chưa có thuế : 60.000.000 đ
– Thuế GTGT 10 % : 6.000.000 đ
– Tổng giá giao dịch thanh toán : 66.000.000 đ
Giá xuất kho 45.000.000 đ ( PXK số 82 ), số còn lại công ty B nhận nợ

10. Ngày 27/3

Công ty C trả đơn vị chức năng số tiền còn lại ở nghiệp vụ ngày 24/3 qua ngân hàng nhà nước ( giấy báo có số 304, ngày 27/3. Biết công ty C được chiết khấu do trả sớm 1 % .
Yêu cầu :
Lập định khoản kế toán những nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh .

Bài giải :

1 .
Nợ TK 111 : 66.000.000
Có TK 511 : 60.000.000
Có TK 333 : 6.000.000
Nợ TK 632 : 50.000.000
Có TK 156 : 50.000.000
2 .
Nợ TK 111 : 145.200.000
Có TK 511 : 132.000.000
Có TK 333 : 13.200.000
Nợ TK 632 : 120.000.000
Có TK 156 : 120.000.000
3 .
Nợ TK 111 : 22.000.000
Nợ TK 131 : 61.600.000
Có TK 511 : 80.000.000 – 80.000.000 x 2 %

Có TK 333:       7.600.000

Nợ TK 632 : 70.000.000
Có TK 156 : 70.000.000
4 .
Nợ TK 112 : 130.680.000
Nợ TK 635 : 14.520.000
Có TK 131 : 145.200.000
5 .
Nợ TK 111 : 38.000.000
Nợ TK 1381 4.350.000
Có TK 511 38.500.000
Có TK 333 3.850.000
Nợ TK 632 28.000.000
Có TK 156 28.000.000
6 .
Nợ TK 112 : 164.175.000
Nợ TK 641 : 7.500.000
Nợ TK 133 : 750.000
Có TK 511 150.000.000
Có TK 333 15.000.000
Nợ TK 632 130.000.000
Có TK 157 130.000.000
7 .
Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 131 ( có ) 50.000.000
8 .
Nợ TK 111 : 38.500.000
Nợ TK 131 : 115.500.000
Có TK 511 140.000.000
Có TK 333 14.000.000
Nợ TK 632 110.000.000
Có TK 156 110.000.000
9 .
Nợ TK 131 ( nợ ) 16.000.000
Nợ TK 131 ( có ) 50.000.000
Có TK 333 : 6.000.000
Có TK 511 : 60.000.000
Nợ TK 632 45.000.000
Nợ TK 156 45.000.000
10 .
Nợ TK 112 114.345.000
Nợ TK 635 1.155.000
Có TK 131 115.500.000

0
0
Bình chọn

Bình chọn

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển