Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toán mới nhất 2022-2023

Đăng ngày 02 May, 2023 bởi admin
Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toán
Mức lương của kế toán lúc bấy giờ trong những cơ quan, đơn vị chức năng, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân sẽ có sự khác nhau tùy theo chức vụ nghề nghiệp, vị trí việc làm là công chức hay người lao động .

I. Bảng lương của kế toán là công chức ( kế toán viên )

Công chức kế toán là kế toán làm trong các doanh nghiệp nhà nước, cơ quan, đơn vị (trường học, bệnh viện,…), có ngạch là kế toán viên và được xếp theo 4 hạng là Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029; Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030; Kế toán viên, mã ngạch: 06.031; Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032.

Sau đây là bảng lương, hệ số, bậc lương và mã ngạch của kế toán công chức (kế toán viên) tính đến ngày 30/6/2023dựa trên mức lương cơ sở mới nhất hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng. Kể từ ngày 01/7/2023, mức lương của kế toán sẽ áp dụng theo bảng lương mới và có sự thay đổi và tăng khoảng 20,8% so với hiện nay do tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Nếu thực hiện chính sách cải cách tiền lương mới thì mức lương của kế toán sẽ được áp dụng theo bảng lương khác và sẽ còn tăng mạnh hơn nữa.

Bảng lương kế toán tính đến ngày 30/6/2023:

Bậc
1

Bậc
2

Bậc
3

Bậc
4

Bậc
5

Bậc
6

Bậc
7

Bậc
8

Bậc
9

Bậc
10

Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029 (Công chức loại A3, nhóm A3.2)

Hệ số lương

5.75

6.11

6.47

6.83

7.19

7.55

Mức lương

(áp dụng mức 1.490.000đ)

8.567.500

9.103.900

9.640.300

10.176.700

10.713.100

11.249.500

Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030 (Công chức loại A2, nhóm A2.2)

Hệ số lương

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Mức lương

(áp dụng mức 1.490.000đ)

5.960.000

6.466.600

6.973.200

7.479.800

7.986.400

8.493.000

8.999.600

9.506.200

Kế toán viên, mã ngạch: 06.031 (Công chức loại A1)

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Mức lương

(áp dụng mức 1.490.000đ)

3.486.600

3.978.300

4.470.000

4.961.700

5.453.400

5.945.100

6.436.800

6.928.500

7.420.200

Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032 (Công chức loại A0)

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Mức lương

(áp dụng mức 1.490.000đ)

3.129.000

3.590.900

4.052.800

4.514.700

4.976.600

5.438.500

5.900.400

6.362.300

6.824.200

7.286.100

Bảng lương kế toán áp dụng từ ngày 01/7/2023:

Bậc
1

Bậc
2

Bậc
3

Bậc
4

Bậc
5

Bậc
6

Bậc
7

Bậc
8

Bậc
9

Bậc
10

Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029 (Công chức loại A3, nhóm A3.2)

Hệ số lương

5.75

6.11

6.47

6.83

7.19

7.55

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

10.350.000

10.998.000

11.646.000

12.294.000

12.942.000

13.590.000

Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030 (Công chức loại A2, nhóm A2.2)

Hệ số lương

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

7.200.000

7.812.000

8.424.000

9.036.000

9.468.000

10.260.000

10.872.000

11.484.000

Kế toán viên, mã ngạch: 06.031 (Công chức loại A1)

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

4.212.000 4.806.000 5.400.000 5.994.000 6.588.000 7.182.000 7.776.000 8.370.000 8.964.000

Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032 (Công chức loại A0)

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Mức lương

(áp dụng mức 1.800.000đ)

3.780.000

4.338.000

4.896.000

5.454.000

6.012.000

6.570.000

7.128.000

7.686.000

8.244.000

8.802.000

Một số lưu ý về bảng lương của kế toán công chức:

– Bảng lương, bậc lương kế toán nêu trên được lấy từ Bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Công thức tính trong bảng lương: Mức lương cơ bản = Mức lương cơ sở X hệ số lương;

– Nhân viên kế toán đang tuyển dụng nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng và đang xếp lương theo công chức loại B ( ngạch kế toán viên sơ cấp theo pháp luật cũ ) thì liên tục xếp loại B trong thời hạn 6 năm từ ngày 01/01/2020. Trong thời hạn này, Kế toán công chức phải lấy bằng cấp để đạt tiêu chuẩn của ngạch kế toán viên tầm trung và khi cung ứng thì sẽ được xếp lương theo công chức loại A0 .

– Nếu áp dụng theo chính sách cải cách tiền lương, kế toán sẽ được hưởng lương theo vị trí việc làm (ví dụ: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán trường học…) nên mức lương sẽ khác rất nhiều so và cao hơn với bảng lương nói trên.

– Sinh viên kế toán mới ra trường được tuyển dụng, sau khi hết thời hạn tập sự và có quyết định hành động bổ nhiệm chức danh kế toán thì được xếp bậc lương như sau :

  • Khi tuyển dụng có trình độ đại học, được xếp hạng kế toán viên (mã ngạch: 06.031, bậc 1), hệ số lương 2,34, tương ứng với mức lương 3.486.600 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên. 
  • Khi tuyển dụng có trình độ thạc sĩ, được xếp hạng kế toán viên (mã ngạch: 06.031, bậc 2), hệ số lương 2,67, tương ứng với mức lương 3.978.300 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng, được xếp hạng kế toán viên trung cấp (mã số 06.032, bậc 1), hệ số lương 2,1, tương ứng với mức lương 3.129.000 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng). 

– Về nâng bậc lương (quy định tại Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động):

  • Kế toán (Kế toán viên cao cấp, Kế toán viên chính, kế toán viên, Kế toán viên trung cấp, chức danh công chức loại A3, A2, A1): sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương;
  • Kế toán giữ ngạch, chức danh loại B: sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương.

– Đối với kế toán làm việc trong khu vực doanh nghiệp nhà nước thì ngoài mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở nói trên. Thu nhập lương thực tế hàng tháng của kế toán có thể tăng thêm, tùy thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

II. Mức lương của kế toán là người lao động

– Khác với kế toán là công chức làm việc trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước, mức lương của kế toán là lao động làm việc tại các loại hình doanh nghiệp khác (DNTN, công ty TNHH…) được xác định theo thỏa thuận lương trong hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp.

Mức lương này không theo bảng lương nói trên, tuy nhiên không được thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động theo vùng ( do nhà nước lao lý ) và phải cao hơn tối thiểu 7 % so với mức lương tối thiểu vùng ( do đã qua huấn luyện và đào tạo nghề ) .

Mức lương tối thiểu của kế toán doanh nghiệp (áp dụng kể từ ngày 01/7/2022), cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu của kế toán (thêm 7%)

Ghi chú

Vùng

I

4.680.000 đồng/tháng

4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 5.007.600 đồng/tháng

Vùng I: thành phố, quận,
huyện, thị xã có kinh tế phát triển

Vùng

II

4.160.000 đồng/tháng

4.160.000 + (4.160.000 x 7%) = 4.451.200 đồng/tháng

Vùng II: các huyện, tỉnh,
thành phố có kinh tế tương đối phát triển

Vùng

III

3.640.000 đồng/tháng

3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng

Vùng III: các quận, huyện, thị
xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II

Vùng

IV

3.250.000

đồng/tháng

3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng

Vùng IV: các huyện, thị xã
có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn

– Căn cứ vào kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, trình độ năng lực, tính chất khối lượng công việc được giao (Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán văn phòng, sinh viên mới ra trường hay đã có kinh nghiệm…) và thỏa thuận với doanh nghiệp mà mức lương thực nhận sẽ tăng nhiều hay ít so với mức lương tối thiểu nói trên.

– Danh mục những địa phận ( Vùng I, II, III, IV ) vận dụng mức lương tối thiểu vùng được pháp luật tại Phụ lục của Nghị định 90/2019 / NĐ-CP pháp luật về mức lương tối thiểu vùng vận dụng so với người lao động thao tác theo hợp đồng lao động .

Văn bản pháp lý quy định về lương kế toán:

  • Khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019
  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
  • Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi chuyển ngạch trong cùng loại công chức, viên chức
  • Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán
  • Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

Minh Hùng (Tổng hợp) 

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp