Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Ngành kinh tế vận tải biển tiếng anh là gì?
Việt Nam là một quốc gia giáp với biển, có đường bờ biển kéo dài 1650 km từ Bắc xuống Nam. Điều này đem lại rất nhiều nguồn lợi từ biển cho những ngư dân nói riêng và cho kinh tế Việt Nam nói chung. Cùng với sự tồn tại điều kiện thuận lợi như thế này là những cơ hội việc làm liên quan đến ngành nghề vận tải biển ra đời. Trong đó nổi bật nhất là ngành kinh tế vận tải biển. Bài viết này hãy cùng ACC tìm hiểu về ngành kinh tế vận tải biển là gì? Đặc biệt với xu thế hội nhập, chúng ta nên tìm hiểu thuật ngữ ngành kinh tế vận tải biển tiếng anh là gì?
Ngành kinh tế vận tải biển tiếng anh là gì ?
1. Thuật ngữ ngành kinh tế vận tải biển trong tiếng anh là gì?
Shipping industry là từ để chỉ ngành công nghiệp vận tải.
Bạn đang đọc: Ngành kinh tế vận tải biển tiếng anh là gì?
Freight shipping để chỉ hãng vận tải đường thủy. Shipping conference để chỉ hiệp hội vận tải đường thủy.
2. Ngành kinh tế vận tải biển là gì?
Ngành kinh tế vận tải biển là ngành mang tính chất kinh doanh phục vụ trong khâu vận chuyển hàng hải bằng đường biển và xếp dỡ hàng hóa tại cảng biển. Khâu vận chuyển có nhiệm vụ tổ chức khai thác và kinh doanh tàu biển hoạt động trên một địa bàn rộng lớn. Khâu xếp dỡ có nhiệm vụ tổ chức khai thác và kinh doanh các hoạt động sản xuất, phục vụ ở cảng biển.
Ngành kinh tế vận tải biển nghiên cứu hoạt động sản xuất giao thông vận tải thủy, đề ra phương pháp tổ chức, khai thác và kinh doanh hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận và ngoại tệ cho đất nước.
3. Mô tả ngành kinh tế vận tải biển
- Đại lý tàu, môi giới hàng hải;
- Khai thác tàu theo các loại hình khai thác tàu chuyến hoặc tàu chợ;
- Thủ tục hải quan, làm chứng từ, thu xếp bảo hiểm, giao nhận đường biển, kiểm kiện;
- Lập kế hoạch, các phương án khai khác cảng, các phương án xếp dỡ, giải phóng tàu, điều độ ở cảng;
- Tổ chức lao động tiền lương trong doanh nghiệp;
- Thống kê kế toàn, phân tích tình hình kinh tế, tài chính doanh nghiệp;
- Quản trị các bộ phận kinh doanh, marketing của các đơn vị sản xuất kinh doanh, các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế.
4. Vai trò của ngành kinh tế vận tải biển
- Ngành kinh tế vận tải biển đào tạo ra những nhà lạnh đạo làm công tác quản lý, có trình độ và khả năng trong ngành nghề kinh doanh đường biển. Từ đó, khai thác những tiềm năng, lợi thế của giao thông vận tải đường thủy, trong đó bao gồm lợi thế Vận tải biển, Vận tải bộ, Bận tải sông.
- Tạo ra lao động có năng lực và khả năng quản lý, cáp dụng công nghệ tối tân vào hệ thống quản lý chuyên nghiệp, có khả năng xử lý vấn đề và xử lý tình huống tốt.
5. Một số ngành nghề liên quan ngành kinh tế vận tải biển
- Chuyên viên tạo dựng kế hoạch sản suất, xây dựng kế hoạch, khai thác đội tàu vận tải biển, cầu bến, kho bãi, kế hoạch xếp dỡ – giao nhận – vận tải hàng hóa tại cảng biển;
- Chuyên viên tổ chức điều hành hoặc tham gia tổ chức điều hành công tác xếp dỡ, giao nhận hàng hóa tại cảng biển; khai thác, điều động tàu tại các công ty vận tải;
- Chuyên viên phân tích kinh tế đầu tư xây dựng cảng, mua sắm thiết bị xếp dỡ, ô tô, tàu biển; và thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành
- Quản trị ở các bộ phận kinh doanh, marketing của các cơ quan sản xuất bán hàng, các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế vận tải.
- Ngoài ra, còn một số công việc khác như nhân viên chuyển hàng và nhận hàng xuất – nhập khẩu; người thẩm định dự án đầu tư; nếu có kỹ năng sư phạm có thể làm giảng viên tại các trường giao thông vận tải, giảng dạy các chuyên ngành trong ngành kinh tế biển.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Logistic là gì?
Logistic là một chuỗi nhiều hoạt động giải trí xoay quanh sản phẩm & hàng hóa như : đóng gói, vỏ hộp, tàng trữ sản phẩm & hàng hóa, kho bãi, dữ gìn và bảo vệ, luân chuyển sản phẩm & hàng hóa.
6.2 Đại học nào đào tạo ngành kinh tế vận tải biển?
- Đại học Hàng hải: xét tuyển tổ hợp môn A00, A01, D01, C01. Điểm chuẩn năm 2018 đối với ngành kinh tế vận tải biển từ 17.5 đến 20 điểm tùy chuyên ngành.
- Đại học giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (trực thuộc Bộ Giao thông vận tải).
6.3 Một số thuật ngữ tiếng anh liên ngành kinh tế biển
- Ocean Bill of Lading – B/L: vận đơn đường biển.
- Charter party: hợp đồng thuê tàu chuyến.
- Shipped on board bill of lading: vận đơn đã xếp hàng.
- Booking note: giấy lưu cước.
Bài viết đã tìm hiểu về ngành kinh tế biển và ngành kinh tế biển trong tiếng anh là gì. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích cho những ai quan tâm và muốn tìm hiểu về ngành kinh tế biển. Nếu có thắc mắc hoặc những có những vấn đề pháp lý cần tư vấn, xin vui lòng liên hệ website: accgroup.vn.
Đánh giá post
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển