Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Luận văn: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN VĂN – Tài liệu text
Luận văn: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN VĂN DUNG TỈNH ĐẮK NÔNG
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 145 trang )
Bạn đang đọc: Luận văn: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN VĂN – Tài liệu text
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************
BÙI THỊ THÚY HẰNG
KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN VĂN DUNG
TỈNH ĐẮK NÔNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
1`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************
BÙI THỊ THÚY HẰNG
KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN VĂN DUNG
TỈNH ĐẮK NÔNG
Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người Hướng Dẫn: TH.S. TÔN THẤT ĐÀO
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
1`
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Mua Bán Hàng
Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại DNTN Văn Dung…” do Bùi Thị Thúy
Hằng, sinh viên khóa 33, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày…………………………
TH.S Tôn Thất Đào
Người hướng dẫn
Ký tên, ngày….tháng….năm
Chủ tịch hộ
i đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ký tên, ngày….tháng….năm… Ký tên, ngày….tháng….năm….
1`
LỜI CẢM TẠ
Trải qua thời gian học tập tại trường, dưới sự giảng dạy tận tình của các thầy cô,
em có được vốn kiến thức cơ bản làm nền tảng đi sâu vào thực tế. Trong thời gian thực
tập tại DNTN Văn Dung giúp em tiếp cận đi sâu vào thực tế để biết được công việc kế
toán phải làm những gì.
Em xin gửi tình cảm chân thành, lòng biết ơn sâu sắc tới:
Gia đ
ình của mình mà ở đó luôn có người quan tâm, lo lắng, động viên về cả
vật chất và tinh thần để tôi có được ngày hôm nay.
Các thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ chí Minh, đặc biệt
là Thầy Tôn Thất Đào đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức trong suốt quá
trình thực hiện
Giám Đốc và toàn thể nhân viên DNTN Văn Dung đặc biệt là cô, chú phòng Kế
Toán-Tài chính đã giúp đỡ tận tình tạo điều ki
ện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
thực tập.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.
Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng do thời gian thực
tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai
sót. Tôi rất mong nhận được sự
góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tp HCM, ngày tháng năm 2011
SVTH
Bùi Thị Thúy Hằng
NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI THỊ THÚY HẰNG, tháng 07 năm 2011. “ Kế Toán Mua Bán Hàng Hoá Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại DNTN Văn Dung”.
BUI THI THUY HANG, July 2011.“Accounting Purchase of Goods and
Determined Traiding Result Accounting At VAN DUNG Private Enterpris”
Trước hết, đề tài mô tả một cách khá rõ nét về tình hình thực tế của DN Văn
Dung và dựa trên việc trình bày có hệ thống các lý thuyết để làm cơ sở cho việc phân
tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại DNTN Văn Dung.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
k
ế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động ở DNTN Văn Dung trên cơ
sở quan sát, tìm hiểu, mô tả, phân tích các quy trình của quá trình luân chuyển hàng
hóa, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình lưu chuyển chứng từ, ghi sổ liên quan
đến quá trình mua bán hàng hóa, cơ sở và quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động
cuối kỳ. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét và kiến nghị một số biện pháp hoàn thiện
công tác kế toán thực tế tại đơn v
ị, đồng thời đưa ra phương hướng nâng cao chất
lượng công tác kế toán tại đơn vị.
v
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt ix
Danh mục các hình x
Danh mục phụ lục xi
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận 2
1.4. Cấu trúc của khoá luận 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển 4
2.1.1.Lich sử hình thành DN 4
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ 5
2.2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban 5
2.2.1. Cơ cấu tổ chức 5
2.2.2. Nhiệm vụ các phòng ban 5
2.3. Tổ chức kế toán tại DN 7
2.3.1.Tổ chức bộ máy: 7
2.3.2 Chức năng các phần hành kế toán 8
2.4. Tổ chức công tác kế toán 8
2.5. Những thuận lợi và khó khăn và phương h
ướng phát triển trong tương lai. 12
2.5.1.Thuận lợi: 12
2.5.2. Khó khăn: 13
2.5.3. Phương hướng hoạt động trong tương lai: 13
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
3.1. Cơ sở lý luận. 14
3.1.1. Các khái niệm cơ bản 14
3.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại 14
3.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa 15
3.2. Kế toán quá trình mua hàng 15
vi
3.2.1. Các phương thức mua hàng 15
3.2.2. Nguyên tắc ghi nhận và chứng từ sử dụng 16
3.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận 16
3.2.2.2. Chứng từ 16
3.2.3. Phương pháp xác định giá mua thực tế của hàng hóa và phương pháp hạch
toán quá trình mua hàng 16
3.2.3.1 Phương pháp xác định giá mua thực tế của hàng hoá 16
3.2.3.2. Phương pháp hạch toán quá trình mua hàng 17
3.3. Kế toán quá trình bán hàng 20
3.3.1. Các phương thức bán hàng 20
3.3.1.1. Đặc điểm c
ủa quá trình bán hàng 20
3.3.1.2. Phương thức bán hàng 20
3.3.2 Chứng từ, thủ tục xuất hàng 21
3.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng 22
3.3.3.1 Khái niệm: 22
3.3.3.2. TK sử dụng 22
3.3.4. Kế toán DT hoạt động tài chính 26
3.3.4.1. Khái niệm 26
3.3.4.2. TK sử dụng 26
3.3.4.2. Phương pháp hạch toán 26
3.3.5. Kế toán các khoản làm giảm trừ vào DT 27
3.3.5.1.Kế toán chiết khấu thương m
ại 27
3.3.5.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 27
3.3.5.3. Kế toán giảm giá hàng bán 27
3.3.6. Kế toán giá vốn hàng bán 28
3.3.6.1. Khái niệm 28
3.3.6.2. TK sử dụng. 28
3.3.7. Kế toán chi phí tài chính 30
3.3.7.1 Khái niệm: 30
3.3.7.2 TK sử dụng 30
3.3.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 31
vii
. 31
3.3.8.1Chi phí bán hàng 32
3.3.8.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 33
3.3.9. Kế toán thu nhập và chi phí khác 35
3.3.9.1. Kế toán thu nhập khác 35
3.3.9.2 Kế toán chi phí khác 37
3.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 38
3.3.10.1. Khái niệm 38
3.3.10.2. TK sử dụng 38
3.4. Kế toán XĐ KQKD 41
3.4.1. Khái niệm 41
3.4.2. TK sử dụng 41
3.5. Phương pháp nghiên cứu 44
3.5.1. Phương pháp thu thập 44
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu 44
3.5.3. Phương pháp mô tả 44
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 45
4.1 Đặc điểm kinh doanh tại DN 45
4.2 Phương thức cung cấp dịch vụ 45
4.3 Phương thức nhận thanh toán 46
4.4. Kế toán quá trình mua hàng 46
4.4.1. Đặc điểm về tình hình mua hàng của DN 46
4.4.2. Kế
toán nghiệp vụ mua hàng 47
4.5. Kế toán quá trình bán hàng của DN 55
4.5.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 55
4.5.2 Quy trình luân chuyển chứng từ 57
4.5.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 59
4.5.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 69
4.5.5. Kế toán các khoản giảm trừ 69
4.5.6. Kế toán giá vốn hàng bán 69
4.5.7. Kế toán chi phí tài chính 71
viii
4.5.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 74
4.5.9. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 77
4.5.10. Kế toán chi phí thuế TNDN 79
4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 81
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
5.1. Kết luận 84
5.1.1. Về tổ chức hoạt động của DN 84
5.1.2. Về đội ngũ nhân viên trong DN 84
5.1.3. Về tổ chức công tác kế toán ở DN 84
5.2. Kiế
n nghị 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TK Tài khoản
Cty Công ty
DTBH & CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DV Dịch vụ
GTGT giá trị gia tăng
HĐ Hợp đồng
KQHĐ Kết quả hoạt động
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
CPBH Chi phí bán hàng
CPTC Chi phí tài chính
QLKD Quản lý kinh doanh
DT Doanh thu
VND Việt Nam đồng
HT Hình thức
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
TTNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Của DN 5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán 8
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ 10
Hình 3.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 24
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán 30
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính 31
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 33
Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác 36
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác 38
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 41
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh 43
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ của Quá Trình Mua Hàng 49
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Mua Hàng 50
Hình 4.3. Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Bán Hàng 58
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 511 66
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 632 70
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 635 74
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 642 77
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 711 77
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 8211 81
Hình 4.10.Sơ Đồ Hạch Toán xác định KQKD năm 2010 81
xi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: – Hợp Đồng Mua Hàng
– Phiếu Nhập Kho
– Chứng Từ Ghi Sổ
– Bảng kê chi tiết
Phụ lục 2: – Chứng Từ Ghi Sổ TK 511
– Bảng Kê Chi Tiết TK 511
– Sổ Cái TK 511
Phụ lục 3: – Chứng Từ Ghi Sổ TK632
– Bảng Kê Chi Tiết TK 632
– Phiếu Xuất Kho
Phụ lục 4: – Chứng Từ Ghi Sổ TK635
– Bảng Kê Chi Tiế
t TK 635
– Sổ Cái TK 635
Phụ lục 5: – Chứng Từ Ghi Sổ TK642
– Bảng Kê Chi Tiết TK 642
– Sổ Cái TK 642
Phụ lục 6: – Chứng Từ Ghi Sổ TK711
– Bảng Kê Chi Tiết TK 711
– Sổ Cái TK 711
Phụ lục 7: Chứng Từ Ngân Hàng
Phụ lục 8: Tờ Khai Tự Quyết Toán Thuế TNDN
Phụ lục 9: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động
Phụ lục 10: Bảng Cân Đố
i Kế Toán
Phụ lục 11: Lưu Chuyển Tiền Tệ
Phụ lục 12: Bảng Cân Đối Tài Khoản
Phụ lục 13: Các Chứng Từ Liên Quan Khác
1
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta ngày càng đổi mới và phát triển
mạnh mẽ cùng với việc được gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Đây vừa
là niềm vui, vừa là niềm tự hào của đất nước chúng ta cũng là thách thức rất lớn khi
chúng ta hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Những tác động trên đã ảnh h
ưởng rất lớn
đến nền sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế cũng như đến mỗi doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp,việc mua bán hàng hoá, phân tích doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm hàng hoá của mình tiêu thụ
được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vố
n, bù đắp các chi
phi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Đặc biệt đối với các đơn vị kinh doanh thương mại. Để có quá trình phân tích
doanh thu và xác định kết quả hoạt động thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quan
trọng đó là khâu lưu chuyển hàng hóa. Có thể nói rằng mua bán hàng hóa mang ý
nghĩa sống còn đối với một doanh nghiệp. Mua bán là một giai đoạn không thể thiếu
trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó có tính chất quyết định t
ới sự thành công hay thất
bại của một chu kỳ kinh doanh và chỉ giải quyết tốt được khâu mua bán thì doanh
nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng của mình là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng.
Bên cạnh đó việc tổ chức kế hoạch mua, bán hàng hoá một cách hợp lý. Để biết
được doanh nghiệp làm ăn có lãi không thì phải nhờ đến kế toán phân tích doanh thu
và xác định kết quả ho
ạt động. Xuất phát từ ý nghĩa lý luận trên, tôi chọn nội dung
“ Kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh” làm khóa luận tốt
nghiệp cuối khóa bậc cử nhân.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Quan sát, mô tả quá trình hạch toán mua bán hàng hóa và xác định KQKD của
DN, để từ đó nhận xét, phân tích, đánh giá và rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của
bộ máy kế toán. Qua đó, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán
tại DN
Mục tiêu cụ thể
Bao gồm:
o Kế toán quá trình mua hàng
o Kế toán quá trình bán hàng
o Kế toán ghi nhận giá v
ốn hàng bán
o Kế toán chi phí bán hàng
o Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
o Kế toán thu chi tài chính
o Kế toán thu chi khác
o Kế toán thuế TNDN
o Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Khoá luận nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi như sau:
Về không gian: Tại DNTN Văn Dung.
Về thời gian: Khoá luận được nghiên cứu tại công ty từ ngày 25/03/2010 đến
ngày 25/06/2010.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Luậ
n văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Nêu lí do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ
lược cấu trúc của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của DN cũng như những vấn đề khác
liên quan đến DN
3
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những khái
niệm, TK áp dụng và phương pháp hạch toán kế toán. Đồng thời, nêu rõ những
phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khoá luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Mô tả công tác kế toán mua hàng,
kế toán bán hàng,, kế toán giá vốn hàng bán, kế toán thu nhập khác, kế toán chi phí tài
chính, kế toán quản lý doanh nghiệp,kế toán thuế TNDN và xác định KQKD tại DN ;
nêu ý kiến nhận xét.
Chươ
ng 5: Kết luận và đề nghị: Đưa ra một số nhận định và trên cơ sở đó đưa
ra một số kiến nghị về công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định KQKD tại DN
4
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.Lich sử hình thành DN
Doanh nghiệp được thành lập ngày 03/06/1999 với tên gọi là Doanh Nghiệp Tư
Nhân Văn Dung theo giấy phép kinh doanh số 4602001090 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Tỉnh ĐăkNông cấp. Doanh nghiệp hoạt động theo quy mô doanh nghiệp kinh
doanh vừa và nhỏ.
Do sự phát triển của thị trường và nhu cầu mở rộng kinh doanh của DN, DN đã
thành lập thêm chi nhánh vào năm 2005 theo giấy phép kinh doanh số 4612000715
ngày 12/10/2005 của sở Kế Hoạch và Đầ
u Tư Tỉnh ĐăkNông
– Tên DN viết bằng Tiếng Việt: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VĂN DUNG
– Tên công ty viết bằng Tiếng Anh:
Private Enterprises Van Dung
– Tên công ty viết tắt: DNTN Văn Dung
– Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 4, Đường Hùng Vương-Thị Xã Gia Nghĩa-Tỉnh
ĐăkNông
– Địa chỉ chi nhánh & nhà kho: Tổ 9, Đường 23/3- Thị Xã Gia Nghĩa- Tỉnh
ĐăkNông
– Điện thoại: 0501- 3544460
– Fax: 0501.3546649
– Email: [email protected]
– Mã số thuế: 640004779
– Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
– Lĩnh vực kinh doanh:
+ Mua bán VLXD như sắt, thép, tôn lạnh….
+ Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp
5
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ
Kế thừa và phát huy những thành quả đã đạt được trong những năm qua, từng
bước đầu tư xây dựng DN thành một DN có trang thiết bị đồng bộ, đa dạng hóa các
hình thức kinh doanh.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần ổn định đời sống sinh hoạt
và trật tự xã hội.
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn nhà nước, vốn cổ đông.
Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, b
ảo đảm sự phát triển kinh tế chung
cho đất nước.
2.2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban
2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Của DN
2.2.2. Nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
– Điều hành hoạt động hằng ngày của DN và ký hợp đồng mua bán hàng hóa
Phó giám đốc: phối hợp với các phòng ban để đưa ra kế hoạch và phương
án hoạt động, thay thế giám đốc khi vắng mặt hoặc được giám đốc ủy quyền.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
Kế
toán
Tài vụ
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
thủ
kho –
vận
chuyển
6
Phòng kế hoạch kinh doanh: gồm bộ phận tiếp thị, bộ phận bán hàng và
bộ phận kế hoạch.
– Bộ phận bán hàng: tổ chức chào bán hàng qua điện thoại…Đồng thời phối
hợp chặt chẽ với các bộ phận khác nhằm thực hiện tốt việc giao hàng đến các đại lý và
người tiêu dùng. Do nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng ưu chuộ
ng
mẫu mã nào, từ đó bộ phận bán hàng còn tham mưu cho phòng kế hoạch nhập những
mặt hàng thích hợp, giúp làm giảm lượng hàng tồn kho.
– Bộ phận kế hoạch: lập kế hoạch việc nhập hàng và các phương án giá, các
chương trình khuyến mãi thích hợp do nắm bắt được giá cả cạnh tranh trên thị trường.
Đồng thời tiếp xúc trực tiếp theo dõi diễn tiến của thị trường để phản ánh cho Ban
giám đốc nhằm đưa ra những quyết định tốt nhất trong việc lựa chọn ký kết các hợp
đồng kinh tế.
Phòng kế toán tài vụ:
Dựa trên cơ sở pháp luật về chế độ quản lý tài sản, vốn hàng hóa, các quỹ của
DN trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc quản lý tài vụ.
Tiến hành ghi chép đầy đủ phản ánh trung thực tình hình hoạt động kinh doanh
của DN giúp Giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài chính.
Tổ chức thanh toán đầy đủ những khoản chi phí phải trả, thu hồi công nợ đến hạn.
Trích lập các quỹ và sử dụng các quỹ đúng mục đích và đúng chính sách.
Điều hành công tác hạch toán kế toán tại DN
Cuối kỳ tổng hợp số liệu và lên báo cáo tài chính phục vụ cho việc điều hành
quản lý hoạt động kinh doanh.
Phòng hành chính nhân sự:
Tổ chức sắp xếp bộ máy nhân sự trong DN và các đơn vị trực thuộc, quản lý hồ
sơ cán bộ, văn thư….
Tuyển dụng và quản lý lao động, tiền lương, việc thực hiện các chính sách đối
với Cán bộ công nhân viên.
Phòng thủ kho – vận chuyển:
7
Thủ kho: theo dõi lượng hàng hóa xuất nhập vào kho, theo dõi hàng hóa tồn trữ
trong kho và có nhiệm vụ báo cáo ở cuối kỳ kế toán.
Vận chuyển: có nhiệm vụ điều phối xe đi giao, nhận hàng cho nhanh chóng,
chịu trách nhiệm bảo trì và sửa chữa xe để đảm bảo lưu thông.
2.3. Tổ chức kế toán tại DN
2.3.1.Tổ chức bộ máy:
Khi xây dựng bộ máy kế toán, DN đã xác định bộ phận kế toán phải
đảm bảo
các yêu cầu sau:
Phù hơp với chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh, phù hợp
với quy mô của DN với bộ máy kinh doanh và quản lý kinh tế của DN
Đảm bảo phù hợp với khả năng, trình độ của đội ngũ cán bộ và nhân viên kế
toán, với điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và có thể áp dụng công nghệ tin học.
Đả
m bảo hoạt động hiệu quả với chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất.
Theo yêu cầu đó, DN đã xây dựng bộ máy kế toán tập trung: mọi công việc chủ
yếu của việc hạch toán Kế toán đều được thực hiện ở phòng Kế toán doanh nghiệp.
Theo hình thức này, bộ máy kế toán của DN được tổ chức có phòng Kế toán ở
văn phòng DN. Các đơn vị trực thuộc chỉ có nhân viên kinh t
ế làm nhiệm vụ hạch
toán. Phòng kế toán của doanh nghiệp thực hiện mọi công việc Kế toán từ việc thu
nhận chứng từ, xử lý nghiệp vụ, ghi sổ sách, luân chuyển chứng từ, lập báo cáo tài
chính, phân tích kinh tế, hướng dẫn kiểm tra kế toán toàn công ty, thông báo và cung
cấp số liệu Kế toán thống kê cần thiết cho các bộ phận.
8
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Tốn
2.3.2 Chức năng các phần hành kế tốn
Kế tốn trưởng: là người chịu trách nhiệm về cơng việc kế tốn của DN, chỉ
đạo việc ghi chép, hạch tốn kế tốn và quản lý tài chính theo chế độ hiện hành, phụ
trách khâu tổng hợp và kế hoạch tài chính.
Kế tốn tổng hợp: trợ giúp Kế tốn trưởng trong việc tổng hợp, kiểm tra số
liệu về tình hình tài chính, xác định kết quả hoạt động kinh doanh. B
ảo quản lưu trữ hồ
sơ, tài liệu, số liệu kế tốn, thơng tin kinh tế và cung cấp tài liệu cho các bộ phận có
liên quan.
Kế tốn bán hàng: ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hóa, đồng thời phát hành hóa đơn GTGT khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng.
Kế tốn cơng nợ: có trách nhiệm theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phải trả
của DN. Kiểm tra chi tiết từng khách hàng nợ, đối chiếu và xác nhận cơng nợ của từng
khách hàng (mua và bán). Cuối tháng, cuối q
đối chiếu với kế tốn tổng hợp và các
bộ phận liên quan về các tài khoản liên quan.
Thủ quỹ: căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để thực hiện cơng việc hạch tốn thu
chi hàng ngày. Phải thường xun theo dõi, đối chiếu số liệu kế tốn với số tiền có
trong quỹ để tránh tình trạng thất thốt.
2.4. Tổ chức cơng tác kế tốn
DN hoạt động theo quy mơ doanh nghiệp vừa và nhỏ nên DN áp dụng chế độ kế tốn
Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/092006 của Bộ tài
Chính.
KẾ TOÁN
BÁN
Ø
KẾ TOÁN
CÔNG N
KẾ TOÁN
TỔNG HP
THỦ QUỸ
9
– Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
– Phương pháp hạch toán: theo phương pháp kê khai thường xuyên
– Đơn vị tiền sử dụng: đồng việt nam và ngoại tệ chuyển sang VNĐ theo tỷ giá liên
ngân hàng taih thời điểm phát sinh
– Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại DN :
Hiện nay DNTN Văn Dung đang áp dụng hình thức sổ kế toán “ chứng từ ghi
sổ”. Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành c
ăn cứ vào chứng từ gốc
đã kiểm tra lập chứng từ ghi sổ, sau khi lập xong chứng từ ghi sổ được chuyển tới kế
toán tổng hợp kiểm tra, ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sau đó vào sổ cái. Chứng từ
ghi sổ được đánh số liên tục theo thứ tự “đăng kí chứng từ ghi sổ”. Cuối tháng khóa
sổ tìm ra tổng số tiền của các nghi
ệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, tổng số phát sinh
nợ và tổng số phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái. Tiếp đó căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản tổng hợp. Sau kiểm tra đối chiếu số liệu
khớp đúng, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các
báo biểu có liên quan.
Dưới đây là sơ đồ trình t
ự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
10
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối tài
khoản
11
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
111 Tiền mặt
112 Tiền gửi Ngân hàng
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
138 Phải thu khác
141 Tạm ứng
152 nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
156 Hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán
211 Tài sản cố định
221 Đầu tư tài chính
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp
334 Phải trả cho công nhân viên
338 Phải trả, phải nộp khác
411 Nguồn vốn kinh doanh
413 Chênh l
ệch tỷ giá và đánh giá lại tài sản
415 Các qũy
421 Lãi chưa phân phối
511 Doanh thu bán hàng
521 Các khoản giảm trừ Doanh thu
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí ti chính
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 Thu Nhập khc
12
821 Chi phí thuế TNDN
911 Xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
: DN lập báo cáo tài chính hàng tháng theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo quyết định 48/ QĐ – BTC:
Bảng cân đối kế toán mẫu số BO1- DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số BO2- DNN
Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số BO9- DNN
Bảng cân đối tài khoản mẫu số FO1-DNN
Các nguyên tắc kế toán
Hạch toán hàng hóa phải hạch toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật. Kế toán phải
theo dõi từng thứ, từng chủng loại, quy cách theo từng điểm quản lý và sử dụng. Luôn
đảm bảo sự khớp đúng về giá trị và hiện vật giữa thực tế với số liệu trên sổ kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết.
Trong từng trường hợ
p cụ thể, nếu xét thấy hàng hóa có khả năng giảm giá so với
thực tế đã ghi sổ kế toán, thì doanh nghiệp được phép lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
theo đúng cơ chế quản lý tài chính hiện hành.
Một doanh nghiệp chỉ áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng hóa
theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ và phải được thực hiện
nhất quán trong niên độ kế toán.
Tổ chức kế toán hàng hóa ph
ải đảm bảo nguyên tắc kiểm tra, chống thất thoát, gian
lận.
2.5. Những thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai.
2.5.1.Thuận lợi:
– Là tỉnh mới thành lập nên các công trình xây dựng nhiều, nhu cầu nhiều nên việc tiêu thụ
hàng hóa nhanh.
– Nhu cầu về vấn đề đảm bảo an toàn về vận chuyển hàng hóa ngày càng được gia tăng
– Ban lãnh đạo là những người có năng lực chuyên môn giỏi, tâm huyết với nghề, v
ới DN,
luôn phấn đấu cho quyền lợi DN ở mức cao nhất
– Nhân viên trong DN được tuyển chọn kĩ lưỡng, nhiệt tình, tận tâm luôn phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
13
2.5.2. Khó khăn:
– Nhiều DN có hình thức hoạt động tương tự xuất hiện, khó khăn hơn cho ban lãnh đạo
trong việc cạnh tranh về giá cả, chất lượng và tìm kiếm thị trường.
– Nhiều khách hàng mua nợ và số nợ khó đòi tăng lên
2.5.3. Phương hướng hoạt động trong tương lai:
– Đẩy mạnh them chủ trương tìm kiếm thị trường, mở rộng địa bàn hoạt động, đảy mạnh
tên tu
ổi của DN. Hoàn thiện bộ máy quản lý và đội ngũ nhân viên trong DN ngày càng
chuyên nghiệp hơn. Cập nhật thông tin hằng ngày, tìm kiếm những đổi thay của người
tiêu dùng, thị hiếu của người dân để DN ngày càng phat triển mạnh
TP Hồ Chí MinhTháng 07/2011 1 ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH * * * * * * * * * * * * * * BÙI THỊ THÚY HẰNGKẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ KINH DOANH TẠI DNTN VĂN DUNGTỈNH ĐẮK NÔNGNgành : Kế ToánLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCNgười Hướng Dẫn : TH.S. TÔN THẤT ĐÀOThành Phố Hồ Chí MinhTháng 07/2011 1 ` Hội đồng chấm báo cáo giải trình khóa luận tốt nghiệp ĐH khoa Kinh Tế, trường Đại HọcNông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế Toán Mua Bán HàngHóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại DNTN Văn Dung … ” do Bùi Thị ThúyHằng, sinh viên khóa 33, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công xuất sắc trước hội đồng vàongày … … … … … … … … … … TH.S Tôn Thất ĐàoNgười hướng dẫnKý tên, ngày …. tháng …. nămChủ tịch hội đồng chấm báo cáo giải trình Thư ký hội đồng chấm báo cáoKý tên, ngày …. tháng …. năm … Ký tên, ngày …. tháng …. năm …. 1 ` LỜI CẢM TẠTrải qua thời hạn học tập tại trường, dưới sự giảng dạy tận tình của những thầy cô, em có được vốn kiến thức và kỹ năng cơ bản làm nền tảng đi sâu vào thực tiễn. Trong thời hạn thựctập tại DNTN Văn Dung giúp em tiếp cận đi sâu vào thực tiễn để biết được việc làm kếtoán phải làm những gì. Em xin gửi tình cảm chân thành, lòng biết ơn thâm thúy tới : Gia đình của mình mà ở đó luôn có người chăm sóc, lo ngại, động viên về cảvật chất và niềm tin để tôi có được ngày thời điểm ngày hôm nay. Các thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ chí Minh, đặc biệtlà Thầy Tôn Thất Đào đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức và kỹ năng trong suốt quátrình thực hiệnGiám Đốc và toàn thể nhân viên cấp dưới DNTN Văn Dung đặc biệt quan trọng là cô, chú phòng KếToán-Tài chính đã giúp sức tận tình tạo điều kiện kèm theo thuận tiện cho tôi trong suốt quá trìnhthực tập. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những anh chị, bạn hữu đã động viên giúp đỡtôi trong suốt quy trình học tập cũng như thực thi luận văn này. Dù có nhiều cố gắng nỗ lực trong quy trình thực thi luận văn nhưng do thời hạn thựctập và trình độ nghiên cứu và điều tra có hạn nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và saisót. Tôi rất mong nhận được sựgóp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thành xong hơn. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011SVTHB ùi Thị Thúy HằngNỘI DUNG TÓM TẮTBÙI THỊ THÚY HẰNG, tháng 07 năm 2011. “ Kế Toán Mua Bán Hàng Hoá VàXác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại DNTN Văn Dung ”. BUI THI THUY HANG, July 2011. “ Accounting Purchase of Goods andDetermined Traiding Result Accounting At VAN DUNG Private Enterpris ” Trước hết, đề tài miêu tả một cách khá rõ nét về tình hình thực tiễn của DN VănDung và dựa trên việc trình diễn có mạng lưới hệ thống những kim chỉ nan để làm cơ sở cho việc phântích, so sánh, triển khai xong công tác làm việc kế toán trong thực tiễn tại DNTN Văn Dung. Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu và điều tra, tìm hiểu và khám phá tình hình thực tiễn về công tácế toán mua bán hàng hóa và xác lập tác dụng hoạt động giải trí ở DNTN Văn Dung trên cơsở quan sát, khám phá, miêu tả, nghiên cứu và phân tích những quy trình tiến độ của quy trình luân chuyển hànghóa, những nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh, quy trình tiến độ lưu chuyển chứng từ, ghi sổ liên quanđến quy trình mua bán hàng hóa, cơ sở và quy trình tiến độ lập báo cáo giải trình tác dụng hoạt độngcuối kỳ. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét và yêu cầu một số ít giải pháp hoàn thiệncông tác kế toán thực tiễn tại đơn vị chức năng, đồng thời đưa ra phương hướng nâng cao chấtlượng công tác làm việc kế toán tại đơn vị chức năng. MỤC LỤCDanh mục những chữ viết tắt ixDanh mục những hình xDanh mục phụ lục xiCHƯƠNG 1M Ở ĐẦU 11.1. Đặt yếu tố 11.2. Mục tiêu nghiên cứu và điều tra 21.3. Phạm vi điều tra và nghiên cứu của khoá luận 21.4. Cấu trúc của khoá luận 2CH ƯƠNG 2 TỔNG QUAN 42.1. Quá trình hình thành và tăng trưởng 42.1.1. Lich sử hình thành Doanh Nghiệp 42.1.2. Chức năng và trách nhiệm 52.2. Cơ cấu tổ chức triển khai, trách nhiệm những phòng ban 52.2.1. Cơ cấu tổ chức triển khai 52.2.2. Nhiệm vụ những phòng ban 52.3. Tổ chức kế toán tại Doanh Nghiệp 72.3.1. Tổ chức cỗ máy : 72.3.2 Chức năng những phần hành kế toán 82.4. Tổ chức công tác làm việc kế toán 82.5. Những thuận tiện và khó khăn vất vả và phương hướng tăng trưởng trong tương lai. 122.5.1. Thuận lợi : 122.5.2. Khó khăn : 132.5.3. Phương hướng hoạt động giải trí trong tương lai : 13CH ƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 143.1. Cơ sở lý luận. 143.1.1. Các khái niệm cơ bản 143.1.2. Đặc điểm của hoạt động giải trí kinh doanh thương mại 143.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa 153.2. Kế toán quy trình mua hàng 15 vi3. 2.1. Các phương pháp mua hàng 153.2.2. Nguyên tắc ghi nhận và chứng từ sử dụng 163.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận 163.2.2.2. Chứng từ 163.2.3. Phương pháp xác lập giá mua thực tiễn của hàng hóa và chiêu thức hạchtoán quy trình mua hàng 163.2.3.1 Phương pháp xác lập giá mua trong thực tiễn của hàng hoá 163.2.3.2. Phương pháp hạch toán quy trình mua hàng 173.3. Kế toán quy trình bán hàng 203.3.1. Các phương pháp bán hàng 203.3.1.1. Đặc điểm của quy trình bán hàng 203.3.1.2. Phương thức bán hàng 203.3.2 Chứng từ, thủ tục xuất hàng 213.3.3. Kế toán lệch giá bán hàng 223.3.3.1 Khái niệm : 223.3.3.2. TK sử dụng 223.3.4. Kế toán DT hoạt động giải trí kinh tế tài chính 263.3.4.1. Khái niệm 263.3.4.2. TK sử dụng 263.3.4.2. Phương pháp hạch toán 263.3.5. Kế toán những khoản làm giảm trừ vào DT 273.3.5.1. Kế toán chiết khấu thương mại 273.3.5.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 273.3.5.3. Kế toán giảm giá hàng bán 273.3.6. Kế toán giá vốn hàng bán 283.3.6.1. Khái niệm 283.3.6.2. TK sử dụng. 283.3.7. Kế toán ngân sách kinh tế tài chính 303.3.7.1 Khái niệm : 303.3.7.2 TK sử dụng 303.3.8. Kế toán ngân sách quản trị kinh doanh thương mại 31 vii. 313.3.8.1 Chi tiêu bán hàng 323.3.8.2 Kế toán ngân sách quản lí doanh nghiệp 333.3.9. Kế toán thu nhập và ngân sách khác 353.3.9.1. Kế toán thu nhập khác 353.3.9.2 Kế toán ngân sách khác 373.3.10. Kế toán ngân sách thuế thu nhập doanh nghiệp 383.3.10.1. Khái niệm 383.3.10.2. TK sử dụng 383.4. Kế toán XĐ KQKD 413.4.1. Khái niệm 413.4.2. TK sử dụng 413.5. Phương pháp điều tra và nghiên cứu 443.5.1. Phương pháp tích lũy 443.5.2. Phương pháp xử lý số liệu 443.5.3. Phương pháp diễn đạt 44CH ƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 454.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại tại Doanh Nghiệp 454.2 Phương thức phân phối dịch vụ 454.3 Phương thức nhận thanh toán giao dịch 464.4. Kế toán quy trình mua hàng 464.4.1. Đặc điểm về tình hình mua hàng của Doanh Nghiệp 464.4.2. Kếtoán nhiệm vụ mua hàng 474.5. Kế toán quy trình bán hàng của Doanh Nghiệp 554.5.1. Phương thức bán hàng và phương pháp giao dịch thanh toán 554.5.2 Quy trình luân chuyển chứng từ 574.5.3 Kế toán lệch giá bán hàng và phân phối dịch vụ 594.5.4 Kế toán lệch giá hoạt động giải trí kinh tế tài chính 694.5.5. Kế toán những khoản giảm trừ 694.5.6. Kế toán giá vốn hàng bán 694.5.7. Kế toán ngân sách kinh tế tài chính 71 viii4. 5.8. Kế toán ngân sách quản trị kinh doanh thương mại 744.5.9. Kế toán những khoản thu nhập và ngân sách khác 774.5.10. Kế toán ngân sách thuế TNDN 794.6. Kế toán xác lập tác dụng kinh doanh thương mại 81CH ƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 845.1. Kết luận 845.1.1. Về tổ chức triển khai hoạt động giải trí của Doanh Nghiệp 845.1.2. Về đội ngũ nhân viên cấp dưới trong Doanh Nghiệp 845.1.3. Về tổ chức triển khai công tác làm việc kế toán ở Doanh Nghiệp 845.2. Kiến nghị 85T ÀI LIỆU THAM KHẢO 87 ixDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTTK Tài khoảnCty Công tyDTBH và CCDV Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụDV Dịch vụGTGT giá trị gia tăngHĐ Hợp đồngKQHĐ Kết quả hoạt độngDTT Doanh thu thuầnGVHB Giá vốn hàng bánCPBH giá thành bán hàngCPTC Chi tiêu tài chínhQLKD Quản lý kinh doanhDT Doanh thuVND Nước Ta đồngHT Hình thứcDN Doanh nghiệpKH Khách hàngTTNDN Thuế thu nhập doanh nghiệpDANH MỤC CÁC HÌNHHình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Của Doanh Nghiệp 5 Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán 8 Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ 10 Hình 3.1 Sơ đồ hạch toán lệch giá bán hàng và phân phối dịch vụ 24 Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán 30 Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính 31 Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán ngân sách bán hàng 33 Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán ngân sách quản trị doanh nghiệp 34 Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác 36 Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác 38 Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 41 Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh 43 Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ của Quá Trình Mua Hàng 49 Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Mua Hàng 50 Hình 4.3. Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Bán Hàng 58 Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 511 66 Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 632 70 Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 635 74 Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 642 77H ình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 711 77H ình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 8211 81H ình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán xác lập KQKD năm 2010 81 xiDANH MỤC PHỤ LỤCPhụ lục 1 : – Hợp Đồng Mua Hàng – Phiếu Nhập Kho – Chứng Từ Ghi Sổ – Bảng kê chi tiếtPhụ lục 2 : – Chứng Từ Ghi Sổ TK 511 – Bảng Kê Chi Tiết TK 511 – Sổ Cái TK 511P hụ lục 3 : – Chứng Từ Ghi Sổ TK632 – Bảng Kê Chi Tiết TK 632 – Phiếu Xuất KhoPhụ lục 4 : – Chứng Từ Ghi Sổ TK635 – Bảng Kê Chi Tiết TK 635 – Sổ Cái TK 635P hụ lục 5 : – Chứng Từ Ghi Sổ TK642 – Bảng Kê Chi Tiết TK 642 – Sổ Cái TK 642P hụ lục 6 : – Chứng Từ Ghi Sổ TK711 – Bảng Kê Chi Tiết TK 711 – Sổ Cái TK 711P hụ lục 7 : Chứng Từ Ngân HàngPhụ lục 8 : Tờ Khai Tự Quyết Toán Thuế TNDNPhụ lục 9 : Báo Cáo Kết Quả Hoạt ĐộngPhụ lục 10 : Bảng Cân Đối Kế ToánPhụ lục 11 : Lưu Chuyển Tiền TệPhụ lục 12 : Bảng Cân Đối Tài KhoảnPhụ lục 13 : Các Chứng Từ Liên Quan KhácCHƯƠNG 1M Ở ĐẦU1. 1. Đặt vấn đềTrong những năm gần đây, nền kinh tế tài chính nước ta ngày càng thay đổi và phát triểnmạnh mẽ cùng với việc được gia nhập vào tổ chức triển khai thương mại quốc tế WTO. Đây vừalà niềm vui, vừa là niềm tự hào của quốc gia tất cả chúng ta cũng là thử thách rất lớn khichúng ta hội nhập với nền kinh tế tài chính toàn thế giới. Những tác động ảnh hưởng trên đã tác động ảnh hưởng rất lớnđến nền sản xuất, kinh doanh thương mại của nền kinh tế tài chính cũng như đến mỗi doanh nghiệp. Trong những doanh nghiệp, việc mua bán hàng hoá, nghiên cứu và phân tích lệch giá và xácđịnh tác dụng kinh doanh thương mại là yếu tố rất quan trọng. Sự chăm sóc số 1 của những doanhnghiệp trong cơ chế thị trường là làm thế nào để mẫu sản phẩm hàng hoá của mình tiêu thụđược trên thị trường và được thị trường đồng ý bảo vệ tịch thu vốn, bù đắp những chiphi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi. Đặc biệt so với những đơn vị chức năng kinh doanh thương mại. Để có quy trình phân tíchdoanh thu và xác lập tác dụng hoạt động giải trí thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quantrọng đó là khâu lưu chuyển hàng hóa. Có thể nói rằng mua bán hàng hóa mang ýnghĩa sống còn so với một doanh nghiệp. Mua bán là một tiến trình không hề thiếutrong mỗi chu kỳ luân hồi kinh doanh thương mại vì nó có đặc thù quyết định hành động tới sự thành công xuất sắc hay thấtbại của một chu kỳ luân hồi kinh doanh thương mại và chỉ xử lý tốt được khâu mua bán thì doanhnghiệp mới thực sự triển khai được tính năng của mình là cầu nối giữa sản xuất vàtiêu dùng. Bên cạnh đó việc tổ chức triển khai kế hoạch mua, bán hàng hoá một cách hài hòa và hợp lý. Để biếtđược doanh nghiệp làm ăn có lãi không thì phải nhờ đến kế toán nghiên cứu và phân tích doanh thuvà xác lập tác dụng hoạt động giải trí. Xuất phát từ ý nghĩa lý luận trên, tôi chọn nội dung “ Kế toán mua bán hàng hóa và xác lập hiệu quả kinh doanh thương mại ” làm khóa luận tốtnghiệp cuối khóa bậc cử nhân. 1.2. Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu chungQuan sát, diễn đạt quy trình hạch toán mua bán hàng hóa và xác lập KQKD củaDN, để từ đó nhận xét, nghiên cứu và phân tích, nhìn nhận và rút ra những điểm mạnh, điểm yếu củabộ máy kế toán. Qua đó, đề xuất kiến nghị những yêu cầu để hoàn thành xong hơn công tác làm việc kế toántại DNMục tiêu cụ thểBao gồm : o Kế toán quy trình mua hàngo Kế toán quy trình bán hàngo Kế toán ghi nhận giá vốn hàng báno Kế toán ngân sách bán hàngo Kế toán ngân sách quản trị doanh nghiệpo Kế toán thu chi tài chínho Kế toán thu chi kháco Kế toán thuế TNDNo Kế toán xác lập tác dụng kinh doanh1. 3. Phạm vi điều tra và nghiên cứu của khoá luậnKhoá luận nghiên cứu và điều tra được số lượng giới hạn trong khoanh vùng phạm vi như sau : Về khoảng trống : Tại DNTN Văn Dung. Về thời hạn : Khoá luận được điều tra và nghiên cứu tại công ty từ ngày 25/03/2010 đếnngày 25/06/2010. 1.4. Cấu trúc của khoá luậnLuận văn gồm 5 chương : Chương 1 : Mở đầu : Nêu lí do, ý nghĩa, tiềm năng, khoanh vùng phạm vi nghiên cứu và điều tra và sơlược cấu trúc của khoá luận. Chương 2 : Tổng quan : Giới thiệu sơ lược về lịch sử vẻ vang hình thành và tăng trưởng, cơcấu tổ chức triển khai cỗ máy quản trị và cỗ máy kế toán của Doanh Nghiệp cũng như những yếu tố khácliên quan đến DNChương 3 : Cơ sở lý luận và giải pháp điều tra và nghiên cứu : Trình bày những kháiniệm, TK vận dụng và chiêu thức hạch toán kế toán. Đồng thời, nêu rõ nhữngphương pháp nghiên cứu và điều tra được dùng để thực thi khoá luận. Chương 4 : Kết quả nghiên cứu và điều tra và tranh luận : Mô tả công tác làm việc kế toán mua hàng, kế toán bán hàng, , kế toán giá vốn hàng bán, kế toán thu nhập khác, kế toán ngân sách tàichính, kế toán quản trị doanh nghiệp, kế toán thuế TNDN và xác lập KQKD tại Doanh Nghiệp ; nêu quan điểm nhận xét. Chương 5 : Kết luận và ý kiến đề nghị : Đưa ra một số ít đánh giá và nhận định và trên cơ sở đó đưara 1 số ít đề xuất kiến nghị về công tác làm việc kế toán mua bán hàng hóa và xác lập KQKD tại DNCHƯƠNG 2T ỔNG QUAN2. 1. Quá trình hình thành và phát triển2. 1.1. Lich sử hình thành DNDoanh nghiệp được xây dựng ngày 03/06/1999 với tên gọi là Doanh Nghiệp TưNhân Văn Dung theo giấy phép kinh doanh số 4602001090 do Sở Kế Hoạch và ĐầuTư Tỉnh ĐăkNông cấp. Doanh nghiệp hoạt động giải trí theo quy mô doanh nghiệp kinhdoanh vừa và nhỏ. Do sự tăng trưởng của thị trường và nhu yếu lan rộng ra kinh doanh thương mại của Doanh Nghiệp, Doanh Nghiệp đãthành lập thêm Trụ sở vào năm 2005 theo giấy phép kinh doanh số 4612000715 ngày 12/10/2005 của sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh ĐăkNông – Tên Doanh Nghiệp viết bằng Tiếng Việt : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VĂN DUNG – Tên công ty viết bằng Tiếng Anh : Private Enterprises Van Dung – Tên công ty viết tắt : DNTN Văn Dung – Địa chỉ trụ sở chính : Tổ 4, Đường Hùng Vương-Thị Xã Gia Nghĩa-TỉnhĐăkNông – Địa chỉ Trụ sở và nhà kho : Tổ 9, Đường 23/3 – Thị Xã Gia Nghĩa – TỉnhĐăkNông – Điện thoại : 0501 – 3544460 – Fax : 0501.3546649 – E-Mail : [email protected] Mã số thuế : 640004779 – Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng – Lĩnh vực kinh doanh thương mại : + Mua bán VLXD như sắt, thép, tôn lạnh …. + Thi công thiết kế xây dựng khu công trình gia dụng, công nghiệp2. 1.2. Chức năng và nhiệm vụKế thừa và phát huy những thành quả đã đạt được trong những năm qua, từngbước góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng Doanh Nghiệp thành một Doanh Nghiệp có trang thiết bị đồng nhất, đa dạng hóa cáchình thức kinh doanh thương mại. Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp thêm phần không thay đổi đời sống sinh hoạtvà trật tự xã hội. Bảo toàn và tăng trưởng nguồn vốn nhà nước, vốn cổ đông. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, bảo vệ sự tăng trưởng kinh tế tài chính chungcho quốc gia. 2.2. Cơ cấu tổ chức triển khai, trách nhiệm những phòng ban2. 2.1. Cơ cấu tổ chứcHình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Của DN2. 2.2. Nhiệm vụ những phòng banGiám đốc : Là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm điều hành quản lý chung mọi hoạt động giải trí sảnxuất kinh doanh thương mại chung của doanh nghiệp. – Điều hành hoạt động giải trí hằng ngày của Doanh Nghiệp và ký hợp đồng mua bán hàng hóaPhó giám đốc : phối hợp với những phòng ban để đưa ra kế hoạch và phươngán hoạt động giải trí, sửa chữa thay thế giám đốc khi vắng mặt hoặc được giám đốc chuyển nhượng ủy quyền. Giám đốcPhó Giám đốcPhòngkếhoạchkinhdoanhPhòngKếtoánTài vụPhònghànhchínhnhânsựPhòngthủkho – vậnchuyểnPhòng kế hoạch kinh doanh thương mại : gồm bộ phận tiếp thị, bộ phận bán hàng vàbộ phận kế hoạch. – Bộ phận bán hàng : tổ chức triển khai chào bán hàng qua điện thoại thông minh … Đồng thời phốihợp ngặt nghèo với những bộ phận khác nhằm mục đích triển khai tốt việc giao hàng đến những đại lý vàngười tiêu dùng. Do chớp lấy được nhu yếu và thị hiếu của người tiêu dùng ưu chuộngmẫu mã nào, từ đó bộ phận bán hàng còn tham mưu cho phòng kế hoạch nhập nhữngmặt hàng thích hợp, giúp làm giảm lượng hàng tồn dư. – Bộ phận kế hoạch : lập kế hoạch việc nhập hàng và những giải pháp giá, cácchương trình tặng thêm thích hợp do chớp lấy được Ngân sách chi tiêu cạnh tranh đối đầu trên thị trường. Đồng thời tiếp xúc trực tiếp theo dõi diễn tiến của thị trường để phản ánh cho Bangiám đốc nhằm mục đích đưa ra những quyết định hành động tốt nhất trong việc lựa chọn ký kết những hợpđồng kinh tế tài chính. Phòng kế toán tài vụ : Dựa trên cơ sở pháp lý về chính sách quản lý tài sản, vốn hàng hóa, những quỹ củaDN trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh những nguyên tắc quản trị tài vụ. Tiến hành ghi chép rất đầy đủ phản ánh trung thực tình hình hoạt động giải trí kinh doanhcủa Doanh Nghiệp giúp Giám đốc thực thi công dụng quản lý tài chính. Tổ chức giao dịch thanh toán vừa đủ những khoản ngân sách phải trả, tịch thu nợ công đến hạn. Trích lập những quỹ và sử dụng những quỹ đúng mục tiêu và đúng chủ trương. Điều hành công tác làm việc hạch toán kế toán tại DNCuối kỳ tổng hợp số liệu và lên báo cáo giải trình kinh tế tài chính ship hàng cho việc điều hànhquản lý hoạt động giải trí kinh doanh thương mại. Phòng hành chính nhân sự : Tổ chức sắp xếp cỗ máy nhân sự trong Doanh Nghiệp và những đơn vị chức năng thường trực, quản trị hồsơ cán bộ, văn thư …. Tuyển dụng và quản trị lao động, tiền lương, việc triển khai những chủ trương đốivới Cán bộ công nhân viên. Phòng thủ kho – luân chuyển : Thủ kho : theo dõi lượng hàng hóa xuất nhập vào kho, theo dõi hàng hóa tồn trữtrong kho và có trách nhiệm báo cáo giải trình ở cuối kỳ kế toán. Vận chuyển : có trách nhiệm điều phối xe đi giao, nhận hàng cho nhanh gọn, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bảo dưỡng và thay thế sửa chữa xe để bảo vệ lưu thông. 2.3. Tổ chức kế toán tại DN2. 3.1. Tổ chức cỗ máy : Khi kiến thiết xây dựng cỗ máy kế toán, Doanh Nghiệp đã xác lập bộ phận kế toán phảiđảm bảocác nhu yếu sau : Phù hơp với tính năng, trách nhiệm và đặc thù hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, phù hợpvới quy mô của Doanh Nghiệp với cỗ máy kinh doanh thương mại và quản trị kinh tế tài chính của DNĐảm bảo tương thích với năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ và nhân viên cấp dưới kếtoán, với điều kiện kèm theo cơ sở vật chất kỹ thuật và hoàn toàn có thể vận dụng công nghệ tiên tiến tin học. Đảm bảo hoạt động giải trí hiệu suất cao với ngân sách thấp nhất và hiệu suất cao cao nhất. Theo nhu yếu đó, Doanh Nghiệp đã thiết kế xây dựng cỗ máy kế toán tập trung chuyên sâu : mọi việc làm chủyếu của việc hạch toán Kế toán đều được thực thi ở phòng Kế toán doanh nghiệp. Theo hình thức này, cỗ máy kế toán của Doanh Nghiệp được tổ chức triển khai có phòng Kế toán ởvăn phòng DN. Các đơn vị chức năng thường trực chỉ có nhân viên cấp dưới kinh tế tài chính làm trách nhiệm hạchtoán. Phòng kế toán của doanh nghiệp triển khai mọi việc làm Kế toán từ việc thunhận chứng từ, giải quyết và xử lý nhiệm vụ, ghi sổ sách, luân chuyển chứng từ, lập báo cáo giải trình tàichính, nghiên cứu và phân tích kinh tế tài chính, hướng dẫn kiểm tra kế toán toàn công ty, thông tin và cungcấp số liệu Kế toán thống kê thiết yếu cho những bộ phận. KẾ TOÁN TRƯỞNGHình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Tốn2. 3.2 Chức năng những phần hành kế tốnKế tốn trưởng : là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về cơng việc kế tốn của Doanh Nghiệp, chỉđạo việc ghi chép, hạch tốn kế tốn và quản lý tài chính theo chính sách hiện hành, phụtrách khâu tổng hợp và kế hoạch kinh tế tài chính. Kế tốn tổng hợp : trợ giúp Kế tốn trưởng trong việc tổng hợp, kiểm tra sốliệu về tình hình kinh tế tài chính, xác lập hiệu quả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại. Bảo quản tàng trữ hồsơ, tài liệu, số liệu kế tốn, thơng tin kinh tế tài chính và cung ứng tài liệu cho những bộ phận cóliên quan. Kế tốn bán hàng : ghi chép, phản ánh đúng mực những nhiệm vụ tiêu thụ hànghóa, đồng thời phát hành hóa đơn GTGT khi phát sinh nhiệm vụ bán hàng. Kế tốn cơng nợ : có nghĩa vụ và trách nhiệm theo dõi chi tiết cụ thể những khoản phải thu, phải trảcủa DN. Kiểm tra chi tiết cụ thể từng người mua nợ, so sánh và xác nhận cơng nợ của từngkhách hàng ( mua và bán ). Cuối tháng, cuối qđối chiếu với kế tốn tổng hợp và cácbộ phận tương quan về những thông tin tài khoản tương quan. Thủ quỹ : địa thế căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để triển khai cơng việc hạch tốn thuchi hàng ngày. Phải thường xun theo dõi, so sánh số liệu kế tốn với số tiền cótrong quỹ để tránh thực trạng thất thốt. 2.4. Tổ chức cơng tác kế tốnDN hoạt động giải trí theo quy mơ doanh nghiệp vừa và nhỏ nên Doanh Nghiệp vận dụng chính sách kế tốnViệt Nam phát hành theo quyết định hành động số 48/2006 QĐ – BTC ngày 14/0920 06 của Bộ tàiChính. KẾ TOÁNBÁNKẾ TOÁNCÔNG NKẾ TOÁNTỔNG HPTHỦ QUỸ – Niên độ kế toán khởi đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. – Phương pháp hạch toán : theo chiêu thức kê khai liên tục – Đơn vị tiền sử dụng : đồng việt nam và ngoại tệ chuyển sang VNĐ theo tỷ giá liênngân hàng taih thời gian phát sinh – Hình thức ghi sổ kế toán vận dụng tại Doanh Nghiệp : Hiện nay DNTN Văn Dung đang vận dụng hình thức sổ kế toán “ chứng từ ghisổ ”. Hàng ngày nhân viên cấp dưới kế toán đảm nhiệm từng phần hành địa thế căn cứ vào chứng từ gốcđã kiểm tra lập chứng từ ghi sổ, sau khi lập xong chứng từ ghi sổ được chuyển tới kếtoán tổng hợp kiểm tra, ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sau đó vào sổ cái. Chứng từghi sổ được đánh số liên tục theo thứ tự “ đăng kí chứng từ ghi sổ ”. Cuối tháng khóasổ tìm ra tổng số tiền của những nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng, tổng số phát sinhnợ và tổng số phát sinh có của từng thông tin tài khoản trên sổ cái. Tiếp đó địa thế căn cứ vào sổ cái lậpbảng cân đối số phát sinh của những thông tin tài khoản tổng hợp. Sau kiểm tra so sánh số liệukhớp đúng, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và cácbáo biểu có tương quan. Dưới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ10Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi SổGhi chú : Ghi hằng ngày hoặc định kỳGhi cuối thángĐối chiếu kiểm traChứng từ gốcChứng từ ghi sổSổ chi tiếtSổ quỹSổ cáiSổ đăng kýchứng từ ghi sổBảng tổng hợp chitiếtBảng cân đối tàikhoản11Tổ chức vận dụng mạng lưới hệ thống thông tin tài khoản kế toán111 Tiền mặt112 Tiền gửi Ngân hàng131 Phải thu của khách hàng133 Thuế GTGT được khấu trừ138 Phải thu khác141 Tạm ứng152 nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ156 Hàng hóa157 Hàng gửi đi bán211 Tài sản cố định221 Đầu tư tài chính311 Vay ngắn hạn331 Phải trả người bán333 Thuế và những khoản phải nộp334 Phải trả cho công nhân viên338 Phải trả, phải nộp khác411 Nguồn vốn kinh doanh413 Chênh lệch tỷ giá và nhìn nhận lại tài sản415 Các qũy421 Lãi chưa phân phối511 Doanh thu bán hàng521 Các khoản giảm trừ Doanh thu632 Giá vốn hàng bán635 Ngân sách chi tiêu ti chính642 giá thành quản trị doanh nghiệp711 Thu Nhập khc12821 Chi tiêu thuế TNDN911 Xác định tác dụng kinh doanhBáo cáo kinh tế tài chính : Doanh Nghiệp lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính hàng tháng theo nhu yếu quản trị. Báo cáo kinh tế tài chính gồm 4 biểu mẫu theo quyết định hành động 48 / QĐ – BTC : Bảng cân đối kế toán mẫu số BO1 – DNNBáo cáo hiệu quả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại mẫu số BO2 – DNNThuyết minh báo cáo giải trình kinh tế tài chính mẫu số BO9 – DNNBảng cân đối thông tin tài khoản mẫu số FO1-DNNCác nguyên tắc kế toánHạch toán hàng hóa phải hạch toán cụ thể cả về giá trị và hiện vật. Kế toán phảitheo dõi từng thứ, từng chủng loại, quy cách theo từng điểm quản trị và sử dụng. Luônđảm bảo sự khớp đúng về giá trị và hiện vật giữa trong thực tiễn với số liệu trên sổ kế toán tổnghợp và kế toán chi tiết cụ thể. Trong từng trường hợp đơn cử, nếu xét thấy hàng hóa có năng lực giảm giá so vớithực tế đã ghi sổ kế toán, thì doanh nghiệp được phép lập dự trữ giảm giá hàng tồn khotheo đúng chính sách quản lý tài chính hiện hành. Một doanh nghiệp chỉ vận dụng một trong hai giải pháp hạch toán hàng hóatheo giải pháp kê khai tiếp tục hoặc kiểm kê định kỳ và phải được thực hiệnnhất quán trong niên độ kế toán. Tổ chức kế toán hàng hóa phải bảo vệ nguyên tắc kiểm tra, chống thất thoát, gianlận. 2.5. Những thuận tiện và khó khăn vất vả và phương hướng tăng trưởng trong tương lai. 2.5.1. Thuận lợi : – Là tỉnh mới xây dựng nên những khu công trình kiến thiết xây dựng nhiều, nhu yếu nhiều nên việc tiêu thụhàng hóa nhanh. – Nhu cầu về yếu tố bảo vệ bảo đảm an toàn về luân chuyển hàng hóa ngày càng được ngày càng tăng – Ban chỉ huy là những người có năng lượng trình độ giỏi, tận tâm với nghề, với Doanh Nghiệp, luôn phấn đấu cho quyền lợi và nghĩa vụ Doanh Nghiệp ở mức cao nhất – Nhân viên trong Doanh Nghiệp được tuyển chọn kĩ lưỡng, nhiệt tình, tận tâm luôn phấn đấu hoànthành trách nhiệm được giao. 132.5.2. Khó khăn : – Nhiều Doanh Nghiệp có hình thức hoạt động giải trí tương tự như Open, khó khăn vất vả hơn cho ban lãnh đạotrong việc cạnh tranh đối đầu về Chi tiêu, chất lượng và tìm kiếm thị trường. – Nhiều người mua mua nợ và số nợ khó đòi tăng lên2. 5.3. Phương hướng hoạt động giải trí trong tương lai : – Đẩy mạnh them chủ trương tìm kiếm thị trường, lan rộng ra địa phận hoạt động giải trí, đảy mạnhtên tuổi của DN. Hoàn thiện cỗ máy quản trị và đội ngũ nhân viên cấp dưới trong Doanh Nghiệp ngày càngchuyên nghiệp hơn. Cập nhật thông tin hằng ngày, tìm kiếm những thay đổi của ngườitiêu dùng, thị hiếu của người dân để Doanh Nghiệp ngày càng phat triển mạnh
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển