Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính

Đăng ngày 28 April, 2023 bởi admin
TP.HN, ngày 18 tháng 8 năm 20 17Căn cứ Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 ;C ă n cứ Luật tổ chức triển khai nhà nước ngày 19 tháng 6 năm năm ngoái ;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính

1. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là pháp nhân theo quy định của pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Hành vi vi phạm hành chính do người đại diện, người được giao nhiệm vụ nhân danh tổ chức hoặc người thực hiện hành vi theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của tổ chức và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải được quy định cụ thể tại các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
4. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được giao theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.”

2. Bổ sung khoản 3a vào sau như sau:
“3a. Trưởng đoàn Thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính thuộc phạm vi, nội dung cuộc thanh tra trong thời hạn thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị khiếu nại thì người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hoặc chỉ đạo người đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính giải quyết theo quy định của pháp luật về thanh tra và khiếu nại.”

3. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Quyết định giao quyền quy định tại Điều 54, khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính phải xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền.
Quyết định giao quyền phải được đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm, trích yếu, ký và đóng dấu; trường hợp cơ quan, đơn vị của người giao quyền không được sử dụng dấu riêng, thì đóng dấu treo của cơ quan cấp trên.
Phần căn cứ pháp lý ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp phó được giao quyền phải thể hiện rõ số, ngày, tháng, năm, trích yếu của quyết định giao quyền.”

4. Bổ sung khoản 5a vào sau như sau:
“5a. Cấp phó của những người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được giao quyền thì có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật xử lý vi phạm hành chính.”

5. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5a như sau:
“6. Việc giao quyền chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Quyết định giao quyền hết thời hạn;
b) Công việc được giao quyền đã hoàn thành;
c) Cấp trưởng chấm dứt việc giao quyền cho cấp phó. Trong trường hợp này, việc chấm dứt giao quyền phải được thể hiện bằng quyết định;
d) Người giao quyền hoặc người được giao quyền nghỉ hưu, thôi việc, được điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức hoặc tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật;
đ) Người giao quyền hoặc người được giao quyền chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết;
e) Công việc được giao quyền tuy chưa hoàn thành nhưng vụ việc phải chuyển giao cho cơ quan, người có thẩm quyền khác xử lý theo quy định của pháp luật;
g) Người giao quyền hoặc người được giao quyền bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.”

6. Bổ sung Điều 5a vào sau như sau:
“Điều 5a. Thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện đối với tổ chức vi phạm hành chính
Những chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại các khoản 1, 2 Điều 38; các khoản 3, 4, 5 Điều 39; khoản 3 Điều 40; các khoản 4, 5, 6 Điều 41; các khoản 3, 4 Điều 42; các khoản 2, 3, 4 Điều 43; các khoản 3, 4 Điều 44; các khoản 2, 3 Điều 45; các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 46; Điều 47; các khoản 1, 2, 3 Điều 48; các khoản 2, 4 Điều 49 Luật xử lý vi phạm hành chính có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện đối với tổ chức vi phạm hành chính có giá trị gấp 02 lần giá trị tang vật, phương tiện bị tịch thu của cá nhân vi phạm hành chính.”

7. và được sửa đổi, bổ trợ như sau :

“1. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành; người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản.
Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản được quy định cụ thể tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước.

2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính nhưng không có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này chỉ có quyền lập biên bản về những vi phạm thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về việc lập biên bản.
Trường hợp vụ việc vi phạm vừa có hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, vừa có hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, thì người đó vẫn phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với tất cả các hành vi vi phạm và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.”

8. Bổ sung Điều 6a vào sau như sau:
“Điều 6a. Sửa đổi, bổ sung, đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính
1. Quyết định về xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót về kỹ thuật soạn thảo làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định;
b) Có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định.
2. Quyết định về xử lý vi phạm hành chính được đính chính khi có sai sót về kỹ thuật soạn thảo mà không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định.
3. Khi phát hiện quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính tự mình hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đó có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hoặc đính chính những nội dung sai sót trong quyết định.
4. Quyết định sửa đổi, bổ sung, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính là những văn bản gắn liền với quyết định về xử lý vi phạm hành chính đã được ban hành và được lưu trong hồ sơ xử lý vi phạm hành chính.”

9. Bổ sung Điều 6b vào sau Điều 6a như sau:
“Điều 6b. Hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính
1. Người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính phải hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm hành chính;
b) Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
c) Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính;
d) Có quyết định khởi tố vụ án của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Tùy thuộc vào tính chất, mức độ sai sót, người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính phải hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung quyết định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót về nội dung làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định;
b) Quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính.
3. Trong các trường hợp sau đây, nếu có căn cứ để ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính thì người đã ban hành quyết định phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển người có thẩm quyền ban hành quyết định mới:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Có bản án, quyết định của Tòa án về việc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định về xử lý vi phạm hành chính bị khởi kiện.”

10. Bổ sung Điều 6c vào sau Điều 6b như sau:
“Điều 6c. Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính
Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định, trừ trường hợp hết thời hiệu quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 6 Luật xử lý vi phạm hành chính.”

11. Bổ sung Điều 6d vào sau Điều 6c như sau:
“Điều 6d. Hiệu lực, thời hạn, thời hiệu thi hành của quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính
1. Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực kể từ thời điểm ký hoặc thời điểm cụ thể ghi trong quyết định.
2. Thời hạn thi hành quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 10 ngày làm việc, kể từ ngày cá nhân, tổ chức vi phạm nhận được quyết định. Đối với quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì cá nhân vi phạm phải thi hành ngay khi nhận được quyết định.
3. Thời hiệu thi hành quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 01 năm, kể từ ngày ban hành quyết định. Đối với quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì thời hiệu thi hành là 06 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định.”

12. Bổ sung Điều 6đ vào sau Điều 6d như sau:
“Điều 6đ. Trách nhiệm và việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người có thẩm quyền ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót
1. Người có thẩm quyền đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót và cơ quan của người đó phải kịp thời áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do việc ban hành và thực hiện quyết định gây ra.
2. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót phải căn cứ vào nội dung, tính chất mức độ sai sót của quyết định và hậu quả do việc thực hiện quyết định đó gây ra đối với cá nhân, tổ chức có liên quan và trên cơ sở tính chất, mức độ lỗi của người đã ban hành, tham mưu ban hành quyết định đó.
3. Việc xem xét trách nhiệm được thực hiện như sau:
a) Cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót phải tổ chức việc kiểm điểm, xác định trách nhiệm của người đã ban hành, tham mưu ban hành quyết định đó, đồng thời xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót;
b) Cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình ban hành, tham mưu ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót, tùy theo tính chất, mức độ lỗi và nội dung có sai sót của quyết định, phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; nếu gây thiệt hại thì phải hoàn trả theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng thì có thể bị đề nghị xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.”

13. Bổ sung Điều 6e vào sau Điều 6đ như sau:
“Điều 6e. Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc
Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc theo quy định tại các Điều 66, 77, 125 và 128 Luật xử lý vi phạm hành chính là cấp trên trực tiếp trong quan hệ hành chính đối với người đang giải quyết vụ việc.”

14. Sửa đổi như sau:
“4. Trường hợp phát hiện giấy phép, chứng chỉ, giấy đăng ký hoạt động bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung, thì người có thẩm quyền xử phạt tịch thu và thông báo cho cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ, giấy đăng ký hoạt động bị tịch thu biết.”

15. Bổ sung Điều 7a vào sau như sau:
“Điều 7a. Áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được áp dụng khi nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định hình thức xử phạt này đối với hành vi vi phạm hành chính cụ thể.”

16. Bổ sung điểm d vào sau như sau:
“d) Nộp tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ vào Kho bạc nhà nước thông qua dịch vụ bưu chính công ích.”

17. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân bị xử phạt không cư trú, tổ chức bị xử phạt không đóng trụ sở tại nơi xảy ra hành vi vi phạm thì theo đề nghị của cá nhân, tổ chức bị xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt quyết định nộp tiền phạt theo hình thức nộp phạt quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và gửi quyết định xử phạt cho cá nhân, tổ chức vi phạm qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nộp phạt vào tài khoản Kho bạc nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiền phạt được nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước, thì người tạm giữ các giấy tờ để bảo đảm cho việc xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính phải gửi trả lại cá nhân, tổ chức bị xử phạt các giấy tờ đã tạm giữ qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, Chi phí gửi quyết định xử phạt và chi phí gửi trả lại giấy tờ do cá nhân, tổ chức bị xử phạt chi trả.”

18. Bổ sung điểm c1 vào sau như sau:
“c1) Giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích (nếu có);”

19. Sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Việc phát hành biên lai thu tiền phạt được thực hiện như sau:
a) Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức cấp biên lai thu tiền phạt cho cơ quan, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan, tổ chức thu tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm tổ chức việc in và quản lý giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
b) Cơ quan, tổ chức phát hành phải có thông báo phát hành bằng văn bản trước khi đưa ra sử dụng lần đầu mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính hoặc giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
c) Cá nhân, tổ chức được cấp biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính, giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ phải quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phạt, giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan.”

20. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung, hình thức biên lai thu tiền phạt và các chứng từ thu tiền phạt khác; tổ chức in, phát hành và quản lý, sử dụng các chứng từ thu phạt và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính; trừ giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu chính công ích quy định tại khoản 3 Điều này.”

21. Bổ sung Điều 11a vào sau như sau
“Điều 11a. Xử lý tang vật, phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu
1. Đối với tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu thì trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp. Trong trường hợp này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp một khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà nước để thay thế cho việc thực hiện hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, nếu không nộp thì bị cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
2. Tùy theo loại tang vật, phương tiện cụ thể, việc xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm để xác định khoản tiền tương đương mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp vào ngân sách nhà nước dựa trên một trong các căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc có trách nhiệm xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm.
Trường hợp không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải thành lập Hội đồng định giá. Việc thành lập Hội đồng định giá được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính. Mọi chi phí liên quan đến việc tạm giữ, định giá và thiệt hại do việc tạm giữ gây ra do cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ chi trả.
3. Thời hạn, thủ tục, biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu được thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 8 và 9 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi xác định được giá trị tang vật, phương tiện để xác định khoản tiền tương đương mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp vào ngân sách nhà nước, người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện phải thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp về việc trả lại tang vật, phương tiện, trừ trường hợp chưa xác định được chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp.
5. Khi trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ, người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản có trách nhiệm:
a) Kiểm tra quyết định trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ; giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc người được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp ủy quyền hợp pháp; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
b) Yêu cầu chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc người được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp ủy quyền hợp pháp đến nhận lại tang vật, phương tiện và cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu dưới sự chứng kiến của người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được lập thành biên bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận và cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm. Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp phải được giao cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp và cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm, mỗi người 01 bản.
6. Người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản chỉ thực hiện việc trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ khi có đầy đủ các thủ tục theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
7. Trường hợp đã quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều này, nếu chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng hoặc trường hợp không xác định được chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo ít nhất 02 lần, mỗi lần cách nhau 03 ngày làm việc, trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai, nếu chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để xử lý theo quy định tại Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
8. Hình thức, thủ tục thu, nộp khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.”

22. Sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Sau khi đã ký hợp đồng bán đấu giá tài sản, cơ quan đã ra quyết định tịch thu tiến hành chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản chuyển giao. Biên bản phải ghi rõ ngày, tháng, năm chuyển giao; người chuyển giao; người nhận chuyển giao; chữ ký có đóng dấu (nếu có) của người chuyển giao, người nhận chuyển giao; số lượng, tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện bị tịch thu để bán đấu giá.
Trong trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu là hàng hóa cồng kềnh hoặc có số lượng lớn, thì tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đã được thuê bán đấu giá tiếp tục ký hợp đồng bảo quản tài sản với nơi đang giữ tang vật, phương tiện đó. Địa điểm tổ chức bán đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.”

23. Bổ sung Điều 12a vào sau như sau:
“Điều 12a. Xác định thẩm quyền xử phạt trong trường hợp tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm
“1. Trường hợp các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định trị giá hoặc số lượng của hàng cấm và khung tiền phạt đối với hành vi vi phạm có tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo quy định tại Chương II Phần thứ hai Luật xử lý vi phạm hành chính và quy định của nghị định xử phạt vi phạm hành chính.
Đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm không thuộc trường hợp nêu trên thì không tiến hành xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính mà phải chuyển hồ sơ vụ việc đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền xử phạt đối với trường hợp tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm được xác định theo nguyên tắc sau đây:
a) Nếu người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc là người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó.
b) Nếu người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc không phải là người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc không phải là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hoặc người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước đó để ra quyết định xử phạt.
3. Thẩm quyền quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính và khoản 2 Điều này.”

24. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Việc lập hồ sơ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cũng được áp dụng đối với người đang tham gia chương trình cai nghiện tự nguyện tại gia đình hoặc cộng đồng, người đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế”.

25. và được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 19. Xây dựng, hoàn thiện pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính,

1. Nghiên cứu, thanh tra rà soát, thiết kế xây dựng, triển khai xong chủ trương, pháp lý về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .3. Theo dõi việc thi hành pháp lý về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính. ”28. Bổ sung những điểm đ và e vào sau như sau :

31. Sửa đổi, bổ sung các bổ sung khoản 5 vào như sau:
“Điều 25. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

2. Báo cáo về tình hình xử phạt vi phạm hành chính bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhận xét, đánh giá chung về tình hình vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính ở địa phương, lĩnh vực;
b) Số lượng vụ vi phạm bị phát hiện, xử lý; đối tượng vi phạm; việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính; các loại hành vi vi phạm phổ biến;
c) Kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Tổng số tiền phạt thu được; tổng số tiền thu được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; số giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng có thời hạn; số vụ bị đình chỉ hoạt động có thời hạn; tổng số quyết định xử phạt; số lượng quyết định xử phạt chưa được thi hành; số lượng quyết định hoãn, giảm, miễn thi hành phạt tiền; số vụ bị cưỡng chế thi hành; số vụ bị khiếu nại, khởi kiện;
d) Số lượng đối tượng vi phạm là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính nhắc nhở;
đ) Số lượng hồ sơ có dấu hiệu tội phạm được chuyển để truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện pháp luật xử phạt vi phạm hành chính; kiến nghị, đề xuất.

3. Báo cáo về tình hình áp dụng biện pháp xử lý hành chính bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhận xét, đánh giá chung về tình hình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và lập hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại địa phương; số vụ bị khiếu nại, khởi kiện;
b) Số lượng đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và số lượng đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị Tòa án áp dụng các biện pháp xử lý hành chính; số lượng đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và số lượng đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án quyết định;
c) Số lượng đối tượng vi phạm là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình;
d) Nhận xét, đánh giá về tình hình tổ chức thi hành các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án quyết định; số lượng hoãn, miễn chấp hành quyết định;
đ) Số lượng đối tượng đang chấp hành tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; giảm thời hạn; tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại;
e) Số lượng đối tượng đang chấp hành tại cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; giảm thời hạn; tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại;
g) Khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị.

4. Thời điểm lấy số liệu so với báo cáo giải trình 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm ; so với báo cáo giải trình hàng năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm .5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp pháp luật đơn cử chính sách báo cáo giải trình công tác làm việc thi hành pháp lý về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính 06 tháng và hàng năm. ”

32. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Xây dựng báo cáo tình hình xử phạt vi phạm hành chính theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thuộc thẩm quyền xử phạt của Bộ, cơ quan ngang Bộ. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì tổng hợp cả số liệu của các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tư pháp trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 20 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo nội dung quy định tại các điểm d, đ và g khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.
Bộ Công an báo cáo tình hình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; cơ sở giáo dục bắt buộc theo các nội dung quy định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.”

33. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình đến Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 05 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm;
Phòng Tư pháp tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;
b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình về Sở Tư pháp trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm, để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sở Tư pháp tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương và gửi Bộ Tư pháp trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 20 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm.
Đối với số liệu xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, để phục vụ công tác theo dõi tình hình xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không tổng hợp vào Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gửi Bộ Tư pháp;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi thẩm quyền của mình báo cáo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.”

34. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“32. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính

Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính.
Căn cứ vào mẫu biên bản, mẫu quyết định ban hành kèm theo Nghị định này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ban hành các mẫu biên bản, quyết định phù hợp để sử dụng trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình và quy định việc quản lý và sử dụng các mẫu biên bản, quyết định trong xử lý vi phạm hành chính. Trong trường hợp cần thiết, để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thể ban hành các mẫu biên bản, quyết định và các mẫu biểu cần thiết khác sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính được lưu trữ bằng giấy và lưu trữ dưới dạng điện tử. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng mẫu được in sẵn hoặc tự in các mẫu theo quy định.”

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Không áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định này trong trường hợp nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được ban hành trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2017 .2. Bãi bỏ Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể một số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .3. Bãi bỏ Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định hành động được phát hành kèm theo Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật cụ thể một số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính. / .Nơi nhận : – Ban Bí thư Trung ương Đảng ; – Thủ tướng, cáo Phó Thủ tướng nhà nước ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc nhà nước ; – HĐND, Ủy Ban Nhân Dân những tỉnh, thành phố thường trực TW ; – Văn phòng Trung ương và những Ban của Đảng ; – Văn phòng Tổng Bí thư ; – Văn phòng quản trị nước ; – Hội đồng dân tộc và những Ủy ban của Quốc hội ; – Văn phòng Quốc hội ; – Tòa án nhân dân tối cao ; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao ; – Kiểm toán nhà nước ; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia ; – Ngân hàng Chính sách xã hội ; – Ngân hàng Phát triển Nước Ta ; – Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ; – Cơ quan TW của những đoàn thể ; – VPCP : BTCN, những PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, những Vụ, Cục, đơn vị chức năng thường trực, Công báo ; – Lưu : VT, PL ( 2 b ). PC

PHỤ LỤC

MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)

Mã số

Mu biểu

I. MẪU QUYẾT ĐỊNH

MQĐ01 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
MQĐ02 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính ( dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá thể / tổ chức triển khai triển khai một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính )
MQĐ03 Quyết định hoãn thi hành quyết định hành động phạt tiền
MQĐ04 Quyết định giảm / miễn phần còn lại ( hàng loạt ) tiền phạt vi phạm hành chính
MQĐ05 Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần
MQĐ06 Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập
MQĐ07 Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ thông tin tài khoản
MQĐ08 Quyết định cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt
MQĐ09 Quyết định cưỡng chế thu tiền, gia tài để thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ10 Quyết định cưỡng chế buộc thực thi giải pháp khắc phục hậu quả
MQĐ11 Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính do không xác lập được người vi phạm / người vi phạm không đến nhận
MQĐ12 Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính ( trường hợp không ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính )
MQĐ13 Quyết định vận dụng giải pháp khắc phục hậu quả ( trường hợp không ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính )
MQĐ14 Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính
MQĐ15 Quyết định thi hành một phần quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ( trường hợp người bị xử phạt chết / mất tích ; tổ chức triển khai bị giải thể / phá sản )
MQĐ16 Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
MQĐ17 Quyết định lê dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
MQĐ18 Quyết định chấm hết việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính
MQĐ19 Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề
MQĐ20 Quyết định lê dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề
MQĐ21 Quyết định trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ
MQĐ22 Quyết định khám người theo thủ tục hành chính
MQĐ 23 Quyết định khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính
MQĐ24 Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính
MQĐ25 Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính là chỗ ở
MQĐ26 Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có tín hiệu tội phạm để truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự
MQĐ27 Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ28 Quyết định chấm hết việc tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ29 Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ30 Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ31 Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
MQĐ32 Quyết định sửa đổi, bổ trợ quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ33 Quyết định sửa đổi, bổ trợ quyết định hành động vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã
MQĐ34 Quyết định đính chính quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ35 Quyết định đính chính quyết định hành động vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã
MQĐ36 Quyết định hủy bỏ quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MQĐ37 Quyết định hủy bỏ quyết định hành động vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã
MQĐ38 Quyết định trưng cầu giám định

II. MẪU BIÊN BẢN

MBB01 Biên bản vi phạm hành chính
MBB02 Biên bản phiên báo cáo giải trình trực tiếp
MBB03 Biên bản về việc cá thể / tổ chức triển khai vi phạm không nhận quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MBB04 Biên bản cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt
MBB05 Biên bản cưỡng chế thu tiền, gia tài để thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính
MBB06 Biên bản cưỡng chế buộc thực thi giải pháp khắc phục hậu quả
MBB07 Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề
MBB08 Biên bản trả lại tang vật, phương tiện đi lại, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ
MBB09 Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính
MBB10 Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính
MBB11 Biên bản chuyển giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
MBB12 Biên bản khám người theo thủ tục hành chính
MBB13 Biên bản khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính
MBB14 Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính
MBB15 Biên bản xác định diễn biến của vấn đề vi phạm hành chính
MBB16 Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
MBB17 Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

Mẫu quyết định hành động số 01

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-XPVPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản*

Căn cứ Điều 56 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ ( 3 ) …………………………………………………………………………………………………… ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày …. / …. / ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ ( 4 ) : ………………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

<1. họ="" và="" tên="">:1.> …………………………………………Giới tính: …………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : …. / …. / … … … … …. Quốc tịch : …………………………………………..
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:… ……………………; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="" vi="" phạm="">1.>: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp : …………………………………………………………………………………….
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp : …. /, … / … … … … … … … … … … … … … … …. ; nơi cấp : ………………………………..
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … … … … … … … … … …. Giới tính : …………..
Chức danh ( 6 ) : ………………………………………………………………………………………………
2. Đã triển khai hành vi vi phạm hành chính ( 7 ) : …………………………………………………….
3. Quy định tại ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………
4. Địa điểm xảy ra vi phạm : …………………………………………………………………………….
5. Các diễn biến tương quan đến việc xử lý vi phạm ( nếu có ) : ……………………………….

Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1. Hình thức xử phạt chính ( 9 ) : …………………………………………………………………………..
Mức phạt ( 10 ) : ……………………………………………………………………………………………….
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………… )
2. Hình thức xử phạt bổ trợ ( nếu có ) ( 11 ) : ………………………………………………………….
3. Biện pháp khắc phục hậu quả ( nếu có ) ( 12 ) : ………………………………………………………

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 13 ) … … … … … … … … … … … … … … … … …. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
a ) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông ( bà ) / tổ chức triển khai có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định hành động xử phạt .
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì ông ( bà ) / tổ chức triển khai có tên tại
Điều 1 phải nộp tiền phạt tại ( 14 ) ………………………………………………………………………….
hoặc nộp tiền phạt vào thông tin tài khoản số ( 15 ) … … … … … … … … … … … … … … …. : của ( 16 ) ………..
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
b ) Thời hạn thực thi hình thức xử phạt bổ trợ là …. ngày ; thời hạn triển khai những giải pháp khắc phục hậu quả là …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
Nếu quá thời hạn trên mà ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 17 ) ………………………………………………………
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành .
c ) Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều 1 bị tạm giữ ( 18 ) ……………………………………………….
để bảo vệ thi hành quyết định hành động xử phạt .
d ) Ông ( bà ) / Tổ chức ( 17 ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 16 ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. để thu tiền phạt .
3. Gửi cho ( 19 ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. để tổ chức triển khai thực thi .
4. Gửi cho ( 20 ) … … … … … … … … … … … … … … … … … để biết. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản lao lý tại Điều 56 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra thuyết định xử phạt vi phạm hành chính là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức cửa Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ
( 3 ) Ghi không thiếu tên loại văn bản ; số, ký hiệu văn bản ; ngày tháng năm phát hành văn bản ; tên cơ quan phát hành và tên gọi văn bản ( tên của nghị định pháp luật xử phạt vi phạm hành chính trong nghành đơn cử ) .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ cửa người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi tóm tắt diễn đạt hành vi vi phạm .
( 8 ) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định pháp luật xử phạt vi phạm hành chính trong nghành nghề dịch vụ đơn cử .
( 9 ) Ghi rõ một trong những hình thức xử phạt lao lý tại khoản 1 Điều 56 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( cảnh cáo hoặc phạt tiền ) .
( 10 ) Trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ .
( 11 ) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ trợ ( trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng từ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động giải trí có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời gian tước hoặc đình chỉ ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị chức năng tính, số lượng, chủng loại, thực trạng, chất lượng hoặc số tiền ( ghi cả bằng số và bằng chữ ) tương tự trị giá tang vật, phương tiện đi lại vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ ) .
( 12 ) Ghi đơn cử những giải pháp khắc phục hậu quả mà cá thể / tổ chức triển khai vi phạm phải triển khai .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 14 ) Ghi khá đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt .
( 15 ) Ghi số thông tin tài khoản mà cá thể / tổ chức triển khai vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc giao dịch chuyển tiền .
( 16 ) Ghi tên của Kho bạc nhà nước .
( 17 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .
( 18 ) Trong trường hợp quyết định hành động xử phạt chỉ vận dụng hình thức phạt tiền mà cá thể / tổ chức triển khai vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong những loại sách vở được tạm giữ lao lý tại khoản 6 Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 19 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
( 20 ) Ghi họ và tên của cha / mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo pháp luật tại khoản 1 Điều 69 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
Mẫu quyết định hành động số 02

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-XPVPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ ( 3 ) ………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …. / BB-VPHC lập ngày …. / …. / … … ;
Căn cứ Biên bản phiên báo cáo giải trình trực tiếp số …. / BB-GTTT lập ngày … .. / …. / … … …. ( nếu có ) ;
Căn cứ Biên bản xác định diễn biến của vấn đề vi phạm hành chính số …. / BB-XM lập ngày … .. / … .. / … … …. ( nếu có ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … …. / … … .. / … … … …. ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông>ông>chức> có tên sau đây:

<1. họ="" và="" tên="">1.>: …………………………………………Giới tính: …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : …. / …. / … … … … …. Quốc tịch : …………………………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:… …………………………; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………….

<1. tên="" tổ="" chức="" vi="" phạm="">1.>: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … …. / … … .. / … … … … … … … … … … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………..
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … … … … … … … … … …. Giới tính : …………….
Chức danh ( 6 ) : ………………………………………………………………………………………………..
2. Đã thực thi hành vi vi phạm hành chính ( 7 ) : ………………………………………………………
3. Quy định tại ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………..
4. Các diễn biến tăng nặng ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Các tình tiết giảm nhẹ ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
6. Bị vận dụng hình thức xử phạt, giải pháp khắc phục hậu quả như sau :
a ) Hình thức xử phạt chính ( 9 ) :
Cụ thể ( 10 ) : …………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
b ) Hình thức xử phạt bổ trợ ( nếu có ) ( 11 ) : ……………………………………………………………
c ) Các giải pháp khắc phục hậu quả ( nếu có ) ( 12 ) : …………………………………………………
Thời hạn thực thi những giải pháp khắc phục hậu quả ( 13 ) … .. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
Mọi ngân sách tổ chức triển khai thi hành giải pháp khắc phục hậu quả do cá thể / tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều này chi trả .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí đầu tư là : ……………………………
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )
cho ( 14 ) : …………………………………………………………………………………………………………
là cơ quan đã triển khai giải pháp khắc phục hậu quả theo pháp luật tại khoản 5 Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/…………

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 15 ) … … … … … … … … … …. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định hành động xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 16 ) …………………………………………………………………………………………………………………
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo pháp luật của pháp lý .
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo lao lý tại khoản 2 Điều 78 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính, ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 16 ) ……………………………………
phải nộp tiền phạt tại ( 17 ) ……………………………………………………………………………………
hoặc nộp tiền phạt vào thông tin tài khoản số ( 18 ) … … … … … … … … của ( 19 ) …………………………….
trong thời hạn … ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 16 ) ………………………………………………………………. có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 19 ) …………………………………………………………………………… để thu tiền phạt .
3. Gửi cho ( 20 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 57 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra thuyết định xử phạt vi phạm hành chính là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức cửa Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ
( 3 ) Ghi vừa đủ tên loại văn bản ; số, ký hiệu văn bản ; ngày tháng năm phát hành văn bản ; tên cơ quan phát hành và tên gọi văn bản ( tên của nghị định lao lý xử phạt vi phạm hành chính trong nghành đơn cử ) .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt, vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ cửa người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi tóm tắt miêu tả hành vi vi phạm .
( 8 ) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định lao lý xử phạt vi phạm hành chính trong nghành đơn cử .
( 9 ) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được vận dụng ( cảnh cáo / phạt tiền / tước quyền sử dụng giấy phép, chứng từ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động giải trí có thời hạn / tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính / trục xuất ) .
( 10 ) Ghi cụ thể theo hình thức xử phạt chính đã vận dụng ( trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng từ hành nghề hoặc, đình chỉ hoạt động giải trí có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời gian tước hoặc đình chỉ ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện đi lại vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ ) .
( 11 ) Ghi chi tiết cụ thể hình thức xử phạt bổ trợ ( trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng từ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động giải trí có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời gian tước hoặc đình chỉ ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị chức năng tính, số lượng, chủng loại, thực trạng, chất lượng hoặc số tiền ( ghi cả bằng số và bằng chữ ) tương tự trị giá tang vật, phương tiện đi lại vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ ) .
( 12 ) Ghi đơn cử những giải pháp khắc phục hậu quả mà cá thể / tổ chức triển khai vi phạm phải thực thi .
( 13 ) Ghi đơn cử thời hạn triển khai của từng giải pháp khắc phục hậu quả .
( 14 ) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ thiên nhiên và môi trường, bảo vệ giao thông vận tải, cơ quan nhà nước đã tổ chức triển khai thi hành giải pháp khắc phục hậu quả theo lao lý tại khoản 5 Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành giải pháp khắc phục hậu quả .
( 15 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 16 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .
( 17 ) Ghi khá đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt .
( 18 ) Ghi số thông tin tài khoản mà cá thể / tổ chức triển khai vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản qua ngân hàng .
( 19 ) Ghi tên của Kho bạc nhà nước .
( 20 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 03

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-HTHQĐPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Hoãn thi hành quyết định phạt tiền*

Căn cứ Điều 76 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / …. / … .. của ( 3 ) …… ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … .. / … .. / … … … ( nếu có ) ;
Xét Đơn đề xuất hoãn chấp hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ngày .. … / … … .. / … …. của ông ( bà ) ( 4 )
được ( 5 ) ………………………………………………………………………………………….. xác nhận ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………../QĐ-XPVPHC ngày…../……/………. của (3) ……………………………………………………………………………..

1. Thời gian hoãn từ ngày … .. / … .. / … … đến … .. / … .. / … …
2. Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn nêu trên, ông ( bà ) ( 4 ) : …………………………………
phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định hành động phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo lao lý của pháp lý .
3. Ông ( bà ) ( 4 ) …………………………………………………………………………………………………
được nhận lại ( 7 ) ……………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 4 ) …………………………………………………………………. để chấp hành .
2. Gửi cho ( 8 ) … … … … … … … … …. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để hoãn thi hành quyết định hành động phạt tiền cho cá thể lao lý tại Điều 76 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động hoãn thi hành quyết định hành động phạt tiền. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi họ và tên của cá thể bị phạt tiền .
( 5 ) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi cá thể bị phạt tiền cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức triển khai nơi người bị phạt tiền đang học tập, thao tác đã thực thi việc xác nhận .
( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 7 ) Ghi cụ thể loại sách vở hoặc tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính đã bị tạm giữ lao lý tại khoản 6 Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 04

CƠ QUAN(1)
——-

Số: ……/QĐ-(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(3)……………., ngày …… tháng ……. năm ……….

QUYẾT ĐỊNH

(4) tiền phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 77 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …../……/………
của(5) …………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định hành động phạt tiền số …. / QĐ-HTHQĐPT ngày …. / …. / … … của ( 6 ) ;

Xét Đơn đề nghị iễn phần còn li (toàn bộ)> (4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày …./…../……. của ông (bà)(7)       

được ( 8 ) …………………………………………………………………………………………… xác nhận ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 9 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. <>iảm/Miễn phần còn lại (toàn bộ)> (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày ……./……../………. của (5) …………………………………………………

1. Số tiền phạt mà ông ( bà ) ( 7 ) ……………………………………………………………………………

được <>iảm/miễn phần còn li (toàn bộ)> (4) là: ……………………………………………..  đồng

( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. ) .
2. Ông ( bà ) được nhận lại ( 10 ) : ……………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 7 ) ………………………………………………………………… để chấp hành .
2. Gửi cho ( 11 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để giảm, miễn phần còn lại hoặc hàng loạt tiền phạt cho cá thể pháp luật tại Điều 77 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động giảm, miễn phần còn lại hoặc hàng loạt tiền phạt. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .

(2) Trường hợp giảm tiền phạt, thì ghi «/QĐ-GTP». Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, thì ghi «/QĐ-MTP».

( 3 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .

(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu giảm tiền phạt, thì ghi «giảm»; nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi «miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi «miễn toàn bộ».

( 5 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động hoãn thi hành quyết định hành động phạt tiền .
( 7 ) Ghi họ và tên của cá thể bị phạt tiền .
( 8 ) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi cá thể bị phạt tiền cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức triển khai nơi người bị phạt tiền đang học tập, thao tác đã thực thi việc xác nhận .
( 9 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động. Trường hợp quản trị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính, thì chỉ ghi tên của Ủy ban nhân dân tỉnh .
( 10 ) Ghi cụ thể loại sách vở hoặc tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo pháp luật tại khoản 6 Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 05

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-NPNL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc nộp tiền phạt nhiều lần*

Căn cứ Điều 79 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………, / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … .. / … … .. …. của ( 3 ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày …. / …. /. ( nếu có ) ;

Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày …./…./……của <ông>ông>chức> (4)………

…………………………………………………………………………………………………………………..
được ( 5 ) ……………………………………………………………………………………………. xác nhận ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

<1. họ="" và="" tên="">:1.> ……………………………….Giới tính: ……………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : …. / …. / … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………………………
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … … ; ngày cấp : … … …. / … … … / ……….. ;
nơi cấp : ……………………………………………………………………………………………………….

<1. tên="" tổ="" chức="" vi="" phạm="">1.>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … …. / … … ….. / … … … … .. … … … … … … … ; nơi cấp : ………………………………..
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 7 ) : … … … … … … … … … Giới tính : ………………………………..
Chức danh ( 8 ) …………………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là ( 9 ) : … … … … .. tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……. / QĐ-XPVPHC ngày … … / … …. / … … … .. của ( 3 ) ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
có hiệu lực thực thi hiện hành .
a ) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là ( 10 ) : ………………………………………………………………..
( Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………. ) ;
b ) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là : ……………………………………………………………………..
( Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………. ) ;
c ) Số tiền nộp phạt lần thứ ba là : ………………………………………………………………………
( Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………. ) .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 11 ) … … … … … … … … … … … … … … … …. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần pháp luật tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 12 ) … … … … … … … … … … không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 13 ) ………………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để được cho phép cá thể / tổ chức triển khai nộp tiền phạt nhiều lần pháp luật tại Điều 79 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động nộp tiền phạt nhiều lần. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi họ và tên cửa cá thể / tên của tổ chức triển khai bị phạt tiền .
( 5 ) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi cá thể bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ chức triển khai nơi người bị phạt tiền đang học tập, thao tác đã triển khai việc xác nhận / tên của cơ quan thuế quản trị trực tiếp hoặc tên của cơ quan, tổ chức triển khai cấp trên trực tiếp của tổ chức triển khai bị phạt tiền đã triển khai việc xác nhận .
( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 7 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải tà doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi đơn cử thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần ( không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định hành động xử phạt có hiệu lực thực thi hiện hành ) .
( 10 ) Ghi đơn cử số tiền nộp phạt lần thứ nhất ( tối thiểu là 40 % tổng số tiền phạt ) .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 06

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-NPNL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập*

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 166 / 2013 / NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của nhà nước lao lý về cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQCC ngày …. / …. / … … .. ( nếu có ) ;
Để bảo vệ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … .. / … … …. của ( 3 ) ,
Tôi : ………………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ ( 4 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……./QĐ-XPVPHC ngày …../…../…….của(3) …………………………………………………………
.……………………………xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … …. Giới tính : …………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : …. / …. / ………………….. Quốc tịch : …………………………………………
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định dành cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … …. ; ngày cấp : … …. / …….. / … … .. ;
nơi cấp : ……………………………………………………………………………………………………….
2. Cơ quan / tổ chức triển khai / người sử dụng lao động ( 5 ) : ……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính ( 6 ) : ……………………………………………………………………………………..
3. Số tiền bị khấu trừ : ……………………………………………………………………………………..
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )
Lý do khấu trừ : Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày …………. / … … …. / … … … .. của ( 3 ) ………………………………………………
a ) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là ( 7 ) : ………………………………….
( Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………. ) ;
b ) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là ( 7 ) : ……………………………………
( Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………. ) ;
c ) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ … …. là ( 7 ) : …………………………………
( Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………. ) ;
4. Cơ quan / tổ chức triển khai / người sử dụng lao động ( 5 ) ……………………………………………………
có nghĩa vụ và trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến thông tin tài khoản số ( 8 ) : ………………………………..
của ( 9 ) …………………………………………………………………. trong thời hạn ( 10 ) … … …. ngày ,
kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá thể bị cưỡng chế .
5. Thời gian thực thi ( 11 ) : … … … … … … … … … … … .. kể từ ngày nhận được Quyết định này .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) bị vận dụng giải pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) bị vận dụng giải pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải triển khai Quyết định này và phải chịu mọi ngân sách về việc tổ chức triển khai triển khai cưỡng chế .
Ông ( bà ) ( 12 ) … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 5 ) ……………………………………………….. để chuyển số tiền khấu trừ một phần
lương hoặc thu nhập của cá thể bị cưỡng chế đến thông tin tài khoản của ( 9 ) …………………………
3. Gửi cho ( 13 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập so với cá thể vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan cửa người có thẩm quyền ra quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi tên của cơ quan, đơn vị chức năng, tổ chức triển khai hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản trị tiền lương hoặc thu nhập của cá thể bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 6 ) Ghi địa chỉ của cơ quan, đơn vị chức năng, tổ chức triển khai hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản trị tiền lương hoặc thu nhập của cá thể bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 7 ) Ghi đơn cử số tiền bị khấu trừ ( so với tiền lương, bảo hiểm xã hội thì tỷ suất khấu trừ mỗi lần không quá 30 % tổng số tiền lương, bảo hiểm xã hội được hưởng ; so với khoản thu nhập khác thì tỷ suất khấu trừ mỗi lần không quá 50 % tổng số thu nhập ) .
Ghi số thông tin tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan, đơn vị chức năng, tổ chức triển khai hoặc người sử dụng lao động đang quản trị tiền lương hoặc thu nhập của cá thể bị vận dụng giải pháp cưỡng chế phải giao dịch chuyển tiền .
( 9 ) Ghi tên của Kho bạc nhà nước .
( 10 ) Ghi thời hạn tương thích với điều kiện kèm theo thực tiễn nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày triển khai việc khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá thể bị cưỡng chế .
( 11 ) Ghi đơn cử thời hạn triển khai quyết định hành động cưỡng chế trên cơ sở đo lường và thống kê đơn cử giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải triển khai khấu trừ .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 07

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản*

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 15 Nghị định số 166 / 2013 / NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của nhà nước pháp luật về cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQCC ngày …… / …. / …. ( nếu có ) ;
Để bảo vệ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … / QĐ-XPVPHC ngày …. / … / … .. của ( 3 )
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..của(3) ………………………………………………………………………………………..

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ……………
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..
Số thông tin tài khoản ( 5 ) : … … … … … … … … … … … … .. tại ( 6 ) : ………………………………………………….

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Số thông tin tài khoản ( 5 ) : … … … … … … … … … … … … tại ( 6 ) : …………………………………………………..
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 7 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức tín dụng thanh toán ( 6 ) : ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính ( 9 ) : ……………………………………………………………………………………..
3. Số tiền bị khấu trừ : ……………………………………………………………………………………..
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )
Lý do khấu trừ : Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày … … / … .. / … … .. của ( 3 ) …………………………………………….
4. Ông ( bà ) / Tổ chức ( 10 ) ……………………………………………………………………………………
có nghĩa vụ và trách nhiệm nhu yếu ( 6 ) …………………………………………………………………………………
chuyển tiền từ thông tin tài khoản ( 5 ) … … … … … … … … … … vào thông tin tài khoản số ( 11 ) : ………………………
của ( 12 ) …………………………………………………………………………………………………………
trong thời hạn ( 13 ) … … … … .. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .

5. Trường hợp ông (bà)/tổ chức (10) ………………………………không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này, thì (6) ………………………………………………………………………………….  
có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 3 Điều này đến tài khoản số (11): ……………………………………………………………………………………….

của ( 14 ) …………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……/……………………………..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) / Tổ chức bị vận dụng giải pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức bị vận dụng giải pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ thông tin tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực thi Quyết định này và phải chịu mọi ngân sách về việc tổ chức triển khai thực thi cưỡng chế .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 10 ) … … … … … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 6 ) … … … … … … … … … … … … … … … … .. để chuyển số tiền bị khấu trừ đến thông tin tài khoản của ( 14 )
3. Gửi cho ( 15 ) ……………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ tiền từ thông tin tài khoản so với cá thể / tổ chức triển khai vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lao lý tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi số thông tin tài khoản của cá thể / tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 6 ) Ghi tên của tổ chức triển khai tín dụng thanh toán nơi cá thể / tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế mở thông tin tài khoản .
( 7 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi địa chỉ của tổ chức triển khai tín dụng thanh toán nơi cá thể / tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế mở thông tin tài khoản .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 11 ) Ghi số thông tin tài khoản Kho bạc nhà nước .
( 12 ) Ghi đơn cử tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ của Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt .
( 13 ) Ghi 15 ngày hoặc ghi thời hạn khác tương thích với điều kiện kèm theo thực tiễn .
( 14 ) Ghi tên của Kho bạc nhà nước .
( 15 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 08

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt*

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số 166 / 2013 / NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của nhà nước pháp luật về cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQCC ngày …… / …. / …. ( nếu có ) ;
Để bảo vệ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … … … .. / QĐ-XPVPHC ngày …. / … / … .. của ( 3 )
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..của(3) ………………………………………………………
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: …………………………………………Giới tính: …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ……………
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Số tiền bị xử phạt : ………………………………………………………………………………………
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )
3. Lý do bị cưỡng chế : Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … … … …. / QĐ-XPVPHC ngày … … / … .. / … …. của ( 3 ) …………………………………………………………………..
và ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 7 ) … … … … … … … … … … … … … … … … ( 8 ) ……………………………………..
4. Địa điểm kê biên ( 9 ) : …………………………………………………………………………………….
5. Thời gian thực thi ( 10 ) : … … … … … … … .. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
6. Cơ quan, tổ chức triển khai phối hợp ( 11 ) : ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……/……………………………..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) / Tổ chức bị vận dụng giải pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức bị vận dụng giải pháp cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực thi Quyết định này và phải chịu mọi ngân sách về việc tổ chức triển khai triển khai cưỡng chế .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 7 ) … … … … … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 11 ) … … … … … … … … … … … … … … … … .. để phối hợp triển khai kê biên gia tài .
3. Gửi cho ( 12 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt so với cá thể / tổ chức triển khai vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 8 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị chức năng, tổ chức triển khai nào và không có thông tin tài khoản hoặc số tiền gửi trong thông tin tài khoản tại tổ chức triển khai tín dụng thanh toán không đủ để vận dụng giải pháp khấu trừ tiền từ thông tin tài khoản ; tổ chức triển khai không có thông tin tài khoản hoặc số tiền gửi trong thông tin tài khoản tại tổ chức triển khai tín dụng thanh toán không đủ để vận dụng giải pháp khấu trừ tiền từ thông tin tài khoản .
( 9 ) Ghi địa chỉ nơi triển khai giải pháp cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt .
( 10 ) Ghi thời hạn tương thích với điều kiện kèm theo trong thực tiễn để triển khai giải pháp cưỡng chế .
( 11 ) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi có khu vực kê biên, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi cá thể bị cưỡng chế cư trú hoặc cơ quan nơi cá thể bị cưỡng chế đang thao tác / Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi tổ chức triển khai bị cưỡng chế đóng trụ sở .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 09

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế thu tiền, tài sản

để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 31 Nghị định số 166 / 2013 / NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của nhà nước pháp luật về cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQCC ngày …… / …. / …. ( nếu có ) ;
Để bảo vệ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………….. / QĐ-XPVPHC ngày …. / … / … .. của ( 3 )
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..của(3) …………………

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ……………
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………

2. Số tiền phải thu>: ………………………………………………………………………………………

( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )

2. Tài sản phải thu> (7): …………………………………………………………………………………..

3. Lý do bị cưỡng chế : Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày … … / … .. / … …. của ( 3 ) ……………………………………………………………………………………….
và ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 8 ) … … … … … … … … … … … … … … … … sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, gia tài cho cá thể, tổ chức triển khai khác giữ .
4. Cá nhân / Tổ chức đang giữ tiền, gia tài ( 9 ) : ………………………………………………………..
Địa chỉ ( 10 ) : …………………………………………………………………………………………………….
5. Địa điểm thực thi cưỡng chế ( 11 ) : …………………………………………………………………..
6. Thời gian triển khai ( 12 ) : … … … … … … … … … … …., kể từ ngày nhận được Quyết định này .
7. Cơ quan, tổ chức triển khai phối hợp ( 13 ) : ……………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …./…./ ………………………………..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) / Tổ chức bị vận dụng giải pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức bị vận dụng giải pháp cưỡng chế thu tiền, gia tài của đối tượng người tiêu dùng bị cưỡng chế do cá thể, tổ chức triển khai khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực thi Quyết định này và phải chịu mọi ngân sách về việc tổ chức triển khai triển khai cưỡng chế .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 8 ) … … … … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 9 ) … … … … … … … … … … … … để nộp tiền vào ngân sách nhà nước / hoặc chuyển giao gia tài cho cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá .
3. Gửi cho ( 14 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế thu tiền, gia tài so với cá thể / tổ chức triển khai vi phạm sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, gia tài cho cá thể, tổ chức triển khai khác giữ lao lý tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan cửa người có thẩm quyền ra quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Mô tả tên gọi, thực trạng, đặc thù từng gia tài phải thu ( nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng ) .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai đang giữ tiền, gia tài của đối tượng người dùng bị cưỡng chế .
( 10 ) Ghi địa chỉ của cá thể / tổ chức triển khai đang giữ tiền, gia tài của đối tượng người dùng bị cưỡng chế .
( 11 ) Ghi địa chỉ nơi thực thi giải pháp cưỡng chế thu tiền / gia tài của đối tượng người dùng bị cưỡng chế do cá thể, tổ chức triển khai khác đang giữ .
( 12 ) Ghi thời hạn tương thích với điều kiện kèm theo trong thực tiễn để triển khai giải pháp cưỡng chế .
( 13 ) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi có khu vực thực thi cưỡng chế, những cơ quan, đơn vị chức năng, tổ chức triển khai có tương quan .
( 14 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 10

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*

Căn cứ Điều 28, Điều 86, Điều 87 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 166 / 2013 / NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của nhà nước pháp luật về cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQCC ngày …… / …. / …. ( nếu có ) ;
Để bảo vệ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … … .. / QĐ-XPVPHC ngày …. / … / … .. của ( 3 )
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Phải triển khai giải pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính pháp luật tại :
a ) Điểm …. Khoản …. Điều …. Nghị định số …. / … .. / NĐ-CP ngày … …. / … …. / … … … lao lý xử phạt vi phạm hành chính
b ) Điểm …. Khoản …. Điều …. Nghị định số / NĐ-CP ngày … …. / … …. / … … … pháp luật xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là ( 7 ) : ………………..
a ) ……………………………………………………………………………………………………………….
b ) ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải triển khai, gồm ( 8 ) :
a ) ……………………………………………………………………………………………………………….
b ) ……………………………………………………………………………………………………………….
5. Mọi ngân sách tổ chức triển khai thi hành giải pháp khắc phục hậu quả do cá thể / tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều này chi trả .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí đầu tư là : ……………………………
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )
cho ( 9 ) : …………………………………………………………………………………………………………
là cơ quan đã thực thi giải pháp khắc phục hậu quả theo pháp luật tại khoản 5 Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .

Điều 2.

1. Thời gian thực thi : …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
2. Địa điểm thực thi ( 10 ) : ………………………………………………………………………………….
3. Cơ quan, tổ chức triển khai phối hợp ( 11 ) : ……………………………………………………………………..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 12 ) … … … … … … … … … … … .. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 13 ) …..
…………………………………………………………………………………………………………………..
có nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi Quyết định. Nếu quá thời hạn mà ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 13 ) …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo lao lý của pháp lý .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 13 ) … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 14 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: VT,…..

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả so với cá thể / tổ chức triển khai vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lao lý tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục .
( 8 ) Ghi đơn cử từng giải pháp khắc phục hậu quả phải triển khai và thời hạn triển khai của từng giải pháp .
( 9 ) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ giao thông vận tải, cơ quan nhà nước đã tổ chức triển khai thi hành giải pháp khắc phục hậu quả theo lao lý tại khoản 5 Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành giải pháp khắc phục hậu quả .
( 10 ) Ghi rõ địa chỉ nơi thực thi cưỡng chế .
( 11 ) Ghi tên của cơ quan, tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức triển khai thi hành Quyết định cưỡng chế buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp cưỡng chế .
( 14 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 11

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-TTTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

ác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận> (3)*

Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số …. / QĐ-TGTVPTGPCC ngày … … / … … / … … … .. của ( 4 ) ……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………. ;
Căn cứ hiệu quả thông tin trên ( 5 ) ………………………………………………………………………
và niêm yết công khai minh bạch tại ( 5 ) ……………………………………………………………………………….
từ ngày … .. / … … / … …. đến ngày … …. / … … .. / … … … .. ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … … … / … … … / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 6 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số …./QĐ-TGTVPTGPCC ngày …./…../……..của (4)    

…………………………………………………………………………………………………………………..
1. Việc tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này .
2. Lý do tịch thu ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………
3. Tài liệu kèm theo ( 8 ) : …………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được gửi cho (9)………………………………………………………………

để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính của người vi phạm không đến nhận mà không có nguyên do chính đáng hoặc không xác lập được người vi phạm lao lý tại khoản 4 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .

(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do không xác định được người vi phạm, thì ghi «do không xác định được người vi phạm»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người vi phạm không đến nhận, thì ghi «do người vi phạm không đến nhận».

( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 5 ) Ghi rõ phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông tin và địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ đã niêm yết công khai minh bạch về việc xác lập chủ sở hữu, người quản trị, người sử dụng hợp pháp so với tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 7 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Không xác lập được người vi phạm hoặc người vi phạm không đến nhận .
( 8 ) Ghi rõ những tài liệu có tương quan như : Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề ; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề, ….
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 12

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-TTTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Tịch thu tang vật vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số : …. / BB-VPHC lập ngày … … / … …. / … … … … .. ;
Căn cứ Biên bản xác định diễn biến của vấn đề vi phạm hành chính số …. / BB-XM lập ngày … .. / … …. / … … … .. ( nếu có ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … … / … .. / … … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.

1. Lý do không ra quyết định hành động xử phạt ( 4 ) : ……………………………………………………………..
2. Số tang vật vi phạm hành chính nêu trên được chuyển đến ( 5 ) : ……………………………..
để giải quyết và xử lý theo lao lý của pháp lý .
3. Tài liệu kèm theo ( 6 ) : ……………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được gửi cho (7)………………………………………………………………

để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính lao lý tại khoản 2 Điều 65 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi rõ nguyên do không ra quyết định hành động xử phạt theo những trường hợp pháp luật tại những điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi rất đầy đủ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị chức năng nơi tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến .
( 6 ) Ghi rõ những tài liệu có tương quan như : Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề ; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề, ….
( 7 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 13

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-NPNL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả*

Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 75, Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số : … / BB-VPHC lập ngày …. / … .. / … … … … ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày …. / …. / …… ( nếu có ) ,
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 4 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 5 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Phải triển khai giải pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính pháp luật tại :
a ) Điểm …. Khoản …. Điều …. Nghị định số …. / …. / NĐ-CP ngày ….. / … .. / … … … lao lý xử phạt vi phạm hành chính … … … … … … ..
b ) Điểm …. Khoản …. Điều …. Nghị định số …. / …. / NĐ-CP ngày …. / … .. / … … … pháp luật xử phạt vi phạm hành chính … … … … … … .
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là ( 6 ) : ……………….
a ) ……………………………………………………………………………………………………………….
b ) ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Lý do không ra quyết định hành động xử phạt ( 7 ) : ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải triển khai, gồm ( 8 ) :
a ) ……………………………………………………………………………………………………………….
b ) ……………………………………………………………………………………………………………….
6. Mọi ngân sách tổ chức triển khai thi hành giải pháp khắc phục hậu quả do cá thể / tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều này chi trả .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí đầu tư là : ……………………………
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )
cho ( 9 ) : ………………………………………………………………………………………………………….
là cơ quan đã triển khai giải pháp khắc phục hậu quả theo pháp luật tại khoản 5 Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …./…../…………

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 10 ) … … … … … … … … … … .. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức bị vận dụng giải pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải thực thi Quyết định này. Nếu quá thời hạn pháp luật tại Điều 1 Quyết định này mà ông ( bà ) / tổ chức triển khai ( 11 ) … … … … … … … … … … … … … …. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo pháp luật của pháp lý .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 11 ) … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 12 ) ………………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để vận dụng giải pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 65 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính hoặc thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức triển khai bị xử phạt giải thể, phá sản lao lý tại Điều 75 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp khắc phục hậu quả. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 5 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục .
( 7 ) Ghi rõ nguyên do không ra quyết định hành động xử phạt theo những trường hợp pháp luật tại những điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .

Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính» và khoản 1 Điều 1 của Quyết định.

Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mt tích/tổ chức giải th, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ» và khoản 1 Điều 1 của Quyết định.

( 8 ) Ghi đơn cử từng giải pháp khắc phục hậu quả phải triển khai và thời hạn thực thi của từng giải pháp .
( 9 ) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ thiên nhiên và môi trường, bảo vệ giao thông vận tải, cơ quan nhà nước đã tổ chức triển khai thi hành giải pháp khắc phục hậu quả theo lao lý tại khoản 5 Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành giải pháp khắc phục hậu quả .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .

Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính».

Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».

( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .

Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính».

Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mt tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».

( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 14

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-THTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 82, những khoản 5 và 6 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số : …. / BB-VPHC lập ngày … … / … …. / … … … ;
Căn cứ Biên bản xác định diễn biến của vấn đề vi phạm hành chính số …. / BB-XM lập ngày … … / … …. / … … … ( nếu có ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … … / … …. / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.

1. Địa điểm triển khai : … … … … … … … … … … … … …. Thời gian triển khai : ……………………
2. Lý do tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính ( 4 ) : ………………………………..
3. Thành phần tham gia ( 5 ) : ………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được gửi cho (6)………………………………………………………………

để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính lao lý tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 82, khoản 5 và khoản 6 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Không ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính theo những trường hợp pháp luật tại những điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được pháp luật tại khoản 1 Điều 82 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính là sản phẩm & hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe thể chất con người, vật nuôi cây cối và thiên nhiên và môi trường, văn hóa truyền thống phẩm ô nhiễm pháp luật tại khoản 5 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; tang vật vi phạm hành chính là những chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành pháp luật tại khoản 6 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi tên của cơ quan ra quyết định hành động tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính ; cơ quan quản trị nhà nước chuyên ngành so với loại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tiêu hủy và những cơ quan có tương quan khác .
( 6 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 15

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-THMPQĐXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 75 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … ….. / QĐ-XPVPHC ngày …. / …. / … … của ( 3 ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày …. / …. / … … ( nếu có ) ;
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại (5)………………………………………

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC Ngày …. / …. / … … .. của ( 3 ) ….
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là ( 8 ) : ………………………………………………………………….
( Bằng chữ : ………………………………………………………………………………………………….. )
3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền ( 9 ) : …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Tiếp tục thi hành iện pháp khắc phục hậu quả> (10) quy định tại (11)………………………………………………………………….

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … …. / QĐ-XPVPHC ngày … … / … …. / … … … … của ( 3 )
…………………………………………………………………………………………………………………. ,

đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên> (12): ………………………………………Giới tính: ………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức=""> 1.>(13): ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Thời gian thi hành quyết định hành động là : 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ……/…../………

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 14 ) … … … … … … … … … … là cá thể / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai có tên tại Điều 2 Quyết định này có nghĩa vụ và trách nhiệm liên tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính và giải pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số / QĐ-XPVPHC ngày …. / … … / …….. của ( 3 )
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 15 ) … … … … … … … … … … … có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho những cá thể, tổ chức triển khai có tương quan ( 16 ) …………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
để chấp hành .
3. Gửi cho ( 17 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để thi hành một phần quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức triển khai bị xử phạt giải thể, phá sản pháp luật tại Điều 75 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động thi hành một phần quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi đơn cử điều, khoản pháp luật số tiền phạt trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi đơn cử mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 9 ) Ghi đơn cử theo từng trường hợp : Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử / mất tích được ghi trong quyết định hành động công bố mất tích ; tổ chức triển khai bị giải thể / phá sản được ghi trong quyết định hành động giải thể / phá sản .

(10) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả, thì ghi «biện pháp khắc phục hậu quả»; nếu tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả, thì ghi «hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả»,

( 11 ) Ghi đơn cử điều, khoản pháp luật hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính hoặc vận dụng giải pháp khắc phục hậu quả trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể có nghĩa vụ và trách nhiệm liên tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện đi lại, vi phạm hành chính và giải pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. ( Cá nhân có nghĩa vụ và trách nhiệm liên tục thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính được xác lập theo thứ tự sau : Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết, bị công bố mất tích ) .
( 13 ) Ghi tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm liên tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính và giải pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 14 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm liên tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính và giải pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 15 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm liên tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính và giải pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 16 ) Ghi đơn cử theo từng trường hợp những cá thể, tổ chức triển khai có tương quan như ; Cá nhân, tổ chức triển khai đang quản trị tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính ; cá thể là người được hưởng gia tài thừa kế được xác lập theo lao lý của pháp luật dân sự về thừa kế ; cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể có thẩm quyền xử lý việc giải thể, phá sản ; Người đại diện thay mặt theo pháp lý của tổ chức triển khai bị giải thể, phá sản .
( 17 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 16

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-TGN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ người theo thủ tục hành chính*

Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 102 Luật hải quan ;
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 112 / 2013 / NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của nhà nước pháp luật hình thức xử phạt trục xuất, giải pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản trị người quốc tế vi phạm pháp lý Nước Ta trong thời hạn làm thủ tục trục xuất ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-GQTG ngày. … / …. / … … .. ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Giới tính : …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên cha / mẹ hoặc người giám hộ * * : ……………………………………………………………
2. Lý do tạm giữ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………
3. Tình trạng của người bị tạm giữ ( 5 ) : …………………………………………………………………
4. Địa điểm tạm giữ ( 6 ) : …………………………………………………………………………………….
5. Thời hạn tạm giữ là …. giờ …. phút, kể từ …. giờ …. phút ngày …. / …. / … … .
6. Việc tạm giữ được thông tin cho ( 7 ) : ………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) ( 8 ) … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 9 ) …………………………………………………………………………… để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính lao lý tại Điều 122 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( đã được sửa đổi, bổ trợ theo lao lý tại khoản 1 Điều 102 Luật hải quan ) .
* * Ghi họ và tên cha / mẹ hoặc người giám hộ so với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi rõ nguyên do tạm giữ người theo từng trường hợp đơn cử pháp luật tại khoản 1, Điều 122 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( đã được sửa đổi, bổ trợ theo lao lý tại khoản 1 Điều 102 Luật hải quan ), Điều 11 Nghị định số 112 / 2013 / NĐ-CP ( đã được sửa đổi, bổ trợ theo lao lý tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 17/2016 / NĐ-CP ) .
( 5 ) Ghi lại thực trạng chung ( thực trạng sức khỏe thể chất, đặc thù hình dáng, đặc thù quần áo, gia tài cá thể, … ) của người bị tạm giữ tại thời gian ra Quyết định .
( 6 ) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ .
( 7 ) Ghi không thiếu họ và tên, địa chỉ thân nhân hoặc tên, địa chỉ cơ quan nơi thao tác hoặc học tập của người bị tạm giữ ( người ra quyết định hành động tạm giữ hỏi và theo nhu yếu của người bị tạm giữ ). Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào đêm hôm hoặc thời hạn giữ trên 06 giờ, thì người ra Quyết định phải thông tin ngay cho cha / mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể bị vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 17

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-KDTHTGN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính*

Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 102 Luật hải quan ;
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 112 / 2013 / NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của nhà nước pháp luật hình thức xử phạt trục xuất, giải pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản trị người quốc tế vi phạm pháp lý Nước Ta trong thời hạn làm thủ tục trục xuất ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số … … … … … …. / QĐ-TGN ngày … .. / … … / … … … .. của ( 3 ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-GQTG ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Giới tính : …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên cha / mẹ hoặc người giám hộ * * : …………………………………………………………….
2. Đang bị vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ theo Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-TGN ngày …. / …. / … … của ( 3 ) …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
có thời hạn tạm giữ là …. giờ …. phút, kể từ …. giờ …. phút ngày …. / …. / … … … … …
3. Lý do lê dài thời hạn tạm giữ ( 5 ) : …………………………………………………………………..
4. Thời hạn lê dài là …. giờ …. phút, từ …. giờ …. phút ngày … .. / … … / … … …
5. Việc lê dài thời hạn tạm giữ đã thông tin cho ( 6 ) ……………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) ( 7 ) … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 8 ) ………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để lê dài thời hạn vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính lao lý tại khoản 3 Điều 122 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( đã được sửa đổi, bổ trợ theo lao lý tại khoản 1 Điều 102 Luật hải quan ) .
* * Ghi họ và tên cha / mẹ hoặc người giám hộ so với trường hợp người bị lê dài thời hạn tạm giữ là người chưa thành niên .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi rõ nguyên do lê dài thời hạn tạm giữ người theo từng trường hợp đơn cử .
( 6 ) Ghi vừa đủ họ và tên, địa chỉ thân nhân hoặc tên, địa chỉ cơ quan nơi thao tác hoặc học tập của người bị lê dài thời hạn tạm giữ ( người ra quyết định hành động tạm giữ hỏi và theo nhu yếu của người bị tạm giữ ) .
( 7 ) Ghi họ và tên của cá thể bị lê dài thời hạn vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 18

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-CDTGN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính*

Căn cứ Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 102 Luật hải quan ;
Căn cứ Nghị định số 112 / 2013 / NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của nhà nước pháp luật hình thức xử phạt trục xuất, giải pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản trị người quốc tế vi phạm pháp lý Nước Ta trong thời hạn làm thủ tục trục xuất ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số … … … … … …. / QĐ-TGN ngày … .. / … … / … … … .. của ( 3 ) ;
Căn cứ Quyết định lê dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính số … .. / QĐ-KDTHTGN ngày …. / …. / … …. của ( 4 ) … … … … … … … … … … … … … … … … … …. ( nếu có ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-GQTG ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ,
Xét đề xuất của ( 5 ) …………………………………………………………………………………………..
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo Quyết định số …./QĐ-TGN ngày …./…./…….. của (3)   

và Quyết định số …. / QĐ-KDTHTGN ngày …. / …. / … … … của ( 4 ) ………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

so với ông ( bà ) có tên sau đây :
1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Giới tính : …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do chấm hết việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính ( 7 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
3, Thời điểm chấm hết việc tạm giữ người : …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 8 ) … … … … … … … … … … … … .. là cá thể vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 9 ) ………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để chấm hết việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động chấm hết tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động lê dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định hành động .
( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 7 ) Ghi rõ nguyên do chấm hết việc tạm giữ người theo từng trường hợp đơn cử .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 19

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-TGTVPTGPCC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,

giấy phép, chứng chỉ hành nghề*

Căn cứ Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số … … … … …. / QĐ-GQXP ngày …. / …. / … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. …. ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ (4) của ông (bà)/tchức> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………

2. Việc tạm giữ iấy phép, chng chỉ hành nghề> (4) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.

3. Việc niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này ( nếu có ) .
4. Lý do tạm giữ ( 7 ) : ………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Thời hạn tạm giữ : …. ngày, từ ngày … …. / … … / … … …. đến ngày … .. / … … / … … …
6. Địa điểm tạm giữ ( 8 ) : ……………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 9 ) … … … … … … … … … … … … .. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 10 ) … … … … … … … … … … … … có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 11 ) ……………………………………………………………………… để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu (12), ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính lao lý tại Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .

(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».

( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi rõ nguyên do tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo từng trường hợp đơn cử pháp luật tại khoản 1 Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 8 ) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
( 12 ) Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề được đóng dấu của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vào góc trên cùng bên trái của quyết định hành động, nơi ghi tên cơ quan và số, ký hiệu của quyết định hành động trong những trường hợp sau :
– Người có thẩm quyền ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính không phải là người giữ chức vụ chỉ huy được đóng dấu trực tiếp lên chữ ký theo lao lý của pháp lý về quản trị và sử dụng con dấu .
– Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản trị nhà nước được giao triển khai tính năng thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có địa thế căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy .
Mẫu quyết định hành động số 20

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-KDTGTVPTGPCC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,

giấy phép, chứng chỉ hành nghề*

Căn cứ Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số …. / QĐ-TGTVPTGPCC ngày … .. / … … / … … … của ( 3 ) …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … …. / QĐ-GQXP ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ ng chỉ hành nghề> (5) đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ……………… /QĐ-TGTVPTGPCC ngày …./…./……. của (3)…………………………………………………………

có thời hạn tạm giữ là …. ngày, kể từ ngày đến ngày ..,./…./…………., đối với <ông>ông>)/tổ chức> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: …………………………………………Giới tính: …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … … … … … …. ; nơi cấp : ……………………………………..
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………

2. iấy phép, chứng chỉ hành nghề> (5) bị kéo dài thời hạn tạm giữ đã được lập biên bản kèm theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số …./QĐ-TGTVPTGPCC ngày…../……/……… của (3)…………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính được niêm phong bị lê dài thời hạn tạm giữ đã được lập biên bản kèm theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số ……………………………… / QD-TGTVPTGPCC ngày … .. / … … / … … … của ( 3 ) ……………………
……………………………………………………………………………………………………… ( nếu có ) .
4. Lý do lê dài thời hạn tạm giữ ( 8 ) : ………………………………………………………………….
5. Thời hạn lê dài là ………….. ngày, kể từ ngày … .. / … … / … … đến ngày … .. / … … / … …
6. Việc lê dài thời hạn tạm giữ đã thông tin cho ( 9 ) ……………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 10 ) … … … … … … … … … … .. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 11 ) … … … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 2 ) ………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để lê dài thời hạn vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính lao lý tại khoản 8 Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người quyết định hành động .

(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; Nếu kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».

( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi rõ nguyên do lê dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo từng trường hợp đơn cử .
( 9 ) Ghi vừa đủ họ và tên người, tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức triển khai được thông tin .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị lê dài thời hạn vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị lê dài thời hạn vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 21

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-TLTVPTGPCC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,

giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ*

Căn cứ Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số …. / QĐ-TGTVPTGPCC ngày … .. / … … / … … … của ( 3 ) ……………………….
…………………………………………………………………………………………………………………. ;
Căn cứ Quyết định lê dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số ………………………… / QĐ-KDTGTVPTGPCC ngày …. / …. / … … …. của ( 4 ) ………………………..
……………………………………………………………………………………………………… ( nếu có ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số … … … … .. / QĐ-GQXP ngày …. / …. / … … .. ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 5 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trả lại iấy phép, chứng chỉ hành nghề> (6) đã bị tạm giữ cho <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 7 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………………

2. Việc trả lại iấy phép, chứng chỉ hành nghề> (6) bị tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.

3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này ( nếu có ) .
4. Lý do trả lại ( 9 ) : ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được;

1. Giao cho ông ( bà ) ( 10 ) … … … … … … … … … … … … … … … là cá thể / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 11 ) … … … … … … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 12 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính pháp luật tại Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động lê dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề theo thủ tục hành chính .
( 5 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .

(6) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giy phép, chng chỉ hành nghề».

( 7 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi rõ nguyên do trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp đơn cử lao lý tại khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai được nhận lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai được nhận lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 22

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-KN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Khám người theo thủ tục hành chính*

Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-GQTG ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Giới tính : …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do khám ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) ( 5 ) … … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 6 ) ………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám người theo thủ tục hành chính lao lý tại Điều 127 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi rõ nguyên do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp đơn cử lao lý tại khoản 1 Điều 127 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi họ và tên của cá thể bị vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám người theo thủ tục hành chính .
( 6 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì thực thi việc khám .
Mẫu quyết định hành động số 23

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-KPTVTĐV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính*

Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-GQTG ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật(4): ………………………………………………………..

1. Số giấy ĐK phương tiện đi lại : … … … … … … … … … … …. ; ngày cấp : … .. / … … / … … …
Nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………
2. Biển số ĐK phương tiện đi lại vận tải đường bộ ( nếu có ) ( 5 ) : ……………………………………………….
3. Tại khu vực ( 6 ) : ……………………………………………………………………………………………
4. Do ông ( bà ) có tên sau đây là chủ phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm / người tinh chỉnh và điều khiển phương tiện đi lại vận tải đường bộ :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … …. … … … … Giới tính : …………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..
5. Lý do khám ( 7 ) : ……………………………………………………………………………………………
6. Phạm vi khám ( 8 ) : ……………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) ( 9 ) … … … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 10 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính lao lý tại Điều 128 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi cụ thể loại phương tiện đi lại vận tải đường bộ hoặc vật phẩm bị khám .
( 5 ) Ghi rõ biển số ĐK phương tiện đi lại vận tải đường bộ ( xe hơi, tàu, thuyền … ) .
( 6 ) Ghi cụ thể địa điểm khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ hoặc vật phẩm .
( 7 ) Ghi rõ nguyên do khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp đơn cử pháp luật tại khoản 1 Điều 128 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 8 ) Ghi rõ khám một phần hay hàng loạt phương tiện đi lại vận tải đường bộ hoặc vật phẩm .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể đang chiếm hữu, quản trị, sử dụng so với phương tiện đi lại vận tải đường bộ hoặc vật phẩm bị khám .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì triển khai việc khám .
Mẫu quyết định hành động số 24

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-KNCGTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-GQTG ngày …. / …. / … … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

1. Chủ nơi bị khám làông (bà/tổ chức> có tên sau đây:

:………………………………………Giới tính: ………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

i phạm>: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Lý do khám ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám : ………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 9 ) … … … … … … … … … … … … … … .. là cá thể / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 10 ) … … … … … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 11 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 129 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ đơn cử của nơi bị khám .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty cả phần ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi rõ nguyên do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính theo từng trường hợp đơn cử lao lý tại khoản 1 Điều 129 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 8 ) Ghi rõ khám một phần hay hàng loạt khu vực cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai là chủ sở hữu, quản trị, sử dụng khu vực cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai là chủ sở hữu, quản trị, sử dụng khu vực cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực thi việc khám .
Mẫu quyết định hành động số 25

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN
(1)
——-

Số : … .. / QĐ-KNCGTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở*

——————–

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức triển khai chính quyền sở tại địa phương ;
Căn cứ Điều 129 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Xét đề xuất của ( 3 ) ……………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(4): …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

1. Chủ nơi bị khám là ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

: ………………………………………Giới tính: …………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

i phạm>: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Lý do khám ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám ( 8 ) : ………………………………………………………………………………………..
4. Thời gian khám : ………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 9 ) … … … … … … … … … … … … … …. là cá thể / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 10 ) … … … … … … … … … … … có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 11 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính là chỗ ở pháp luật tại khoản 2 Điều 129 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính là chỗ ở .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người có thẩm quyền ý kiến đề nghị ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính là chỗ ở .
( 4 ) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ đơn cử của nơi bị khám là chỗ ở .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi rõ nguyên do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính theo từng trường hợp đơn cử pháp luật tại khoản 1 Điều 129 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 8 ) Ghi rõ khám một phần hay hàng loạt chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai là chủ sở hữu, quản trị, sử dụng chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai là chủ sở hữu, quản trị, sử dụng chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai triển khai việc khám .
Mẫu quyết định hành động số 26

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-CHS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm

để truy cứu trách nhiệm hình sự*

Căn cứ Điều 62 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …. / BB-VPHC lập ngày … .. / … … / … … … ;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-TĐC ngày … .. / … … / … … … của ( 3 ) ………………………………………………………………………………………………………. ( nếu có ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm (5):……………………….

… … … … … … … … … … … … … … … … … … đến ( 6 ) : ………………………………………………………
để truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự .
1. Hồ sơ vụ vi phạm được chuyển giao, gồm : ……………………………………………………..
2. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm được chuyển giao, gồm :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Gửi cho ông ( bà ) ( 7 ) ………………………………………………………………….. để thông tin .
2. Gửi cho ( 8 ) ………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có tín hiệu tội phạm để truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự pháp luật tại Điều 62 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi rõ tên, số hồ sơ vấn đề vi phạm .
( 6 ) Ghi tên của cơ quan tiếp đón, giải quyết và xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện đi lại tương quan đến vấn đề vi phạm .
( 7 ) Ghi vừa đủ họ và tên, địa chỉ của cá thể được thông tin .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 27

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-TĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính *

Căn cứ Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19/7/2013 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; Nghị định số …. / 2017 / NĐ-CP ngày … … / …… / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …, / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … của ( 3 ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … .. / … … / … … …. ( nếu có ) ;
Xét đề xuất của ( 4 ) ………………………………………………………………………………………….
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 5 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định số …………./QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… của(3)        

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: …………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

i phạm>: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 8 ) … … … … … … … … … … … là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 9 ) … … … … … … … … … … … … … có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 10 ) ………………………………………………………………….. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT,…..

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, khởi kiện ( nếu tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính để xử lý khiếu nại, khởi kiện theo lao lý tại khoản 3 Điều 15 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ) ; hoặc ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ( nếu tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có tín hiệu tội phạm để truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự theo pháp luật tại khoản 2 Điều 62 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ) .
Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 28

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-CDTĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Chấm dứt việc tạm đình chỉ

thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước lao lý cụ thể một số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; Nghị định số … … / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-TĐC ngày …. / …. / … … … … của ( 3 ) ………………………………………………………………………………………………………………… ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày …. / …. / … …. ( nếu có ) ;
Xét ý kiến đề nghị của ( 4 ) …………………………………………………………………………………………..
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 5 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-TĐC ngày …./…./ ……….của (3)………..

đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

< họ="" và="" tên="">: ………………………………………Giới tính: ………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

i phạm>: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………
Lý do chấm hết việc tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính ( 8 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 9 ) … … … … … … … … … … … … .. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 10 ) … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 11 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT,…….

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để chấm hết việc tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định hành động tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính để xử lý khiếu nại, khởi kiện theo pháp luật tại khoản 3 Điều 15 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; hoặc ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định hành động tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có tín hiệu tội phạm để truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự theo lao lý tại khoản 2 Điều 62 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi rõ nguyên do chấm hết việc tạm đình chỉ thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp đơn cử .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 29

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-GQXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 54 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý, vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo lao lý tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số …. / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;

Căn cứ (3)………………………………..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chức> (1)………………………………………………………………………………………………………………… ;

Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:

Họ và tên : …………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ : ………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác làm việc : ……………………………………………………………………………………………
1. Phạm vi được giao quyền ( 5 ) : …………………………………………………………………………
2. Nội dung giao quyền ( 6 ) : ………………………………………………………………………………..
3. Thời hạn được giao quyền ( 7 ) : ……………………………………………………………………….
4. Được triển khai những thẩm quyền của ( 8 ) : ……………………………………………………………
lao lý tại Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính và những văn bản lao lý chi tiết cụ thể thi hành Luật, kể từ ngày …. / …. / … … … …

Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị>, <>i được giao quyn>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT,…..

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó pháp luật tại khoản 1 Điều 54 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi vừa đủ tên loại văn bản ; số, ký hiệu văn bản ; ngày tháng năm phát hành văn bản ; tên cơ quan phát hành và tên của văn bản pháp luật về tính năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính tiếp tục hay theo vấn đề pháp luật tại khoản 2 Điều 54 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 6 ) Ghi rõ thực thi việc xử phạt vi phạm hành chính, vận dụng những giải pháp ngăn ngừa và bảo vệ xử phạt vi phạm hành chính .
( 7 ) Ghi đơn cử thời hạn được giao quyền ( tính theo đơn vị chức năng thời hạn tháng hoặc năm ). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vấn đề thì không phải ghi thời hạn giao quyền .
( 8 ) Ghi chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo lao lý của Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
Mẫu quyết định hành động số 30

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-GQCC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định

xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 54, khoản 2 Điều 87 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo pháp luật tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số … … / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;

Căn cứ (3)…………………………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1)  ;

Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:

Họ và tên : …………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ : ………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác làm việc : ……………………………………………………………………………………………
1. Lý do giao quyền ( 5 ) : …………………………………………………………………………………….
2. Thời hạn được giao quyền ( 6 ) : ………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền : Được quyết định hành động vận dụng những giải pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính theo lao lý của Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính và những văn bản lao lý chi tiết cụ thể thi hành Luật, kể từ ngày …. / …. / … … ..

Điều 2. Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. <>i đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị>, yền>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: VT,……

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó lao lý tại khoản 2 Điều 87 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi rất đầy đủ tên loại văn bản ; số, ký hiệu văn bản ; ngày tháng năm phát hành văn bản ; tên cơ quan phát hành và tên của văn bản lao lý về tính năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi rõ nguyên do vắng mặt do phải đi công tác làm việc, đi học, nghỉ phép, nghỉ ốm, đi chữa bệnh, … hoặc nguyên do khác .
( 6 ) Ghi đơn cử thời hạn được giao quyền ( tính theo đơn vị chức năng thời hạn ngày hoặc tháng ) .
Mẫu quyết định hành động số 31

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-GQTG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính*

Căn cứ Điều 54, khoản 2 Điều 123 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo lao lý tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số …. / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;

Căn cứ (3)…………………………………quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của uan, tổ chức>(1)………………………………………………………………………………………………………………… ;

Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:

Họ và tên : …………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ : ………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác làm việc : ……………………………………………………………………………………………
1. Lý do giao quyền ( 5 ) : …………………………………………………………………………………….
2. Thời hạn được giao quyền ( 6 ) : ……………………………………………………………………….
3. Nội dung giao quyền : Được quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo pháp luật của Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính và những văn bản lao lý cụ thể thi hành Luật, kể từ ngày …. / …. / … … …

Điều 2. Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. ng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn v>, iao quyn>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính giao quyền cho cấp phó pháp luật tại khoản 2 Điều 123 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hành động vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính, Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi rất đầy đủ tên loại văn bản ; số, ký hiệu văn bản ; ngày tháng năm phát hành văn bản ; tên cơ quan phát hành và tên của văn bản lao lý về công dụng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai của cơ quan của người có thẩm quyền ra Quyết định vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi rõ nguyên do vắng mặt do phải đi công tác làm việc, đi học, nghỉ phép, nghỉ ốm, đi chữa bệnh, … hoặc nguyên do khác .
( 6 ) Ghi đơn cử thời hạn được giao quyền ( tính theo đơn vị chức năng thời hạn ngày hoặc tháng ) .
Mẫu quyết định hành động số 32

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-SĐXPVPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 6 a Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước lao lý cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo lao lý tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số …. / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày …… / … … / … …. ( nếu có ) ;
Xét ý kiến đề nghị của ( 3 ) …………………………………………………………………………………………..
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số …./QĐ-XPVPHC ngày ……/…./ …….. của (5) ….

…………………………………………………………………………………………………………………..

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ trợ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … / của ( 5 ) ( 8 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung sửa đổi, bổ trợ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … của ( 5 ) ( 9 ) :
a ) Sửa đổi khoản …. Điều …. như sau : ……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
b ) Sửa đổi Điều …. như sau : ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
c ) Sửa đổi …. như sau : …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 10 ) … … … … … … … … … … … … … … là cá thể bị xử phạt / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo pháp luật của pháp lý .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 11 ) … … … … … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 12 ) ………………………………………………………………………….. để thu tiền phạt .
3. Gửi cho ( 13 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ trợ quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : có sai sót về kỹ thuật làm tác động ảnh hưởng đến nội dung của quyết định hành động ; có sai sót về nội dung nhưng không làm biến hóa cơ bản nội dung của quyết định hành động .
( 9 ) Ghi đơn cử nội dung, điều, khoản trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính bị sửa đổi, bổ trợ và nội dung sửa đổi, bổ trợ .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể bị xử phạt / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị xử phạt .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị xử phạt .
( 12 ) Ghi tên của Kho bạc nhà nước .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 33

UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(1) ……
——-

Số : … .. / QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung quyết định

áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn*

——————-

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức triển khai chính quyền sở tại địa phương ;
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điệu 6 a Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo lao lý tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số …. / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;
Căn cứ Nghị định số 111 / 2013 / NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của nhà nước pháp luật chính sách vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị xã ; Nghị định số 56/2016 / NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm năm nay của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 111 / 2013 / NĐ-CP ;
Xét đề xuất của Trưởng Công an ( 1 ) …………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …./…./…… của Chủ tịch UBND (1)    

…………………………………………………………………………………………………………………..
vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã so với ông ( bà ) có tên sau đây :
1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … Giới tính : ………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : … … …. / … … … … / … … … … … .
Nơi sinh : ………………………………………………………………………………………………………
Quê quán : …………………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú : ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … …. ; ngày cấp : … … / ……. / … … … … … .. ;
nơi cấp : ……………………………………………………………………………………………………… ;
Dân tộc : … … … … … … … …. Tôn giáo : … … … … … … … … Trình độ học vấn : …………………..
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi thao tác / học tập : ……………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ trợ Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số … … … … ….. / QĐ-UBND ngày …. / …. / … … … .. của quản trị Ủy Ban Nhân Dân ( 1 ) ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 3 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung sửa đổi, bổ trợ Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số … … … … … …. / QĐ-UBND ngày … .. / … … / … … … của quản trị Ủy Ban Nhân Dân ( 1 ) ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 4 ) :
a ) Sửa đổi, bổ trợ khoản …. Điều …. như sau : …………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
b ) Sửa đổi, bổ trợ Điều …. như sau : ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
c ) Sửa đổi …. như sau : …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 5 ) … … … … … … … … … … … …. là cá thể bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) ( 5 ) … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 6 ) … … … … … … … … … … … … … …. để quản trị và giáo dục người bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã có tên tại Điều 1 Quyết định này .
3. Gửi cho ông ( bà ) ( 7 ) … … … … … … … … … …. để phối hợp quản trị và giáo dục người bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã có tên tại Điều 1 Quyết định này .

Điều 4. Trưởng Công an (1)………………………..và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Thường trực HĐND (1);
– Công chức tư pháp – hộ tịch;
– Gia đình người có tên tại Điều 1;
– Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
– Lưu: VT, ….

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ trợ quyết định hành động vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị xã pháp luật tại khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên xã, phường, thị xã .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng tác động đến nội dung của quyết định hành động ; Có sai sót về nội dung nhưng không làm biến hóa cơ bản nội dung của quyết định hành động .
( 4 ) Ghi đơn cử nội dung, điều, khoản trong quyết định hành động vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã bị sửa đổi, bổ trợ và nội dung sửa đổi, bổ trợ .
( 5 ) Ghi họ và tên của cá thể bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã .
( 6 ) Ghi tên của cơ quan, tổ chức triển khai được giao nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị giáo dục người bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã. Trường hợp đối tượng người dùng được giáo dục là người chưa thành niên không có nơi cư trú không thay đổi và không xác lập được nơi cư trú, thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ nhỏ .
( 7 ) Ghi tên của cha, mẹ / người giám hộ được giao phối hợp quản trị, giáo dục người chưa thành niên bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã .
Mẫu quyết định hành động số 34

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-ĐCXPVPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 6 a Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật cụ thể một số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo pháp luật tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số … …. / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số … … … … .. / QĐ-GQXP ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ;
Xét ý kiến đề nghị của ( 3 ) …………………………………………………………………………………………. ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Quyết định số ……/QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… của (5)…………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Lý do đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … … … ….. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … của ( 5 ) … … … … … … … … … … .. ( 8 ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … :
3. Nội dung đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … của ( 5 ) …………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 9 ) :
a ) Khoản …. Điều …. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … … … … / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … đã viết là : …………………………………………………………………………………………………………………..
Nay sửa lại là : ……………………………………………………………………………………………….
b ) Điều …. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … …. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … đã viết là :
Nay sửa lại là : ……………………………………………………………………………………………….
c ) … … … … … … … … Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … … … …. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … đã viết là : ……………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là : ……………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 10 ) … … … … … … … … … … … .. là cá thể bị xử phạt / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo lao lý của pháp lý .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 11 ) … … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 12 ) ………………………………………………………………………….. để thu tiền phạt .
3. Gửi cho ( 13 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT,……

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 5 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử ; Có sai sót về địa thế căn cứ pháp lý được viện dẫn ; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình diễn văn bản ; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm tác động ảnh hưởng đến nội dung của quyết định hành động .
( 9 ) Ghi đơn cử nội dung, điều, khoản trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể bị xử phạt / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị xử phạt .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai bị xử phạt .
( 12 ) Ghi tên của Kho bạc nhà nước .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 35

UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(1) ……
——-

Số : … .. / QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Đính chính quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn*

——————

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức triển khai chính quyền sở tại địa phương ;
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 6 a Nghị định số 81/2013 / NĐ-GP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo lao lý tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số … … / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;
Căn cứ Nghị định số 111 / 2013 / NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của nhà nước lao lý chính sách vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị xã ; Nghị định số 56/2016 / NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm năm nay của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 111 / 2013 / NĐ-CP ) ;
Xét ý kiến đề nghị của Trưởng Công an ( 1 ) …………………………………………………………………..
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Quyết định số ……………/QĐ-UBND ngày ………./………/………. của Chủ tịch UBND (1)            

vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã so với ông ( bà ) có tên sau đây :
1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … Giới tính : …………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh : ….. / … … / … … … … … ..
Nơi sinh : ………………………………………………………………………………………………………
Quê quán : …………………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú : ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … .. ; ngày cấp : …. / …. / … … …. … … … … .. ;
nơi cấp : ……………………………………………………………………………………………………….
Dân tộc : … … … … … … … … … Tôn giáo : … … … … … … … … … … Trình độ học vấn : ……….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi thao tác / học tập : ……………………………………………………………………………………..
2. Lý do đính chính Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số … … … … …. / QĐ-UBND ngày …. / …. / … … .. của quản trị Ủy Ban Nhân Dân ( 1 ) ……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 3 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung đính chính Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND ngày … .. / … … / … … … của quản trị Ủy Ban Nhân Dân ( 1 ) …………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 4 ) :
a ) Khoản …. Điều …. Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND ngày … .. / … … / … … … đã viết là : ……………………………………………………………………………………………………..
Nay sửa lại là : ……………………………………………………………………………………………….
b ) Điều … … .. Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số … .. / QĐ-UBND ngày … .. / … … / … … … đã viết là : ……………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là : ……………………………………………………………………………………………….
c ) … … … … … …. Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND ngày … .. / … … / … … … đã viết là : ……………………………………………………………
Nay sửa lại là : ……………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 5 ) … … … … … … … … … … … .. là cá thể bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) ( 5 ) … … … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho ( 6 ) … … … … … … … … … … … …. để quản trị và giáo dục người bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã có tên tại Điều 1 Quyết định này .
3. Gửi cho ông ( bà ) ( 7 ) … … … … … … … … … …. để phối hợp quản trị và giáo dục người bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã có tên tại Điều 1 Quyết định này .

Điều 4. Trưởng Công an (1) ………………………………và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Thường trực HĐND(1);
– Công chức tư pháp – hộ tịch;
– Gia đình người có tên tại Điều 1;
– Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
– Lưu: VT, …

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ  họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để đính chính quyết định hành động vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị xã lao lý tại khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên xã, phường, thị xã .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Có sai sót về địa thế căn cứ pháp lý được viện dẫn ; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình diễn văn bản ; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm tác động ảnh hưởng đến nội dung của quyết định hành động .
( 4 ) Ghi đơn cử nội dung, điều, khoản trong quyết định hành động vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã bị đính chính và nội dung đính chính .
( 5 ) Ghi họ và tên của cá thể bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã .
( 6 ) Ghi tên của cơ quan, tổ chức triển khai được giao nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị giáo dục người bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã. Trường hợp đối tượng người dùng được giáo dục là người chưa thành niên không có nơi cư trú không thay đổi và không xác lập được nơi cư trú, thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ nhỏ .
( 7 ) Ghi tên của cha, mẹ / người giám hộ được giao phối hợp quản trị, giáo dục người chưa thành niên bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã .
Mẫu quyết định hành động số 36

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-HBXPVPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 6 b Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước lao lý cụ thể một số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo pháp luật tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số …. / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;
Căn cứ Quyết định về việc, giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ;
Xét ý kiến đề nghị của ( 3 ) …………………………………………………………………………………………..
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 4 ) : …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ (5) Quyết định số …./QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… của (6)          

…………………………………………………………………………………………………………………..

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 7 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………………

2. Lý do hủy bỏ (5) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày của(6)     (9):

…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung bị hủy bỏ một phần tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-XPVPHC ngày … .. / … … / … … … của ( 6 ) …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………. ( 10 ) :
a ) Hủy bỏ khoản …. Điều …. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………….. / QĐ-XPVPHC
…………………………………………………………………………………………………………………..
b ) Hủy bỏ Điều …………. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … / QĐ-XPVPHC .
c ) Hủy bỏ … … … ….. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số … … … … … …. / QĐ-XPVPHC .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 11 ) … … … … … … … … … … …. là cá thể bị xử phạt / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức ( 12 ) … … … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 13 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai thực thi. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ một phần / hàng loạt nội dung quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra Quyết định là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .

(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi «một phần»; Nếu hủy bỏ toàn bộ, thì ghi «toàn bộ».

( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 7 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Có vi phạm lao lý pháp lý về thẩm quyền, thủ tục phát hành ; phát hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính trong những trường hợp lao lý tại những điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; trá hình, làm rơi lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính pháp luật tại khoản 10 Điều 12 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; có quyết định hành động khởi tố vụ án của cơ quan thực thi tố tụng so với vấn đề vi phạm có tín hiệu tội phạm theo pháp luật tại khoản 3 Điều 62 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; quyết định hành động xử lý khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý khiếu nại được phát hành dẫn đến việc đổi khác địa thế căn cứ, nội dung của quyết định hành động về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; Có sai sót về nội dung vận dụng lao lý pháp lý về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính làm đổi khác cơ bản nội dung của quyết định hành động ; quyết định hành động xử lý khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý khiếu nại được phát hành dẫn đến việc đổi khác địa thế căn cứ, nội dung của quyết định hành động về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 10 ) Ghi đơn cử nội dung, điều, khoản trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính bị hủy bỏ .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 12 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu quyết định hành động số 37

UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(1) …….
——-

Số : … .. / QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn*

—————-

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức triển khai chính. quyền địa phương ;
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Điều 6 b Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của nhà nước pháp luật cụ thể 1 số ít điều và giải pháp thi hành Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ( được bổ trợ theo lao lý tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số … … .. / 2017 / NĐ-CP ngày …. / …. / 2017 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 81/2013 / NĐ-CP ) ;
Căn cứ Nghị định số 111 / 2013 / NĐ-CP ngày 30/9/2013 của nhà nước lao lý chính sách vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị xã ; Nghị định số 56/2016 / NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm năm nay của nhà nước sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điều của Nghị định số 111 / 2013 / NĐ-CP ) ;
Xét ý kiến đề nghị của Trưởng Công an ( 1 ) …………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ àn bộ> (3) Quyết định số …../QĐ-UBND ngày…../……/……… của Chủ tịch UBND (1)  

vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã so với ông ( bà ) có tên sau đây :
1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … …. Giới tính : ………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh : …. / …. / … … … … .
Nơi sinh : ………………………………………………………………………………………………………
Quê quán : …………………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú : ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … …, ngày cấp : … … / … …. / … … ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..
Dân tộc : … … … … … … … … … … Tôn giáo : … … … … … …. Trình độ học vấn : … … … … … … ..
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi thao tác / học tập : ……………………………………………………………………………………..
2. Lý do hủy bỏ < > t phần / hàng loạt > ( 3 ) Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND ngày … .. / … … / … … … của quản trị Ủy Ban Nhân Dân ( 1 ) ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 4 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung bị hủy bỏ một phần tại Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND ngày … .. / … … / … … … của quản trị Ủy Ban Nhân Dân ( 1 ) ………………
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 5 ) :
a ) Hủy bỏ khoản …. Điều …. Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND
b ) Hủy bỏ Điều …. Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND .
c ) Hủy bỏ …. Quyết định vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã số …. / QĐ-UBND .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) ( 6 ) … … … … … … … … … … .. là cá thể bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) ( 6 ) … … … … … … … … … … … … … .. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo pháp luật của pháp lý .
2. Gửi cho ( 7 ) … … … … … … … … … … … … … … để ( 8 ) …………………………………………………
3. Gửi cho ông ( bà ) ( 9 ) … … … … … … … … … … … … … … để ( 10 ) …………………………………….

Điều 4. Trưởng Công an (1)………………………. và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Thường trực HĐND (1);
– Công chức tư pháp – hộ tịch;
– Gia đình người có tên tại Điều 1;
– Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
– Lưu: VT, …

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ một phần / hàng loạt nội dung quyết định hành động vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị xã pháp luật tại khoản 3 Điều 18 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên xã, phường, thị xã .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .

(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi «một phần»; Nếu hủy bỏ toàn bộ, thì ghi «toàn bộ».

( 4 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Có vi phạm lao lý pháp lý về thẩm quyền, thủ tục phát hành ; Giả mạo, làm rơi lệch hồ sơ vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính pháp luật tại khoản 10 Điều 12 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; Có quyết định hành động khởi tố vụ án của cơ quan thực thi tố tụng so với vấn đề vi phạm có tín hiệu tội phạm theo pháp luật tại khoản 3 Điều 62 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; quyết định hành động xử lý khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý khiếu nại được phát hành dẫn đến việc đổi khác địa thế căn cứ, nội dung của quyết định hành động về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; có sai sót về nội dung vận dụng lao lý pháp lý về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính làm đổi khác cơ bản nội dung của quyết định hành động ; quyết định hành động xử lý khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý khiếu nại được phát hành dẫn đến việc đổi khác địa thế căn cứ, nội dung của quyết định hành động về giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 5 ) Trường hợp hủy bỏ một phần nội dung quyết định hành động vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị xã, thì ghi đơn cử nội dung, điều, khoản trong quyết định hành động vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã bị hủy bỏ .
( 6 ) Ghi họ và tên của cá thể bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã .
( 7 ) Ghi tên của cơ quan, tổ chức triển khai được giao nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị giáo dục người bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã. Trường hợp đối tượng người tiêu dùng được giáo dục là người chưa thành niên không có nơi cư trú không thay đổi và không xác lập được nơi cư trú, thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ nhỏ .

(8) Trường hợp hủy bỏ một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi «quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này». Trường hợp hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi «đình chỉ việc quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này».

( 9 ) Ghi tên của cha, mẹ / người giám hộ được giao phối hợp quản trị, giáo dục người chưa thành niên bị vận dụng giải pháp giáo dục tại xã, phường, thị xã .

(10) Trường hợp hủy bỏ một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi «phối hợp quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này». Trường hợp hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi «biết».

Mẫu quyết định hành động số 38

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / QĐ-TCGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Trưng cầu giám định*

Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………… / BB-VPHC lập ngày … .. / … … / … … … ;
Căn cứ Biên bản phiên báo cáo giải trình trực tiếp số …. / BB-GTTT lập ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ;
Căn cứ Biên bản xác định diễn biến của vấn đề vi phạm hành chính số …. / BB-XM lập ngày … .. / … … / … … … ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ;
Xét thấy việc trưng cầu giám định là thiết yếu cho việc xem xét, xử lý vấn đề vi phạm hành chính ,
Tôi : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ ( 3 ) : ……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trưng cầu (4)………………………………………………………………………………………..

1. Đối tượng cần giám định ( 5 ) : …………………………………………………………………………..
2. Nội dung giám định ( 6 ) : …………………………………………………………………………………
3. Các tài liệu có tương quan ( 7 ) : …………………………………………………………………………….
4. Thời hạn phải hoàn thành xong việc giám định ( 8 ) : trước ngày … .. / … … / … … …

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Gửi cho ( 9 ) ……………………………………………………………. để thực thi việc giám định .
2. Gửi cho ông ( bà ) ( 10 ) ……………………………………………….. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt
cho tổ chức triển khai vi phạm để biết .
3. Gửi cho ( 11 ) …………………………………………………………………. để tổ chức triển khai triển khai. / .

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để trưng cầu giám định pháp luật tại khoản 1 Điều 59 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định hành động là quản trị Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 2 ) Ghi địa điểm theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ .
( 3 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động .
( 4 ) Ghi rất đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định hoặc tên, địa chỉ của tổ chức triển khai được trưng cầu giám định
( 5 ) Ghi đơn cử những đối tượng người dùng cần giám định .
( 6 ) Ghi đơn cử những nhu yếu cần có Tóm lại giám định .
( 7 ) Ghi đơn cử tên những tài liệu có tương quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng đơn cử, ký hiệu ( nếu có ) .
( 8 ) Ghi đơn cử thời hạn người / tổ chức triển khai được trưng cầu giám định phải gửi Kết luận giám định tương thích với điều kiện kèm theo trong thực tiễn để ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai được trưng cầu giám định .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thi hành Quyết định .
Mẫu biên bản số 01

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-VPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về …………………………………..(2)

Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …, tại ( 3 ) ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………… ( 4 )

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của ( 5 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Nghề nghiệp : ………………………………….
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Nghề nghiệp : …………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ………………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Đã có những hành vi vi phạm hành chính ( 8 ) : …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại ( 9 ) ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
4. Cá nhân / tổ chức triển khai bị thiệt hại ( 10 ) : ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình diễn của cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình diễn của người tận mắt chứng kiến ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình diễn của cá thể / tổ chức triển khai bị thiệt hại ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã nhu yếu cá thể / tổ chức triển khai vi phạm chấm hết ngay hành vi vi phạm .
9. Các giải pháp ngăn ngừa và bảo vệ giải quyết và xử lý vi phạm hành chính được vận dụng, gồm ( 11 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
10. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú

11. Giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ, gồm :

STT Tên giấy phép, chứng từ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú

Ngoài những tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính và những sách vở nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác .
12. Trong thời hạn ( 12 ) …. ngày thao tác, kể từ ngày lập biên bản này, ông ( bà ) ( 13 ) ………….
……………………………………………………. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm có

quyền gửi iếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) (14).

…………………………………………………………………………… để triển khai quyền báo cáo giải trình .
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 13 ) …………………………………………………………………………………………………………..
là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ .

Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do ông ( bà ) ( 13 ) … … … … … … … … … … … … .. cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không ký biên bản ( 15 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TCHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 58 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi tên nghành nghề dịch vụ quản trị nhà nước theo tên của nghị định pháp luật xử phạt vi phạm hành chính trong nghành đơn cử .
( 3 ) Ghi khu vực lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan thao tác của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 4 ) Ghi rất đầy đủ những địa thế căn cứ của việc lập biên bản như : Kết luận thanh tra ; biên bản thao tác ; hiệu quả ghi nhận của phương tiện đi lại, thiết bị kỹ thuật, nhiệm vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 64 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ; ….
( 5 ) Trường hợp cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người tận mắt chứng kiến hoặc mời đại diện thay mặt Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi xảy ra vi phạm để tận mắt chứng kiến .
( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi tóm tắt diễn đạt hành vi vi phạm ( ngày, giờ, tháng, năm, khu vực xảy ra vi phạm, … ), so với vi phạm trên những vùng biển cần ghi rõ tên tàu, hiệu suất máy chính, tổng dung tích / trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình dài .
( 9 ) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định lao lý về xử phạt vi phạm hành chính trong nghành nghề dịch vụ đơn cử .
( 10 ) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức triển khai bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị thiệt hại và tên của tổ chức triển khai bị thiệt hại .
( 11 ) Ghi đơn cử tên những giải pháp ngăn ngừa và bảo vệ giải quyết và xử lý vi phạm hành chính đã được vận dụng .
( 12 ) Ghi đơn cử thời hạn : Không quá 02 ngày thao tác, trong trường hợp cá thể / tổ chức triển khai vi phạm nhu yếu báo cáo giải trình trực tiếp ; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá thể / tổ chức triển khai vi phạm báo cáo giải trình bằng văn bản .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm. Nếu cá thể vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha / mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản .
( 14 ) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính .
( 15 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Cá nhân vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan khác ….
Mẫu biên bản số 02

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-GTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Phiên giải trình trực tiếp

Căn cứ Điều 61 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …. / BB-VPHC lập ngày … .. / … … / … … … ;

Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày…../……/……… của <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> (2)  ;

Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> (2)           (nếu có);

Căn cứ Thông báo số …. / TB – …. ngày … .. / … … / … … … của ( 4 ) …………………………………….
……………………………………………………………. về việc tổ chức triển khai phiên báo cáo giải trình trực tiếp ,
Hôm nay, vào hồi …. giờ …. phút, ngày …. / …. / … … …., tại ( 5 ) …………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Bên tổ chức triển khai phiên báo cáo giải trình :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : ……………………………………………
Cơ quan : ………………………………………………………………………………………………………
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : ……………………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Bên báo cáo giải trình :

: ………………………………………Giới tính: …………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

i phạm>: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………

Nội dung phiên họp giải trình như san:

1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính :
a ) Về địa thế căn cứ pháp lý : ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
b ) Về những diễn biến, chứng cứ tương quan đến hành vi vi phạm : …………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
c ) Về những hình thức xử phạt, giải pháp khắc phục hậu quả dự kiến vận dụng so với hành vi vi phạm :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
2. Ý kiến của cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm hoặc của người đại diện thay mặt hợp pháp của cá thể / tổ chức triển khai vi phạm :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Phiên báo cáo giải trình kết thúc vào hồi …. giờ …. phút, ngày … … …. / … … … … / ……………………..
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 8 ) … … … … … … … … … … … là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm hoặc người đại diện thay mặt hợp pháp của cá thể / tổ chức triển khai vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ .

ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN BÊN TCHỨC GIẢI TRÌNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để ghi lại nội dung phiên báo cáo giải trình trực tiếp pháp luật tại khoản 3 Điều 61 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính .
( 2 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai vi phạm .
( 3 ) Ghi những chữ viết tắt tên của cơ quan phát hành Thông báo .
( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan thao tác của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính .
( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; Ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
Mẫu biên bản số 03

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-KNQĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Về việc vi phạm

không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Hôm nay, ngày …. / …. / … …., tại ( 2 ) …………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. Người giao quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : ………………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của đại diện thay mặt chính quyền sở tại :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………..
Cơ quan ( 3 ) : ……………………………………………………………………………………………………

Tiến hành lập biên bản về việc <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

: ……………………………………………Giới tính: …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

i phạm>: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … … … .. … …. ; nơi cấp : ………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 4 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 5 ) : …………………………………………………………………………………………………

vi phạm có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …VQĐ-XPVPHC ngày …../……/………của(6) ………………………………………………

để chấp hành, nhưng ông ( bà ) ( 7 ) … … … … … … … … … … là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm cố ý không nhận Quyết định .
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 8 ) …………….

là đại diện của (3)…………………………………  nơi 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI LP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để giao trực tiếp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lao lý tại Điều 70 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 3 ) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi cá thể vi phạm cư trú / tổ chức triển khai vi phạm đóng trụ sở .
( 4 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 5 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 7 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 8 ) Ghi họ và tiên của người đại diện thay mặt chính quyền sở tại nơi cá thể vi phạm cư trú / tổ chức triển khai vi phạm đóng trụ sở .
Mẫu biên bản số 04

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt*

Thi hành Quyết định cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt số …. / QĐ-CCXP ngày …. / …. / của ( 2 )
Hôm nay, ngày … … / … .. / … … …., tại ( 3 ) ………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. i được phân công thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phm hành chính>

a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ………………………………………….
Cơ quan : ………………………………………………………………………………………………………
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ………………………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan phối hợp ( 4 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
3. Với sự tận mắt chứng kiến của :
a ) Họ và tên ( 5 ) : … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên ( 6 ) : … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ……………………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên ( 7 ) : … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Biện pháp cưỡng chế vận dụng : Kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá .
3. Các gia tài được kê biên, gồm :

STT Tên gọi / diễn đạt gia tài Đơn vị tính Số lượng Đặc điểm Tình trạng Ghi chú

Việc cưỡng chế kết thúc hồi …. giờ …. phút ( 10 ), ngày …. / …. / … … … ..
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) là cá thể có gia tài bị kê biên / người đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai bị kê biên gia tài hoặc người đại diện thay mặt hợp pháp của cá thể có gia tài bị kê biên / tổ chức triển khai bị kê biên gia tài 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định hành động cưỡng chế .
Lý do ông ( bà ) ( 11 ) … … … … … … … … … … .. không ký biên bản ( 12 ) : ……………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..

CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN/ ĐẠI DIỆN CHO TỔ CHỨC BỊ KÊ BIÊN TÀI SẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHI HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CH/ NGƯỜI TCHỨC THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để triển khai cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá lao lý tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Ghi theo từng trường hợp đơn cử ; Họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho cơ quan phối hợp đã được nêu trong quyết định hành động cưỡng chế kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt .
( 5 ) Ghi họ và tên của cá thể có gia tài bị kê biên / người đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai bị kê biên gia tài hoặc người đại diện thay mặt hợp pháp của cá thể có gia tài bị kê biên / tổ chức triển khai bị kê biên gia tài .
( 6 ) Ghi họ và tên của người tận mắt chứng kiến .
( 7 ) Ghi theo từng trường hợp đơn cử : Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi có gia tài bị kê biên ; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho cơ quan nơi cá thể có gia tài bị kê biên đang thao tác .
( 8 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 10 ) Việc kê biên gia tài có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực thi vào ban ngày, thời hạn từ 08 giờ đến 17 giờ .
( 11 ) Ghi họ và tên của người vắng mặt hoặc xuất hiện nhưng khước từ ký biên bản .
( 12 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan khác ….
Mẫu biên bản số 05

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Cưỡng chế thu tiền, tài sản

để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Thi hành Quyết định cưỡng chế thu tiền, gia tài để thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-CCXP ngày … .. / … … / … … … của ( 2 ) ………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày … .. / … … / … … …, tại ( 3 ) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Cơ quan chủ trì triển khai cưỡng chế :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ………………………………………….
Cơ quan : ………………………………………………………………………………………………………
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ………………………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan phối hợp ( 4 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
3. Với sự tận mắt chứng kiến của :
a ) Họ và tên ( 5 ) : … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên ( 6 ) : … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ……………………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên ( 7 ) : … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử pht vi phm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 7 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………………

2. đang giữ tiền, tài sản (9):…………………………………………………….

Địa chỉ ( 10 ) : ……………………………………………………………………………………………………..
3. Biện pháp cưỡng chế : Thu tiền, gia tài của đối tượng người tiêu dùng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính sau khi vi phạm cố ý tẩu tán gia tài cho cá thể, tổ chức triển khai khác giữ .
4. Số tiền, gia tài bị thu, gồm :
a ) Về tiền mặt :
Loại tiền ( 11 ) : …………………………………………………………………………………………………..
Số tiền ( 12 ) : ……………………………………………………………………………………………………
( Bằng chữ : …………………………………………………………………………………………………… )
b ) Về gia tài :

STT Tên gọi / diễn đạt gia tài Đơn vị tính Số lượng Đặc điểm Tình trạng Ghi chú

Việc cưỡng chế kết thúc hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 13 ) … … … … … … … … … … … … … … … …. là cá thể bị cưỡng chế / đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị cưỡng chế 01 bản, ông ( bà ) ( 14 ) … … … … … … … … … … … … … … … .. là cá thể / đại diện thay mặt tổ chức triển khai đang giữ tiền, gia tài 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định hành động cưỡng chế .

ười vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký>

Lý do ông ( bà ) ( 15 ) … … … … … … … … … … … .. không ký biên bản ( 16 ) : …………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TCHỨC
BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TCHỨC
GIỮ TIN, TÀI SẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
CH TRÌ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
PHI HỢP CƯỠNG CH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế thu tiền, gia tài của đối tượng người dùng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính sau khi vi phạm cố ý tẩu tán gia tài cho người khác giữ pháp luật tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
Lưu ý : Trong mọi trường hợp, cá thể bị cưỡng chế / đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị cưỡng chế, cá thể / đại diện thay mặt tổ chức triển khai giữ tiền, gia tài xuất hiện hoặc cố ý vắng mặt, người đại diện thay mặt cho cơ quan chủ trì triển khai cưỡng chế phải mời đại diện thay mặt Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi thực thi cưỡng chế và tối thiểu 01 người tận mắt chứng kiến .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động cưỡng chế thu tiền, gia tài để thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Ghi theo từng trường hợp đơn cử : Họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho cơ quan phối hợp đã được nêu trong quyết định hành động cưỡng chế thu tiền, gia tài để thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi họ và tên của người tận mắt chứng kiến .
( 6 ) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi triển khai cưỡng chế .
( 7 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / tên của tổ chức triển khai đang giữ tiền, gia tài của đối tượng người tiêu dùng bị cưỡng chế .
( 10 ) Ghi địa chỉ của cá thể / tổ chức triển khai đang giữ tiền, gia tài của đối tượng người tiêu dùng bị cưỡng chế .
( 11 ) Ghi rõ loại tiền đồng Nước Ta hoặc ngoại tệ .
( 12 ) Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ .
( 13 ) Ghi họ và tên của cá thể bị cưỡng chế / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị cưỡng chế .
( 14 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai đang giữ tiền, gia tài cửa đối tượng người dùng bị cưỡng chế .
( 15 ) Ghi họ và tên của người vắng mặt hoặc xuất hiện nhưng phủ nhận ký biên bản .
( 16 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan khác ….
Mẫu biên bản số 06

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*

Thi hành Quyết định cưỡng chế thu tiền, gia tài để thi hành quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-CCXP ngày … .. / … … / … … … của ( 2 ) ………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày … .. / … … / … … …, tại ( 3 ) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Cơ quan chủ trì thực thi cưỡng chế :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ………………………………………….
Cơ quan : ………………………………………………………………………………………………………
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ………………………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan phối hợp ( 4 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
3. Với sự tận mắt chứng kiến của :
a ) Họ và tên ( 5 ) : … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên ( 6 ) : … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ……………………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..

Tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử pht vi phm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 7 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Biện pháp cưỡng chế : Buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra .
3. Kết quả thực thi Quyết định cưỡng chế buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả số …. / QĐ-CCXP ngày …. / …. / … … … … … … .. của ( 2 ) …………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….. ( 9 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Việc cưỡng chế buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi …. giờ …. phút, ngày …. / …. / … … …
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 10 ) …………….
là cá thể bị cưỡng chế / đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định hành động cưỡng chế .

ười vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký>

Lý do ông ( bà ) ( 11 ) … … … … … … … … … … … .. không ký biên bản ( 12 ) : …………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TCHỨC
BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
PHI HỢP CƯỠNG CH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
CH TRÌ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả lao lý tại Điều 86 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
Lưu ý : Trong mọi trường hợp, cá thể bị cưỡng chế / đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị cưỡng chế xuất hiện hoặc cố ý vắng mặt, người đại diện thay mặt cho cơ quan chủ trì thực thi cưỡng chế phải mời đại diện thay mặt Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi thực thi cưỡng chế và tối thiểu 01 người tận mắt chứng kiến .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động cưỡng chế buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Ghi theo từng trường hợp đơn cử : Họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho cơ quan, tổ chức triển khai phối hợp đã được pháp luật tại khoản 3 Điều 2 Quyết định cưỡng chế buộc thực thi giải pháp khắc phục hậu quả .
( 5 ) Ghi họ và tên của người tận mắt chứng kiến .
( 6 ) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi triển khai cưỡng chế .
( 7 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi đơn cử hiệu quả triển khai từng giải pháp khắc phục hậu quả đã được pháp luật tại khoản 4 Điều 1 Quyết định cưỡng chế buộc triển khai giải pháp khắc phục hậu quả .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị cưỡng chế .
( 11 ) Ghi họ và tên của người vắng mặt hoặc xuất hiện nhưng khước từ ký biên bản .
Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan khác ….
Mẫu biên bản số 07

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-TGTVPTGPCC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,

giấy phép, chứng chỉ hành nghề*

Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số : …. / QĐ-TGTVPTGPCC ngày … .. / … … / … … … của ( 2 ) …………………………………………………………..
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …, tại ( 3 ) ……………………………………….

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ………………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ……………………………………….
Cơ quan : Họ và tên : … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của ( 4 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : …………………………………….
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ……………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..

Tiến hành lập biên bản tạm giữ (5) của/nhưng> (6)……………………………………………………………………………………………..

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 7 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 8 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú

3. Giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ, gồm :

STT Tên giấy phép, chứng từ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú

Ngoài những tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính và những sách vở nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác .
4. Ý kiến trình diễn của cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình diễn của người tận mắt chứng kiến ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến bổ trợ ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 9 ) …………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ .

<>ng hp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do ông ( bà ) ( 9 ) … … … … … … … … … … … … … …. cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không ký biên bản ( 10 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC/ĐẠI DIỆN TCHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề pháp luật tại Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Trường hợp không xác lập được người vi phạm hoặc người vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người tận mắt chứng kiến .

(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề»,

(6) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «của <ông (bà)/tổ="">ông>> có tên sau đây:»; nếu không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «nhưng không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].

( 7 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm. Nếu cá thể vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha / mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản .
( 10 ) Ghi rõ nguyên do theo từng rường hợp đơn cử : Không xác lập được người vi phạm ; Người vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan khác ….
Mẫu biên bản số 08

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-TLTG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,

giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ*

Thi hành Quyết định trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ số : …. / QĐ-TLTVPTGPCC ngày …. / …. / … … … …. của ( 2 ) ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …, tại ( 3 ) ………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ……………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ……………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..

3. <ông (bà)/tổ="" chức=""> ông> (4)được trả lại > (5) đã bị tạm giữ:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 6 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 7 ) : …………………………………………………………………………………………………

Tiến hành trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số…./QĐ-TGTVPTGPCC ngày…../……/……… của(8) ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..
1. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ được trả lại, gồm có :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú

2. Giấy phép, chứng từ hành nghề được trả lại, gồm có :

STT Tên giấy phép, chứng từ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú

3. Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) : ………………………………………………………………………..

Biên bản lập xong hồi…. giờ …. phút, ngày…../……/………, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ………………………………………………………………………………………………………………..  
là cá nhân/người đại diện tổ chức 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.

CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TCHỨC
ĐƯỢC NHN LẠI TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH
CHÍNH, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ (10)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ .
( 3 ) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan thao tác của người có thẩm quyền lập biên bản .

(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì ghi «… là chsở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hp pháp»; nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì không phải ghi thông tin tại điểm này.

(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chng chhành nghề».

( 6 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 8 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 9 ) Ghi họ và tên của cá thể / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai được nhận lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 10 ) Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản trị hoặc người sử dụng hợp pháp, thì người có thẩm quyền lập biên bản đề xuất những người này ký xác nhận vào biên bản, không bắt buộc phải có sự tận mắt chứng kiến của cá thể / tổ chức triển khai đã bị vận dụng giải pháp ngăn ngừa tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính và chữ ký xác nhận của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
Mẫu biên bản số 09

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-TTTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*

Thi hành Quyết định (2) số……./QĐ- (3) ngày …./…./……. của(4) ………..

Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …, tại ( 5 ) ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ……………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của ( 6 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ……………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..

Tiến hành tịch thu (7) (8)    

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 9 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 10 ) : ………………………………………………………………………………………………..
2. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tịch thu, gồm :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Số ĐK Tình trạng Ghi chú

3. Ý kiến trình diễn của cá thể bị xử phạt / đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị xử phạt :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến trình diễn của người tận mắt chứng kiến ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngoài những nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.

Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(11) …………….
là cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TCHỨC
BỊ XỬ PHẠT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để triển khai tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính pháp luật tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .

(2) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử phạt vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tịch thu tang vật vi phạm hành chính».

(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-XPVPHC». Nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTVPT»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐTTTV».

( 4 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định hành động tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính hoặc quyết định hành động tịch thu tang vật vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 6 ) Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính theo quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính, nếu cá thể bị xử phạt / đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị xử phạt không xuất hiện, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người tận mắt chứng kiến .

(7) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật vi phạm hành chính».

(8) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật XLVPHC, thì ghi «thuộc loại cấm lưu hành»; nếu tịch thụ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật XLVPHC, thì ghi «của <ông (bà)/tổ="" chức=""> có tên sau đây:ông>»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật XLVPHC, thì ghi «do không xác định được người vi phạm/ngưi vi phạm không đến nhận» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].

( 9 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 10 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 11 ) Ghi họ và tên của cá thể bị xử phạt / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị xử phạt. Trường hợp không xác lập được đối tượng người tiêu dùng vi phạm hành chính hoặc cá thể vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức triển khai vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không đến nhận thì không phải ghi thông tin tại điểm này .
Mẫu biên bản số 10

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-THTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*

Thi hành Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính số …. / QĐ-THTVPT ngày … .. / … … / … … … của ( 2 )
…………………………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …, tại ( 3 ) ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Hội đồng giải quyết và xử lý tang vật vi phạm hành chính, gồm ( 4 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ……………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ……………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ……………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
d ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : ……………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : …………………………………………………………………………………………….
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : ………………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …./QĐ-THTVPT ngày…../……/……… của (2) …………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..
1. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Đặc điểm Ghi chú

2. Biện pháp tiêu hủy ( 5 ) : …………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) : ………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …

Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6)……………..
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TCHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để thực thi tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành pháp luật tại khoản 2 Điều 65 Luật, giải quyết và xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được lao lý tại khoản 1 Điều 82 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính là sản phẩm & hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe thể chất con người, vật nuôi, cây cối và môi trường tự nhiên, văn hóa truyền thống phẩm ô nhiễm lao lý tại khoản 5 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là những chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành lao lý tại khoản 6 Điều 126 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tiêu hủy tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Ghi họ và tên, chức vụ, đơn vị chức năng của quản trị và những thành viên khác của Hội đồng giải quyết và xử lý tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 5 ) Ghi đơn cử giải pháp tiêu hủy được thực thi so với tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính như : Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc những giải pháp khác .
( 6 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
Mẫu biên bản số 11

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-BGNBTG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*

Thi hành Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-TGN ngày …. / …. / … … .. của ( 2 )
…………………………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … … tại ( 3 ) ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Đại diện bên giao :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Đại diện bên nhận :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành bàn giao người bị tạm giữ là:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … …. Giới tính : ……………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh : …. / …. / … … … … … …. Quốc tịch : ………………………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … … … … … … …. ; ngày cấp : …. / …. / … ;
nơi cấp : ……………………………………………………………………………………………………….
2. Tình trạng của người bị tạm giữ ( 4 ) : …………………………………………………………………
3. Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) ( 5 ) : …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày …. / …. / … … …, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; bên giao người bị tạm giữ giữ 01 bản và bên nhận người bị tạm giữ giữ 01 bản .

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________
* Mẫu này được sử dụng để chuyển giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 1 ) Ghi tên của cơ quan triển khai chuyển giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Ghi lại thực trạng chung ( thực trạng sức khỏe thể chất, đặc thù hình dáng, đặc thù quần áo, gia tài cá thể, … ) của người bị tạm giữ tại thời gian chuyển giao, đảm nhiệm .
( 5 ) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, thi ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời hạn khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến trường bay, bến cảng, nhà ga .
Mẫu biên bản số 12

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-KN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Khám người theo thủ tục hành chính*

Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-KN ngày … .. / … … / … … … của ( 2 )

Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính (3).

Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … … tại ( 4 ) …………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … Giới tính ( 5 ) : ……………………………………..
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..

Tiến hành khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … …. Giới tính : ……………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh : … …. / … ….. / … … … … .. … … Quốc tịch : …………………………………..
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … … … .. ; ngày cấp : …. / …. / ……………. ;
nơi cấp : ……………………………………………………………………………………………………….
2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được ( 6 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến trình diễn của người bị khám :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến trình diễn của người tận mắt chứng kiến :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Việc khám kết thúc vào hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 7 ) … … … … … … … … … … … … … … … … là cá thể vi phạm pháp lý bị vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ .

NGƯỜI BỊ KHÁM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để thực thi khám người theo thủ tục hành chính pháp luật tại Điều 127 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động khám người theo thủ tục hành chính .
( 3 ) Trường hợp vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám người theo thủ tục hành chính địa thế căn cứ vào khoản 2 Điều 127 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người có thẩm quyền chưa ra quyết định hành động khám người theo thủ tục hành chính, nhưng có địa thế căn cứ cho rằng nêu không triển khai khám ngay thì vật phẩm, tài liệu, phương tiện đi lại được sử dụng để vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy .
( 4 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 5 ) Người chứng kiến có cùng giới tính với người khám và người bị khám .
( 6 ) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị chức năng tính, thương hiệu, chủng loại, đặc thù, thực trạng của vật phẩm, tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phát hiện được ( nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng ) .
( 7 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm pháp lý .
Mẫu biên bản số 13

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-KPTVTĐV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính*

Thi hành Quyết định khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính số …. / QĐ-KPTVTĐV ngày …. / …. / … … … …. của ( 2 ) ………………………………………………………………

Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính(3).

Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … … tại ( 4 ) …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : …………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của ( 5 ) :
a ) Họ và tên ( 6 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên ( 7 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên ( 7 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ………………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..

Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật của ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khin phương tiện vận tải:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … …. Giới tính : ………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh : ……… / … … … / … … … … … Quốc tịch : …………………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … … … … .. ; ngày cấp : .. ,. / …. / …………. ;
nơi cấp : ……………………………………………………………………………………………………….
2. Khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm ( 8 ) : ……………………………………………………………….
Số giấy ĐK phương tiện đi lại : … … … … … … … … … … … … … …. ; ngày cấp : … .. / … … / … … …
Nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………
Biển số ĐK phương tiện đi lại vận tải đường bộ ( nếu có ) ( 9 ) : …………………………………………………..
3. Phạm vi khám ( 10 ) : ………………………………………………………………………………………..
4. Sau khi khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm ( 11 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình diễn của chủ phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm / người điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại vận tải đường bộ :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình diễn của người tận mắt chứng kiến :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Việc khám kết thúc vào hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … …
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 6 ) … … … … … … … … … …. là chủ phương tiện đi lại vận tải đường bộ, đô vật / người điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại vận tải đường bộ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ .

CHỦ PHƯƠNG TIỆN VN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VN TẢI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để thực thi khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính pháp luật tại Điều 128 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính .
( 3 ) Trường hợp vận dụng giải pháp ngăn ngừa khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính địa thế căn cứ vào khoản 3 Điều 128 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người có thẩm quyền chưa ra quyết định hành động khám phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm theo thủ tục hành chính, nhưng có địa thế căn cứ cho rằng nếu không thực thi khám ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy .
( 4 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 5 ) Trường hợp chủ phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm / người điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại vận tải đường bộ vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người tận mắt chứng kiến .
( 6 ) Ghi họ và tên của chủ phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm / người điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại vận tải đường bộ .
( 7 ) Ghi họ và tên của người tận mắt chứng kiến .
( 8 ) Ghi rõ phương tiện đi lại vận tải đường bộ hoặc vật phẩm bị khám .
( 9 ) Ghi biển số ĐK phương tiện đi lại vận tải đường bộ ( xe hơi, tàu, thuyền … ) .
( 10 ) Ghi rõ khám những bộ phận nào của phương tiện đi lại vận tải đường bộ, vật phẩm .
( 11 ) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị chức năng tính, thương hiệu, chủng loại, đặc thù, thực trạng của vật phẩm, tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phát hiện được ( nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng ) .
Mẫu biên bản số 14

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-KNCGTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*

Thi hành Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính số …. / QĐ-KNCGTVPT ngày … .. / … … / … … … của ( 2 ) ………………………………………………………………………………………
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … … tại ( 3 ) ………………………………………….

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ………………………………………………..
Cơ quan : ………………………………………………………………………………………………………
2. Với sự tận mắt chứng kiến của ( 4 ) :
a ) Họ và tên ( 5 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : ……………………………
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên ( 6 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : …………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên ( 6 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … Nghề nghiệp : …………………………..
Nơi ở lúc bấy giờ : ………………………………………………………………………………………………
d ) Họ và tên ( 7 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : ………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành khám (8) …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
là nơi có địa thế căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính theo Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính số …. / QĐ-KNCGTVPT ngày …. / …. / ……. của ( 2 ) ………….
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, gồm ( 9 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
2. Ý kiến trình diễn của chủ nơi bị khám ( người thành niên trong mái ấm gia đình ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến của người tận mắt chứng kiến :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) : ………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngoài những tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác .
Việc khám kết thúc vào hồi …. giờ …. phút ( 10 ), ngày … .. / … … / … … …
Mọi đồ vật tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như bắt đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì .
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 5 ) … … … … … … … … … … …. là chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong mái ấm gia đình họ / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ .

CHỦ NƠI BỊ KHÁM/ĐẠI DIỆN TCHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để triển khai khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 129 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong mái ấm gia đình họ / đại diện thay mặt tổ chức triển khai là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không hề trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời đại diện thay mặt chính quyền sở tại và 02 người tận mắt chứng kiến .
( 5 ) Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong mái ấm gia đình họ / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai là chủ nơi bị khám .
( 6 ) Ghi họ và tên của người tận mắt chứng kiến .
( 7 ) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính .
( 8 ) Ghi rõ địa chỉ nơi khám .
( 9 ) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị chức năng tính, thương hiệu, chủng loại, đặc thù, thực trạng của tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phát hiện được ( nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng ) .
( 10 ) Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính không được thực thi vào đêm hôm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được triển khai mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ nguyên do vào biên bản .
Mẫu biên bản số 15

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-XM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính*

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………… ( 2 )
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … … tại ( 3 ) …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của ( 4 ) :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : ……………………………….
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : ……………………………….
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : ……………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với <ông>ông>chức> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên="" tổ="" chức="">1.>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 5 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 6 ) : …………………………………………………………………………………………………
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính ( 7 ) : ……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại ( 8 ) : ……………………………………………………………………………………………
4. Cá nhân / tổ chức triển khai bị thiệt hại ( nếu có ) ( 9 ) : …………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra : …………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ : ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng : ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình diễn của cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm : …………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình diễn của người tận mắt chứng kiến ( nếu có ) : …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình diễn của cá thể / tổ chức triển khai bị thiệt hại ( nếu có ) : …………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định ( trong trường hợp thiết yếu ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
12. Những diễn biến xác định khác : ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … … … gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 10 ) ………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………. ;
là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ .

n bản>

Lý do ông ( bà ) ( 10 ) … … … … … … … … … … … … .. cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không ký biên bản ( 11 ) :
…………………………………………………………………………………………………………………..

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TCHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để xác định diễn biến của vấn đề vi phạm hành chính pháp luật tại Điều 59 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản xác định .
( 2 ) Ghi những địa thế căn cứ của việc lập biên bản xác định .
( 5 ) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan thao tác của người có thẩm quyền lập biên bản xác định .
( 4 ) Trường hợp cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người tận mắt chứng kiến hoặc mời đại diện thay mặt Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi xảy ra vi phạm để tận mắt chứng kiến .
( 5 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 6 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 7 ) Ghi tóm tắt miêu tả hành vi vi phạm .
( 8 ) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định lao lý xử phạt vi phạm hành chính trong nghành đơn cử .
( 9 ) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức triển khai bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện thay mặt tổ chức triển khai bị thiệt hại và tên của tổ chức triển khai bị thiệt hại .
( 10 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 11 ) Ghi rõ nguyên do theo từng trường hợp đơn cử : Cá nhân vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không xuất hiện hoặc cố ý trốn tránh hoặc vì nguyên do khách quan khác ….
Mẫu biên bản số 16

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-NPTG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*

Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số : …. / QĐ-TGTVPTGPCC ngày … .. / … … / … …. của ( 2 ) …………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … …., tại ( 3 ) …………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của ( 4 ) :
a ) Họ và tên ( 5 ) : … … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………….
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên ( 6 ) : … … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : …………………………….
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
c ) Họ và tên ( 7 ) : … … … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : ………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

3. <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:

: ………………………………………Giới tính: …………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

i phạm>: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 8 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 9 ) : …………………………………………………………………………………………………
4. Người có nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : ……………………………………
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
Tiến hành niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề số …. / QĐ-TGTVPTGPCC ngày … .. / … … / … …. của ( 2 )
Số tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính niêm phong, gồm :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú

Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) : ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Số tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông ( bà ) ( 10 )
…………………………………………………………………………………………………………………..
thuộc cơ quan ( 11 ) ………………………………………………………. chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ .
Biên bản lập xong hồi …. giờ, … phút, ngày … .. / … … / … …., gồm …. tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) …………………………………………………………………………………………………………………..
là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm 01 bản, giao cho ông ( bà ) ( 10 ) ………………..
01 bản và 01 bản lưu hồ sơ .

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TCHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI NIÊM PHONG
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để triển khai niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính lao lý tại khoản 5 Điều 125 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 2 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề .
( 3 ) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản .
( 4 ) Trường hợp cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm không xuất hiện, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người thành niên đại diện thay mặt cho mái ấm gia đình của người vi phạm, người đại diện thay mặt tổ chức triển khai nơi cá thể vi phạm có tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phải niêm phong đang thao tác, đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm, đại diện thay mặt Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi có tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phải niêm phong và mời tối thiểu 01 người tận mắt chứng kiến .
( 5 ) Ghi họ và tên cá thể vi phạm hoặc người thành niên trong mái ấm gia đình họ / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .
( 6 ) Ghi họ và tên của người tận mắt chứng kiến .
( 7 ) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã nơi có tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phải niêm phong ; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện thay mặt tổ chức triển khai nơi cá thể vi phạm có tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính phải niêm phong đang thao tác .
( 8 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 9 ) Ghi chức vụ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi chức vụ chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi chức vụ của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .
( 10 ) Ghi họ và tên của người có nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 11 ) Ghi tên cơ quan của người có nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
Mẫu biên bản số 17

CƠ QUAN (1)
——-

Số : … .. / BB-MNPTG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN BẢN

Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*

Căn cứ ( 2 ) ………………………………………………………………………………………………………
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … …., tại ( 3 ) …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … Chức vụ : …………………………………..
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..
2. Với sự tận mắt chứng kiến của :
a ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … …. Nghề nghiệp : ……………………………….
Nơi ở lúc bấy giờ : ……………………………………………………………………………………………..
b ) Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : …………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

3. <ông (bà)/tổ="" chức="">ông> có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:

: ………………………………………Giới tính: …………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ……. / … … .. / … … … … … … … .. Quốc tịch : ……………………………….
Nghề nghiệp : ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … .. .. ; ngày cấp : …… / … … .. / ………….. ;
nơi cấp : ………………………………………………………………………………………………………..

: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………………………………………
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : …………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp : … … .. / … … … .. / … … … … … …. ; nơi cấp : …………………………………………………
Người đại diện thay mặt theo pháp lý ( 4 ) : … … … … … … … .. Giới tính : …………………………………….
Chức danh ( 5 ) : …………………………………………………………………………………………………
4. Người có nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính :
Họ và tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … .. Chức vụ : …………………………………….
Cơ quan : ……………………………………………………………………………………………………..

Tiến hành mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số…./QĐ-TGTVPTGPCC ngày …../……/…….của(6)      

…………………………………………………………………………………………………………………..
Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách nát rời hoặc chắp vá .
Số tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm :

STT Tên tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú

Ý kiến bổ trợ khác ( nếu có ) : ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
Số tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn không thiếu về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên thực trạng như khi triển khai niêm phong theo Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính số : …. / BB-NPTG lập ngày … .. / … … / … … .
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày … .. / … … / … …., gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây ; giao cho ông ( bà ) ( 7 ) …………………………………………………………………………………………………………..
là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm 01 bản, giao cho ông ( bà ) …………………….
01 bản và 01 bản lưu hồ sơ .

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TCHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI NIÊM PHONG
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

___________________
* Mẫu này được sử dụng để mở niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 1 ) Ghi tên cơ quan của người mở niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 2 ) Ghi rõ những tài liệu được địa thế căn cứ như : Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề ; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề ; biên bản niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính, giấy phép, chứng từ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính ; ….
( 3 ) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan thao tác của người mở niêm phong tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .
( 4 ) Ghi họ và tên của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên, công ty CP ; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân ; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức triển khai không phải là doanh nghiệp .

(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp, tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

( 6 ) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hành động tạm giữ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính theo thủ tục hành chính .
( 7 ) Ghi họ và tên của cá thể vi phạm / người đại diện thay mặt tổ chức triển khai vi phạm .

( 8 ) Ghi họ và tên của người được giao nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tang vật, phương tiện đi lại vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp