Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Cách hạch toán tài sản cố định phát hiện thừa khi kiểm kê theoTT200&TT133 – KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP

Đăng ngày 30 April, 2023 bởi admin

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Hồ sơ, tài liệu làm địa thế căn cứ hạch toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê, giải pháp hạch toán 1 số ít nhiệm vụ kinh tế tài chính hầu hết so với TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê .

1. Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ hạch toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê.

Mọi trường hợp TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê, đều phải lập biên bản, xác định nguyên nhân và xử lý theo chế độ  tài chính và quy chế tài chính của doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:

– Biên bản kiểm kê tài sản cố định, Kết luận của Hội đồng kiểm kê ;
– Biên bản xử lý tài sản cố định thừa .

2. Phương pháp hạch toán kế toán tài sản cố định phát hiện thừa khi kiểm kê.

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán những thông tin tài khoản tương quan ; địa thế căn cứ vào cấu trúc và nội dung phản ánh của thông tin tài khoản tương quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số ít nhiệm vụ kinh tế tài chính hầu hết về TSCĐ phát hiện thừa theo thông tư 200 / năm trước / TT-BTC ( TT200 ) và thông tư 133 / năm nay / TT – BTC ( TT133 ) như sau :

2.1. Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ những TK 211, 213 ( TT 200 )
Nợ TK 211 – Tài sản cố định ( 2111, 2113 ) ( TT 133 )
Có những TK 241, 331, 338, 411, …

2.2.  Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng, chưa rõ nguyên nhân và chờ quyết định xử lý:

– Phản ánh trị giá (nguyên giá) TSCĐ thừa, ghi:

Nợ những TK 211, 213 ( TT200 )
Nợ TK 211 – Tài sản cố định ( 2111, 2113 ) ( TT133 )
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( 3381 ) .

– Tùy theo nguyên nhân và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( 3381 )
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( 3388 ) ( trả lại TSCĐ thừa ) ( TT 200 và TT 133 )
Có TK 711 – Thu nhập khác ( tính vào thu nhập TSCĐ thừa ) ( TT 200 và TT 133 )
Có TK 411 – Vốn góp vốn đầu tư của chủ sở hữu ( 4118 ) ( bổ trợ nguồn vốn TSCĐ thừa ) ( TT 200 và TT 133 )
Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ ( tăng quỹ TSCĐ thừa ) ( TT 200 và TT 133 )
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đầu tư đã hình thành TSCĐ ( tăng nguồn kinh phí đầu tư TSCĐ thừa ) ( TT 200 ) .
Đồng thời, xác lập mức độ hao mòn để phản ánh giá trị hao mòn và trích khấu hao bổ trợ ( so với TSCĐ phải trích khấu hao ), ghi :
Nợ những TK 627, 641, 642, … ( TSCĐ dùng cho SXKD ) ( TT 200 )
Nợ những TK 154, 642, … ( TSCĐ dùng cho SXKD ) ( TT 133 )
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( 2141, 2143 ) .

Hoặc ghi:

Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ ( TSCĐ dùng cho phúc lợi ) ( TT 200 và TT 133 )
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đầu tư đã hình thành TSCĐ ( TSCD dùng cho sự nghiệp, dự án Bất Động Sản ) ( TT 200 )

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141, 2143).

Mời các bạn tìm hiểu về cách hạch toán phát hiện thiếu TSCĐ tại đây.

Dich vu ke toan tron goi so 1

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp