997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
‘hữu hạn’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
1. Điều có sẵn đặc hữu hạn
2. Công ty chịu trách nhiệm hữu hạn.
3. Điều có sẵn đắp vá hữu hạn
Bạn đang đọc: ‘hữu hạn’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
4. Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (Corporation).
5. Số chiều VC của C là hữu hạn.
6. Nó liên quan đến các nguyên liệu thô hữu hạn.
7. lại tốn một lượng thời gian hữu hạn nhất định.
8. Công ty trách nhiệm hữu hạn ẩn danh là một công ty trách nhiệm hữu hạn mà thông tin sở hữu không được nhà nước công khai.
9. Trong ASK, người ta dùng một số hữu hạn biên độ.
10. Vấn đề là, có “vô hạn” những quãng đường “hữu hạn“.
11. Trong FSK, người ta dùng một số hữu hạn tần số.
12. Tôi sẽ nói về tính ́hữu hạn ́ với tính ́liên tục’.
13. Mỗi người chơi có hữu hạn các chiến lược cho mình.
14. Chừng nào công ty trách nhiệm hữu hạn và các thành viên không hòa trộn tiền, rất khó để xuyên qua tấm màn che công ty trách nhiệm hữu hạn.
15. Đối mặt với sự hữu hạn của chính mình luôn đáng sợ.
16. Điều lệ thành lập cho vài công ty trách nhiệm hữu hạn.
17. Sennheiser chuyển thành một công ty hữu hạn (KG) vào năm 1973.
18. Osen (“các O”) là một hình thức sau hữu hạn của óss.
19. Không gian tô pô phần bù hữu hạn là không gian T1.
20. Nhóm nhị diện (nêu ở trên) là nhóm hữu hạn có bậc 8.
21. Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên nghiệp (PLLC, P.L.L.C. hoặc P.L.) là một công ty trách nhiệm hữu hạn được tổ chức cho mục đích cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp.
22. Một bước trung gian là phân loại các nhóm đơn giản hữu hạn.
23. Ông được biết đến vì những nghiên cứu về lĩnh vực nhóm hữu hạn.
24. Không những chuỗi vô hạn có tổng mang giá trị là một số hữu hạn, mà giá trị hữu hạn ấy còn giống hệt như những gì theo thông lý, chúng ta tin là đúng.
25. Nhưng trò này vẫn mang tính hữu hạn, và rõ ràng cũng đối lập.
26. Nhưng điều gì sẽ đến nếu niềm đam mê cũng chỉ có hữu hạn?
27. Nhóm Thompson Th là một trong 26 nhóm đơn giản hữu hạn rời rạc.
28. Những doanh nghiệp này có hội viên đầy đủ và hội viên hữu hạn .
29. Một tập hợp mà không hữu hạn được gọi là tập hợp vô hạn.
30. Nó thường được đo trong một khoảng thời gian quy định hữu hạn, thời gian.
31. Nếu k=1, độ cong là dương và Vũ trụ có thể tích hữu hạn.
32. Chuỗi này có thể có hoặc không tương đương với một giá trị hữu hạn.
33. Năm 1979, nó trở thành một công ty trách nhiệm hữu hạn, BBC Enterprises Ltd.
34. Công ty hữu hạn… phần cổ phiếu có giá nhất trên thị trường hiện nay.
35. Ông đã tìm ra tiêu chuẩn để một nhóm hữu hạn là một nhóm Galois.
36. Chẳng thế mà không có sự hữu hạn nào có thể làm vừa lòng chúng ta.
37. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
38. Điều này vẫn đúng cho một dãy (hữu hạn hoặc vô hạn đếm được) các sự kiện.
39. Ngoài ra, mỗi bài dựng hình phải được hoàn thành trong một số hữu hạn các bước.
40. Ma trận ngẫu nhiên được sử dụng để tìm xích Markov với những trạng thái hữu hạn.
41. Một số kết quả suy ra trực tiếp khi làm việc với các nhóm Abel hữu hạn sinh.
42. Một loại hình doanh nghiệp hợp danh có tên là doanh nghiệp hợp danh trách nhiệm hữu hạn .
43. Và nguồn cung cấp nước hữu hạn này cũng không được phân phối đồng đều khắp thế giới.
44. Do đó, thu nhập từ công ty trách nhiệm hữu hạn bị đánh thuế theo thuế suất riêng.
45. Cấu trúc quản lý của một công ty trách nhiệm hữu hạn có thể không được nêu rõ.
46. Máy tính là máy trạng thái hữu hạn mà có thể xem là một hệ thống rời rạc.
47. Nó được thành lập như một công ty trách nhiệm hữu hạn vào ngày 1 tháng 1 năm 1984.
48. Chúng không phải là các nhóm Lie bởi vì chúng không phải là các đa tạp hữu hạn chiều.
49. Một trong những mục đích chính của lý thuyết bất biến là giải quyết “vấn đề cơ sở hữu hạn“.
50. Sau đó nó sẽ là hữu hạn trong kích thước và khối lượng… và không bằng phẳng và vô hạn.
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp