997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Mẫu Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP hiện nay ra sao? Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP có những nội dung gì?
Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP hiện nay ra sao? Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP có những nội dung gì? – Câu hỏi của anh Anh (Hòa Bình)
Mẫu Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP hiện nay ra sao?
Căn cứ Nghị định 35/2021 / NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương pháp đối tác chiến lược công tư .Mẫu Quyết định chủ trương đầu tư dự án Bất Động Sản PPP lúc bấy giờ được sử dụng là Mẫu số 03 Phụ lục II phát hành kèm theo Nghị định 35/2021 / NĐ-CP .
Tải Mẫu Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP Tại đây.
Bạn đang đọc: Mẫu Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP hiện nay ra sao? Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP có những nội dung gì?
Mẫu Quyết định chủ trương đầu tư dự án Bất Động Sản PPP lúc bấy giờ ra làm sao ? Quyết định chủ trương đầu tư dự án Bất Động Sản PPP có những nội dung gì ? ( Hình từ Internet )
Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP có những nội dung gì?
Tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 35/2021 / NĐ-CP có lao lý về quyết định chủ trương đầu tư dự án Bất Động Sản PPP như sau :
Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
1. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật PPP và Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Dẫn chiếu đến Điều 17 Luật Đầu tư theo phương pháp đối tác chiến lược công tư 2020 có lao lý như sau :
Nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
1. Quyết định chủ trương đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên dự án;
b) Tên cơ quan có thẩm quyền;
c) Mục tiêu; dự kiến quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;
d) Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP;
đ) Sơ bộ tổng mức đầu tư; sơ bộ phương án tài chính: cơ cấu nguồn vốn trong dự án, dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng;
e) Cơ chế bảo đảm đầu tư, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu.
2. Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công nghệ mới ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, nội dung quyết định chủ trương đầu tư còn bao gồm tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư, thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
Như vậy, quyết định chủ trương đầu tư dự án Bất Động Sản PPP gồm có những nội dung sau :- Tên dự án Bất Động Sản ;- Tên cơ quan có thẩm quyền ;
– Mục tiêu; dự kiến quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;
– Dự kiến loại hợp đồng dự án Bất Động Sản PPP ;- Sơ bộ tổng mức đầu tư ; sơ bộ giải pháp kinh tế tài chính : cơ cấu tổ chức nguồn vốn trong dự án Bất Động Sản, dự kiến khung giá, phí loại sản phẩm, dịch vụ công so với dự án Bất Động Sản vận dụng chính sách thu phí trực tiếp từ người sử dụng ;- Cơ chế bảo vệ đầu tư, chính sách san sẻ phần giảm lệch giá .- Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư, thời hạn tổ chức triển khai lựa chọn nhà đầu tư ( Đối với dự án Bất Động Sản ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công nghệ tiên tiến mới ) .
Những chủ thể nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP?
Căn cứ pháp luật tại Điều 12 Luật Đầu tư theo phương pháp đối tác chiến lược công tư 2020 như sau :
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc một trong các tiêu chí sau đây:
a) Sử dụng vốn đầu tư công tư 10.000 tỷ đồng trở lên;
b) Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: nhà máy điện hạt nhân; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
2. Trừ dự án quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc một trong các tiêu chí sau đây:
a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
b) Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do Bộ, cơ quan trung ương quản lý, có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
c) Đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
d) Đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển loại I có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
3. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc phạm vi quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP, thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này.
Như vậy, theo pháp luật trên thì những chủ thể có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án Bất Động Sản PPP gồm có :
– Quốc hội
– Thủ tướng nhà nước- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan TW, cơ quan khác
– Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp