997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Hướng dẫn lập biểu thống kê, kiểm kê đất đai
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài guyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
Bạn đang đọc: Hướng dẫn lập biểu thống kê, kiểm kê đất đai
I. Hướng dẫn lập Biểu 01-TKĐĐ – kiểm kê diện tích đất nông nghiệp
1. Việc tích lũy số liệu kiểm kê đất đai so với đất nông nghiệp dựa vào khảo sát thực địa, so sánh với hồ sơ địa chính nhằm mục đích xác lập tổng diện tích quy hoạnh những thửa đất theo từng mục tiêu sử dụng so với từng loại đối tượng người dùng sử dụng, quản trị để điền vào Biểu 01 – TKĐĐ. Việc xác lập mục tiêu sử dụng đất được thực thi theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2004 / TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực thi thống kê, kiểm kê đất đai và thiết kế xây dựng map thực trạng sử dụng đất .
Diện tích đất cần kiểm kê trực tiếp trong Biểu 01 – TKĐĐ gồm có những mục tiêu sử dụng đất sau :
a )
1.1.1. 1.1
Đất chuyên trồng lúa n ước
LUCXác định diện tích chân ruộng (kể cả ruộng bậc thang) hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên. Trường hợp luân canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hay phải bỏ hóa không quá một (01) năm thì vẫn được quy định là đất chuyên trồng lúa nước.
1.1.1. 1.2
Đất trồng lúa n ước còn lại
LUK
Xác định diện tích chân ruộng một vụ (kể cả ruộng bậc thang) hàng năm chỉ cấy trồng được một vụ lúa. Trường hợp thuận lợi mà trong năm có cấy trồng thêm một vụ lúa hoặc cây hàng năm khác thì vẫn quy định là đất trồng lúa nước một vụ. Trường hợp có khó khăn đột xuất mà phải bỏ hóa hoặc trồng cây hàng năm khác không quá một (01) năm thì vẫn được quy định là đất trồng lúa nước một vụ.
1.1.1. 1.3
Đất trồng lúa n ương
LUN
Xác định diện tích đất nương, rẫy (kể cả nương, rẫy canh tác theo chế độ không thường xuyên đã thành tập quán của khu vực miền núi hoặc nương, rẫy du canh) hàng năm chỉ gieo trồng được một vụ lúa nương. Trường hợp trong năm có gieo trồng thêm thêm một vụ cây hàng năm khác thì vẫn quy định là đất trồng lúa nương.
b )
1.1.1. 2.1
Đất trồng cỏ
COT
Xác định diện tích đất trồng các loại cỏ để làm thức ăn gia súc hoặc làm bãi chăn thả gia súc.
1.1.1. 2.2
Đất cỏ tự nhiên có tái tạo
CON
Xác định diện tích đất đồng cỏ khoanh vùng lại để chăn thả, đồi cỏ tự nhiên được dọn sạch cây dại, lùm bụi, tạo mặt bằng để chăn thả gia súc.
Đất cỏ tự nhiên vùng đồi núi đang chăn thả đàn gia súc tập trung quy định là đất cỏ tự nhiên có cải tạo.
c )
1.1.1. 3.1
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
BHK
Xác định diện tích đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
1.1.1. 3.2
Đất n ương rẫy trồng cây hàng năm khác
NHK
Xác định diện tích đất gieo trồng các cây hàng năm (trừ lúa) trên đất đồi núi.
d )
1.1.2. 1
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
LNC
Xác định diện tích đất chuyên trồng các loại cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ mà sản phẩm phải qua chế biến mới sử dụng được hoặc sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, chè, cà phê, dừa, v.v.
1.1.2. 2
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
LNQ
Xác định diện tích đất chuyên trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả dùng để ăn tươi hoặc kết hợp ăn tươi và chế biến như cam, chanh, nhãn, vải, xoài, măng cụt, sầu riêng, chuối, dứa, nho, thanh long, v.v.
1.1.2. 3
Đất trồng cây nhiều năm khác
LNK
– Xác định diện tích đất trồng các loại cây lấy gỗ trồng lẻ tẻ chưa đủ qui mô thành rừng (ví dụ các vườn xoan, bạch đàn, v.v. trong và ngoài khu dân cư)
– Xác định diện tích đất gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.
-Xác định diện tích đất trồng cây lâu năm không thuộc diện thống kê vào đất trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm.
đ )
1.2.1. 1
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
RSN
Xác định diện tích đất có rừng tự nhiên đang được khoanh nuôi, tu bổ, cải tạo và khai thác đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.1. 2
Đất có rừng trồng sản xuất
RST
Xác định diện tích đất đã trồng rừng mà đạt tiêu chuẩn như đối với rừng tự nhiên sản xuất.
1.2.1. 3
Đất khoanh nuôi hồi sinh rừng sản xuất
RSK
Xác định diện tích rừng tự nhiên sản xuất bị thiên tai, hoả hoạn, chặt phá nhưng đã được Nhà nước đầu tư kinh phí để khoanh nuôi phục hồi tái sinh rừng.
1.2.1. 4
Đất trồng rừng sản xuất
RSM
Xác định diện tích đất trồng rừng sản xuất nhưng chưa đạt tiêu chuẩn là rừng.
e )
1.2.2. 1
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ
RPN
Xác định diện tích đất có rừng tự nhiên dùng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển, v.v. đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.2. 2
Đất có rừng trồng phòng hộ
RPT
Xác định diện tích đất đã trồng rừng mà đạt tiêu chuẩn như đối với rừng tự nhiên phòng hộ.
1.2.2. 3
Đất khoanh nuôi hồi sinh rừng phòng hộ
RPK
Xác định diện tích rừng tự nhiên phòng hộ bị thiên tai, hoả hoạn, chặt phá nhưng đã được Nhà nước đầu tư kinh phí để khoanh nuôi phục hồi tái sinh rừng.
1.2.2. 4
Đất trồng rừng phòng hộ
RPM
Xác định diện tích đất trồng rừng phòng hộ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn là rừng.
g )
1.2.3. 1
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng
RDN
Xác định diện tích đất có rừng tự nhiên dùng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm khoa học; rừng bảo tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; rừng di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, v.v. đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2.3. 2
Đất có rừng trồng đặc dụng
RDT
Xác định diện tích đất có rừng trồng dùng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm khoa học; rừng bảo tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; rừng di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, v.v. đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2.3. 3
Đất khoanh nuôi hồi sinh rừng đặc dụng
RDK
Xác định diện tích rừng tự nhiên đặc dụng bị thiên tai, hoả hoạn, chặt phá nhưng đã được Nhà nước đầu tư kinh phí để khoanh nuôi phục hồi tái sinh rừng.
1.2.3. 4
Đất trồng rừng đặc dụng
RDM
Xác định diện tích đất trồng rừng đặc dụng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn là rừng.
h )
1.3.1
Đất nuôi trồng thủy hải sản n ước lợ, mặn
TSL
Xác định diện tích đất có mặt nước lợ, mặn được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản.
1.3.2
Đất nuôi trồng thủy hải sản nư ớc ngọt
TSN
Xác định diện tích đất có mặt nước ngọt được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản.
i )
1.4
Đất làm muối
LMU
Xác định diện tích đất đang sử dụng để sản xuất muối ngoài đồng; diện tích đường đi lại vận chuyển và kênh mương dẫn nước, tiêu nước trên cánh đồng muối xác định vào chỉ tiêu đất giao thông, đất thuỷ lợi.
k )
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
Xác định diện tích đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu, thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối; đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp và đất nông nghiệp khác chưa tính vào các loại trên.
2. Nội dung những cột :
Cột 4: Xác định toàn bộ diện tích đất nông nghiệp của các đối tượng sử dụng và đất giao cho các đối tượng quản lý, là tổng diện tích thống kê ở Cột 7 và Cột 16.
Cột 5: Xác định diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn.
Cột 6: Xác định diện tích đất nông nghiệp trong đô thị; phường, thị trấn không phải thống kê cột này.
Cột 7: Xác định toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng, là tổng diện tích đất ghi tại các Cột 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15.
Cột 8: Xác định diện tích đất nông nghiệp các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng (không xác định tại cột này diện tích đất các hộ gia đình, cá nhân thuê sử dụng đất công ích của xã, nhận khoán hoặc thuê lại của các tổ chức, cá nhân khác).
Cột 9: Xác định diện tích đất nông nghiệp do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng vào mục đích công ích.
Cột 10: Xác định diện tích đất nông nghiệp do các tổ chức kinh tế trong nước sử dụng.
Cột 11: Xác định diện tích đất nông nghiệp do cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác đang sử dụng trừ tổ chức kinh tế và Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Cột 12: Xác định diện tích đất nông nghiệp do tổ chức kinh tế là liên doanh giữa tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với tổ chức kinh tế trong nước thuê để sử dụng (trừ trường hợp nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam).
Cột 13: Xác định diện tích đất nông nghiệp do tổ chức kinh tế có 100% vốn đầu tư trực tiếp của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê để sử dụng (trừ trường hợp nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam).
Cột 14: Xác định diện tích đất nông nghiệp do tổ chức kinh tế có 100% vốn đầu tư trực tiếp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam cư trú, làm ăn sinh sống lâu dài ở nước ngoài) hoặc liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng.
Cột 15: Xác định diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự để sử dụng.
Cột 16: Là tổng diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao để quản lý đã xác định tại Cột 17 và Cột 18.
Cột 17: Xác định diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao cho cộng đồng dân cư để quản lý.
Cột 18: Xác định diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho Uỷ ban nhân dân cấp xã để quản lý.
3. Dựa vào phân lớp mục tiêu sử dụng đất tương ứng với cột số thứ tự trong Biểu, tính tổng diện tích quy hoạnh theo những mục tiêu sử dụng đất lớp dưới trong từng cột để xác lập diện tích quy hoạnh theo mục tiêu sử dụng đất lớp trên .
II. Hướng dẫn lập Biểu 02-TKĐĐ – thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp
1. Việc tích lũy số liệu về diện tích quy hoạnh đất phi nông nghiệp dựa vào khảo sát thực địa, so sánh với hồ sơ địa chính nhằm mục đích xác lập tổng diện tích quy hoạnh những thửa đất theo từng mục tiêu sử dụng so với từng loại đối tượng người tiêu dùng sử dụng, quản trị để điền vào Biểu 02 – TKĐĐ. Việc xác lập mục tiêu sử dụng đất triển khai theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2004 / TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai thống kê, kiểm kê đất đai và kiến thiết xây dựng map thực trạng sử dụng đất .
Diện tích đất cần thống kê, kiểm kê trực tiếp trong Biểu 02 – TKĐĐ gồm có những mục tiêu sử dụng đất sau :
a )
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
Thống kê diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể hoặc của hộ gia đình, cá nhân và các công trình như nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh, giếng nước, sân, chuồng chăn nuôi gia súc, nhà xưởng sản xuất tiểu thủ công hoặc dịch vụ, vườn, ao gắn liền với nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong các khu dân cư nông thôn và nhà ở riêng lẻ.
Đối với những trường hợp đã đo đạc tách riêng được diện tích đất ở của mỗi hộ gia đình thì thống kê theo thực tế đất ở đã đo đạc. Đối với hộ sử dụng đất ở gắn liền với vườn, ao thì thống kê đất ở nông thôn như sau:
– Đối với những trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18/12/1980 và người sử dụng có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì diện tích đất vườn, ao đó được xác định là đất ở.
– Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 1/7/2004 và người sử dụng có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở và đất nông nghiệp được xác định như sau:
+ Thửa đất có diện tích đất ở bằng hoặc nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở qui định của địa phương thì thống kê toàn bộ diện tích thửa đất đó là đất ở;
+ Thửa đất có diện tích lớn hơn hạn mức công nhận đất ở của địa phương thì tính đất ở theo hạn mức công nhận, phần còn lại thống kê vào mục đích sử dụng đất theo hiện trạng thuộc đất nông nghiệp; trường hợp diện tích đất làm nhà ở thực tế lớn hơn hạn mức hạn mức công nhận đất ở của địa phương thì thống kê đất ở theo diện tích thực tế.
– Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao mà người sử dụng đất không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì diện tích đất ở được thống kê bằng hạn mức giao đất ở theo quy định của địa phương.
2.1.2
Đất ở tại đô thị
ODT
Thống kê diện tích đất xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ nhu cầu ở và vườn của hộ gia đình, cá nhân, các khu nhà tập thể, nhà chung cư thuộc phạm vi các phường và thị trấn.
Đối với thửa đất có vườn gắn liền với nhà ở thì thống kê diện tích đất ở như đối với thửa đất ở có vườn, ao tại nông thôn.
b )
2.2.1. 1.1
Đất trụ sở cơ quan
TSO
Thống kê diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền, bao gồm các trụ sở của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội; trụ sở của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2.2.1. 1.2
Đất trụ sở khác
TS1
Thống kê diện tích đất xây dựng trụ sở của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
c )
2.2.1. 2.1
Đất khu công trình sự nghiệp không kinh doanh thương mại
SNO
Thống kê diện tích đất xây dựng các công trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, trừ các công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa, giáo dục – đào tạo, y tế, thể dục – thể thao.
2.2.1. 2.2
Đất khu công trình sự nghiệp có kinh doanh thương mại
SN1
Thống kê diện tích đất xây dựng các công trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ các công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa, giáo dục – đào tạo, y tế, thể dục – thể thao.
d )
2.2.2. 1
Đất quốc phòng
QPH
Thống kê diện tích đất do các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng cho các đơn vị đóng quân; đất sử dụng làm các căn cứ quân sự; đất sử dụng làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng; đất sử dụng làm các ga, cảng quân sự; đất sử dụng làm các công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật phục vụ quốc phòng; đất sử dụng làm kho tàng của lực lượng vũ trang; đất sử dụng làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi huỷ vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang; đất làm nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân nhân; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng quản lý; đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình quốc phòng khác.
2.2.2. 2
Đất bảo mật an ninh
ANI
Thống kê diện tích đất do các đơn vị thuộc Bộ Công an sử dụng vào mục đích an ninh, bao gồm đất sử dụng cho các đơn vị đóng quân; đất sử dụng làm các công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật, kho tàng phục vụ mục đích an ninh; đất sử dụng làm trường bắn, thao trường; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng công an; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Công an quản lý; đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình an ninh khác.
đ )
2.2.3. 1
Đất khu công nghiệp
SKK
Thống kê diện tích đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.
2.2.3. 2
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại
SKC
Thống kê diện tích đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ngoài các khu công nghiệp, xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh như xây dựng trụ sở, các trung tâm thương mại, văn phòng đại diện, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng, trạm biến thế điện và các cơ sở sản suất kinh doanh dịch vụ khác.
2.2.3. 3
Đất cho hoạt động giải trí tài nguyên
SKS
Thống kê diện tích đất có mỏ khoáng sản các loại đang được thăm dò, khai thác, chế biến. Nếu khu đất được xác định là đất cho hoạt động khoáng sản nhưng hoạt động khoáng sản không ảnh hưởng đến lớp đất mặt thì vẫn thống kê vào loại đất theo hiện trạng đang sử dụng trên bề mặt. Đất cho hoạt động khoáng sản không bao gồm khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi.
2.2.3. 4
Đất sản xuất vật tư kiến thiết xây dựng, gốm sứ
SKX
Thống kê diện tích đất đang khai thác đất, đá, cát, sỏi làm nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất gốm, sứ, thuỷ tinh (bao gồm cả đất có cơ sở sản xuất gạch, ngói, gốm, sứ, thuỷ tinh gắn với khu vực khai thác).
e )
2.2.4. 1.1
Đất giao thông vận tải không kinh doanh thương mại
GT0
Thống kê diện tích đất xây dựng các công trình giao thông được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4. 1.2
Đất giao thông vận tải có kinh doanh thương mại
GT1
Thống kê diện tích đất xây dựng các công trình giao thông được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
g )
2.2.4. 2.1
Đất thủy lợi không kinh doanh thương mại
TL0
Thống kê diện tích đất xây dựng hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4. 2.2
Đất thủy lợi có kinh doanh thương mại
TL1
Thống kê diện tích đất xây dựng các công trình thủy lợi, công trình cấp nước, thoát nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
h )
2.2.4. 3.1
Đất để chuyển dẫn năng l ượng, truyền thông online không kinh doanh thương mại
NT0
Thống kê diện tích đất sử dụng vào mục đích xây dựng hệ thống dẫn xăng, dầu, khí, hệ thống tải điện, hệ thống mạng truyền thông được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4. 3.2
Đất để chuyển dẫn nguồn năng lượng, truyền thông online có kinh doanh thương mại
nt1
Thống kê diện tích đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình bảo đảm dẫn xăng, dầu, khí, tải điện, mạng truyền thông được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
i )
2.2.4. 4.1
Đất cơ sở văn hóa truyền thống không kinh doanh thương mại
vh0
Thống kê diện tích đất do các cơ sở văn hoá sử dụng phục vụ công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4. 4.2
Đất cơ sở văn hóa truyền thống có kinh doanh thương mại
VH1
Thống kê diện tích đất do các cơ sở văn hoá sử dụng phục vụ công cộng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
k )
2.2.4. 5.1
Đất cơ sở y tế không kinh doanh thương mại
YT0
Thống kê diện tích đất do các cơ sở y tế sử dụng phục vụ công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4. 5.2
Đất cơ sở y tế có kinh doanh
YT1
Thống kê diện tích đất do các cơ sở y tế sử dụng phục vụ công cộng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
l )
2.2.4. 6.1
Đất cơ sở giáo dục – huấn luyện và đào tạo không kinh doanh thương mại
GD0
Thống kê diện tích đất do các cơ sở giáo dục – đào tạo sử dụng phục vụ công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4. 6.2
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo và giảng dạy có kinh doanh thương mại
gd1
Thống kê diện tích đất do các cơ sở giáo dục – đào tạo sử dụng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
m )
2.2.4. 7.1
Đất cơ sở thể dục – thể thao không kinh doanh thương mại
tt0
Thống kê diện tích đất do các cơ sở thể dục – thể thao sử dụng phục vụ công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4. 7.2
Đất cơ sở thể dục – thể thao có kinh doanh thương mại
tt1
Thống kê diện tích đất do các cơ sở thể dục – thể thao sử dụng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
n )
2.2.4. 8.1
Đất chợ đư ợc giao không thu tiền
ch0
Thống kê diện tích đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng để xây dựng chợ, họp chợ hàng ngày hoặc theo phiên (không bao gồm đất sử dụng làm siêu thị).
2.2.4. 8.2
Đất chợ khác
ch1
Thống kê diện tích đất được Nhà nước giao đất có thu tiền, được thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng sử dụng để xây dựng chợ, họp chợ hàng ngày hoặc theo phiên (không bao gồm đất sử dụng làm siêu thị).
o )
2.2.4. 9
Đất có di tích lịch sử, danh thắng
ldt
Thống kê diện tích đất có các công trình xây dựng, mặt nước, khuôn viên thuộc các khu di tích lịch sử, văn hoá, danh lam, thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ. Diện tích đất có rừng thuộc các khu di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh không thống kê vào loại đất này mà thống kê vào diện tích đất có rừng đặc dụng.
p )
2.2.4. 10
Đất bãi thải, giải quyết và xử lý chất thải
rac
Thống kê diện tích đất đang sử dụng để chất thải, bãi thải công nghiệp, bãi rác, khu xử lý chất thải.
q )
2.3.1
Đất tôn giáo
ton
Thống kê diện tích đất có chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2.3.2
Đất tín ng ưỡng
tin
Thống kê diện tích đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
r )
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa trang
ntd
Thống kê diện tích đất nghĩa trang liệt sỹ và nghĩa địa.
s )
2.5.1
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
son
Thống kê diện tích các sông, suối, ngòi, kênh, rạch trong địa giới hành chính, không chuyên phục vụ tưới, tiêu cho sản xuất nông nghiệp.
2.5.2
Đất xuất hiện n ước chuyên dùng
mnc
Thống kê diện tích đất xây dựng các hồ chứa nước phục vụ thuỷ lợi, thuỷ điện, du lịch, đời sống; các hồ nước trong phạm vi đô thị, khu dân cư để cải tạo môi trường và cảnh quan; đất có mặt nước khác không sử dụng vào mục đích chuyên nuôi trồng thuỷ sản.
t )
2.6.1
Đất cơ sở t ư nhân không kinh doanh thương mại
ctn
Thống kê diện tích đất xây dựng các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật, các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở.
2.6.2
Đất làm nhà tạm, lán trại
ntt
Thống kê diện tích đất có các công trình là nhà nghỉ, lán trại cho người lao động.
2.6.3
Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị
dnd
Thống kê diện tích đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghịêp, lâm nghiệp, thuỷ sản; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
2. Nội dung những cột
Cột 4: Thống kê toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp của các đối tượng sử dụng và đất giao cho các đối tượng quản lý, là tổng diện tích thống kê tại Cột 7 và Cột 17.
Cột 5: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn.
Cột 6: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp trong khu đô thị; phường, thị trấn không phải thống kê cột này.
Cột 7: Thống kê toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn, là tổng diện tích đất thống kê tại các Cột 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16.
Cột 8: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Không thống kê ở cột này diện tích quy hoạnh đất phi nông nghiệp của những hộ mái ấm gia đình, cá thể thuê lại của những tổ chức triển khai, hộ mái ấm gia đình, cá thể khác .
Cột 9: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng như đất xây dựng trụ sở và các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác của địa phương.
Cột 10: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do các tổ chức kinh tế sử dụng.
Cột 11: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác sử dụng (trừ tổ chức kinh tế và Uỷ ban nhân dân xã).
Cột 12: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do tổ chức kinh tế là liên doanh giữa tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với tổ chức kinh tế trong nước sử dụng (trừ trường hợp nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam).
Cột 13: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do tổ chức kinh tế có 100% vốn đầu tư trực tiếp của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê để sử dụng (trừ trường hợp nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam).
Cột 14: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê để sử dụng bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên Hợp Quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.
Cột 15: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do tổ chức kinh tế có 100% vốn đầu tư trực tiếp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam cư trú, làm ăn sinh sống lâu dài ở nước ngoài) hoặc liên doanh của người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước, trừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với đất ở.
Cột 16: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp có đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
Cột 17: Là tổng diện tích đất phi nông nghiệp được nhà nước giao cho các tổ chức để quản lý đã thống kê tại các Cột 18, 19 và 20.
Cột 18: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao để quản lý gồm đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất thu hồi thuộc khu vực nông thôn, đất chưa giao, chưa cho thuê tại địa phương.
Cột 19: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý gồm đất đã thu hồi thuộc khu vực đô thị và khu vực phát triển đô thị.
Cột 20: Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp của các tổ chức kinh tế được giao quản lý để thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý các đảo chưa có người ở; các tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông lớn và đất có mặt nước chuyên dùng.
3. Dựa vào phân lớp mục tiêu sử dụng đất tương ứng với cột số thứ tự trong Biểu, tính tổng diện tích quy hoạnh theo những mục tiêu sử dụng đất lớp dưới trong từng cột để xác lập diện tích quy hoạnh theo mục tiêu sử dụng đất lớp trên .
III. Hướng dẫn lập Biểu 03-TKĐĐ – thống kê, kiểm kê diện tích đất đai
1. Trường hợp kiểm kê đất đai, việc lập Biểu này được thực thi như sau :
1.1. Đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp, số liệu trong Biểu 01 – TKĐĐ và Biểu 02 – TKĐĐ được chuyển vào vị trí tương ứng trong Biểu này .
1.2. Đối với đất chưa sử dụng, đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính cấp tỉnh, việc tích lũy số liệu dựa vào khảo sát thực địa để xác lập tổng diện tích quy hoạnh những loại đất chưa sử dụng ( có so sánh với hồ sơ địa chính ), những mục tiêu sử dụng so với đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính cấp tỉnh để điền vào Biểu 03 – TKĐĐ. Việc xác lập những loại đất chưa sử dụng, những mục tiêu sử dụng so với đất có mặt nước ven biển triển khai theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2004 / TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai thống kê, kiểm kê đất đai và kiến thiết xây dựng map thực trạng sử dụng đất .
Diện tích đất cần kiểm kê trực tiếp trong Biểu 03 – TKKĐĐ gồm có :
a )
3.1
Đất bằng ch ưa sử dụng
bcs
Thống kê diện tích đất có địa hình tương đối bằng phẳng, bãi bồi ven sông, ven biển, bãi cát, cồn cát từ trước đến nay chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng bỏ hoang trên ba (03) năm.
3.2
Đất đồi núi chư a sử dụng
dcs
Thống kê diện tích đất đồi núi từ trước đến nay chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng bỏ hoang trên ba (03) năm, kể cả đất nương rẫy du canh hiện không sử dụng.
3.3
Núi đá không có rừng cây
ncs
Thống kê diện tích núi đá không có rừng cây và không nằm trong phạm vi các mỏ khai thác đá.
b )
4.1
Đất mặt nư ớc ven biển nuôi trồng thủy hải sản
mvt
Thống kê diện tích đối với đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, huyện, xã đang sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản.
4.2
Đất mặt n ước ven biển có rừng
mvr
Thống kê diện tích đất có mặt nước ven biển có rừng không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, huyện, xã (phần diện tích đất có mặt nước ven biển có rừng kết hợp nuôi trồng thuỷ sản cũng thống kê vào chỉ tiêu này).
4.3
Đất mặt nư ớc ven biển có mục tiêu khác
mvk
Thống kê diện tích đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, huyện, xã sử dụng vào các mục đích khác không phải là nuôi trồng thuỷ sản và không có rừng.
1.3. Việc tổng hợp số liệu đất chưa sử dụng, đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính trong Biểu 03-TKĐĐ được thực hiện như sau:
a ) Diện tích đất chưa sử dụng ( CSD ) bằng tổng diện tích quy hoạnh đất bằng chưa sử dụng ( CSD ), đất đồi núi chưa sử dụng ( DCS ) và núi đá không có rừng cây ( NCS ) ;
b ) Diện tích đất có mặt nước ven biển ( MVB ) không thuộc địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã bằng tổng diện tích quy hoạnh đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy hải sản ( MVT ), đất mặt nước ven biển có rừng ( MVR ), đất mặt nước ven biển có mục tiêu khác ( MVK ) .
1.4. Tổng diện tích đất tự nhiên bằng tổng diện tích quy hoạnh đất nông nghiệp ( NNP ), đất phi nông nghiệp ( PNN ) và đất chưa sử dụng ( CSD ) ;
2. Trường hợp thống kê đất đai, việc lập biểu này được thực thi như sau :
2.1. Đối với đất phi nông nghiệp, số liệu trong Biểu 02 – TKĐĐ được lập theo hướng dẫn lập Biểu 02 – TKĐĐ trên cơ sở tích lũy số liệu từ hồ sơ địa chính, sau đó chuyển vào vị trí tương ứng trong biểu này .
2.2. Đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, việc tích lũy số liệu dựa vào hồ sơ địa chính để xác lập tổng diện tích quy hoạnh những thửa đất theo mục tiêu sử dụng so với từng loại đối tượng người dùng sử dụng, quản trị để điền vào Biểu 03 – TKĐĐ. Việc xác lập mục tiêu sử dụng đất triển khai theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2004 / TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai thống kê, kiểm kê đất đai và kiến thiết xây dựng map thực trạng sử dụng đất .
Diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng cần thống kê trực tiếp trong Biểu 03 – TKĐĐ gồm có những mục tiêu sử dụng đất sau :
a )
1.1.1. 1
Đất trồng lúa
lua
Thống kê diện tích đất trồng lúa là ruộng và nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc kết hợp trồng màu, nuôi trồng thuỷ sản và đất mạ trong năm.
1.1.1. 2
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
coc
Thống kê diện tích các loại đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên đã được khoanh nuôi, cải tạo và đang sử dụng để chăn nuôi gia súc. Nơi có đất cỏ tự nhiên chưa được cải tạo chỉ chăn thả gia súc tự do, lẻ tẻ thì không thống kê ở chỉ tiêu này mà thống kê vào đất chưa sử dụng.
1.1.1. 3
Đất trồng cây hàng năm khác
hnk
Thống kê diện tích đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa, không phải đất cỏ dùng vào chăn nuôi bao gồm đất trồng cây công nghiệp hàng năm (bông, gai, mía, đay, dâu tằm, đậu, lạc, v.v.); đất chuyên trồng màu lương thực (ngô, khoai, sắn, v.v.); đất trồng rau, trồng hoa, cây cảnh, dược liệu ngắn ngày, kể cả đất trồng cỏ không dùng vào chăn nuôi.
b )
1.1.2
Đất trồng cây nhiều năm
cln
Thống kê diện tích đất chuyên trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâu năm khác kể cả trong và ngoài khu dân cư, có thời gian sinh trưởng trên 1 năm mới được thu hoạch sản phẩm. Qui ước đất trồng chuối, dứa, nho, thanh long cũng thống kê ở chỉ tiêu này. Không thống kê cây trồng lẻ tẻ, cây trồng dọc theo 2 bờ đường giao thông, kênh mương thuỷ lợi.
c )
1.2.1
Đất rừng sản xuất
rsx
Thống kê diện tích đất có rừng tự nhiên, có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng, đất trồng rừng đang dùng chủ yếu vào sản xuất kinh doanh khai thác lâm nghiệp.
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
rph
Thống kê diện tích đất có rừng tự nhiên, có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng, đất trồng rừng sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển, lấn biển, v.v.
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
rdd
Thống kê diện tích đất có rừng tự nhiên, có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng, đất trồng rừng sử dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm khoa học; bảo tồn thiên nhiên; vườn rừng quốc gia; rừng di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d )
1.3
Đất nuôi trồng thủy hải sản
nts
Thống kê diện tích đất có mặt nước được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản. Không thống kê diện tích các hồ thuỷ lợi, thuỷ điện kết hợp nuôi tôm, cá, diện tích này thống kê vào đất có mặt nước chuyên dùng.
1.4
Đất làm muối
lmu
Như hướng dẫn lập Biểu 01-TKĐĐ
1.5
Đất nông nghiệp khác
nkh
Xem phần hướng dẫn lập Biểu 01-TKĐĐ
đ )
3.1
Đất bằng ch ưa sử dụng
bcs
Như hướng dẫn lập Biểu 03-TKĐĐ đối với trường hợp kiểm kê đất đai
3.2
Đất đồi núi chư a sử dụng
dcs
Như hướng dẫn lập Biểu 03-TKĐĐ đối với trường hợp kiểm kê đất đai
3.3
Núi đá không có rừng cây
ncs
Như hướng dẫn lập Biểu 03-TKĐĐ đối với trường hợp kiểm kê đất đai
2.3. Việc tổng hợp số liệu diện tích đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, diện tích đất chưa sử dụng trong Biểu 03-TKĐĐ được thực hiện như sau:
a ) Diện tích đất trồng cây hàng năm ( CHN ) bằng tổng diện tích quy hoạnh đất trồng lúa ( LUA ), đất cỏ dùng vào chăn nuôi ( COC ) và đất trồng cây hàng năm khác ( HNK ) ;
b ) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp ( SXN ) bằng tổng diện tích quy hoạnh đất trồng cây hàng năm ( CHN ) và đất trồng cây nhiều năm ( CLN ) ;
c ) Diện tích đất lâm nghiệp ( LNP ) bằng tổng diện tích quy hoạnh đất rừng sản xuất ( RSX ), đất rừng phòng hộ ( RPH ) và đất rừng đặc dụng ( RDD ) ;
d ) Diện tích đất nông nghiệp ( NNP ) bằng tổng diện tích quy hoạnh đất sản xuất nông nghiệp ( SXN ), đất lâm nghiệp ( LNP ), đất nuôi trồng thủy hải sản ( NTS ), đất làm muối ( LMU ) và đất nông nghiệp khác ( NKH ) ;
đ ) Diện tích đất chưa sử dụng ( CSD ) bằng tổng diện tích quy hoạnh đất bằng chưa sử dụng ( BCS ), đất đồi núi chưa sử dụng ( DCS ) và núi đá không có rừng cây ( NCS ) ;
e ) Tổng diện tích đất tự nhiên bằng tổng diện tích quy hoạnh đất nông nghiệp ( NNP ), diện tích quy hoạnh đất phi nông nghiệp ( PNN ) và đất chưa sử dụng ( CSD ) .
3. Nội dung những cột
Các cột của Biểu 03 – TKĐĐ có nội dung giống những cột của Biểu 01 – TKĐĐ và Biểu 02 – TKĐĐ.
IV. Hướng dẫn lập Biểu 04-TKĐĐ – thống kê, kiểm kê người sử dụng, quản lý đất
Biểu 04 – TKĐĐ được sử dụng để thống kê, kiểm kê số lượng người sử dụng đất và tổ chức triển khai được Nhà nước giao đất để quản trị so với từng mục tiêu sử dụng đất. Việc xác lập đối tượng người tiêu dùng sử dụng, quản trị đất được thực thi theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2004 / TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai thống kê, kiểm kê đất đai và kiến thiết xây dựng bản đồi thực trạng sử dụng đất. Cấu trúc hàng và cột của Biểu 04 – TKĐĐ tựa như như Biểu 03 – TKĐĐ, trong đó nội dung những ô số liệu của Biểu 04 – TKĐĐ là số lượng người sử dụng hoặc tổ chức triển khai quản trị diện tích quy hoạnh đất đã được ghi trong những ô số liệu tương ứng của Biểu 03 – TKĐĐ.
1. Trường hợp thống kê đất đai, việc lập Biểu này được thực thi như sau :
1.1. Khi tích lũy số liệu về diện tích quy hoạnh theo mục tiêu sử dụng đất để lập Biểu 02 – TKĐĐ và Biểu 03 – TKĐĐ từ sổ mục kê đất đai và sổ theo dõi dịch chuyển đất đai, thực thi đồng thời việc tích lũy số liệu về số lượng người sử dụng đất hoặc tổ chức triển khai quản trị đất so với diện tích quy hoạnh đất đó để ghi vào vị trí tương ứng trên Biểu 04 – TKĐĐ ( tương ứng so với Biểu 03 – TKĐĐ ) .
1.2. Việc đo lường và thống kê những vị trí số liệu khác trong Biểu 04 – TKĐĐ được triển khai tương tự như như Biểu 03 – TKĐĐ .
2. Trường hợp kiểm kê đất đai, việc lập biểu này được thực thi như sau :
2.1. Khi tích lũy số liệu về diện tích quy hoạnh theo mục tiêu sử dụng đất để lập Biểu 01 – TKĐĐ, Biểu 02 – TKĐĐ và Biểu 03 – TKĐĐ từ khảo sát thực địa có so sánh với sổ mục kê đất đai và sổ theo dõi dịch chuyển đất đai, thực thi đồng thời việc tích lũy số liệu về số lượng người sử dụng đất hoặc tổ chức triển khai quản trị đất so với diện tích quy hoạnh đất đó để ghi vào vị trí tương ứng trên Biểu 04 – TKĐĐ ( tương ứng so với Biểu 03 – TKĐĐ ) .
2.2. Việc đo lường và thống kê những vị trí số liệu khác trong Biểu 04 – TKĐĐ được triển khai tương tự như như Biểu 03 – TKĐĐ .
V. Hướng dẫn lập Biểu 05a-TKĐĐ – thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng (Biểu này chỉ áp dụng cho cấp xã)
Biểu 05 a – TKĐĐ được lập trong thống kê, kiểm kê đất đai của xã nhằm mục đích tích lũy số liệu về quy trình chuyển mục tiêu sử dụng đất từ thời gian thống kê, kiểm kê đất đai kỳ trước tới thời gian thống kê, kiểm kê đất đai kỳ này ( so với việc chuyển mục tiêu sử dụng đất được ĐK dịch chuyển vào hồ sơ địa chính ). Trên địa phận mỗi xã, toàn bộ những mục tiêu sử dụng đất được ghi trên giấy ghi nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho những thửa đất thuộc xã mà có dịch chuyển về mục tiêu sử dụng đất đều được đưa vào Biểu 05 a – TKĐĐ.
Cách lập Biểu 05 a – TKĐĐ được triển khai như sau :
1. Tên mục đích sử dụng đất có biến động được ghi vào Cột 1, mã (ký hiệu) của mục đích sử dụng đất đó ghi vào Cột 2, tổng diện tích của mục đích sử dụng đó tại kỳ thống kê đất đai trước đó vào Cột 3;
2. Bỏ qua một dòng và ghi vào các dòng tiếp theo thông tin về các mục đích sử dụng đất có diện tích được chuyển đến mục đích sử dụng đất ghi tại khoản 1 Mục này trong giai đoạn từ kỳ thống kê, kiểm kê đất đai trước đến kỳ thống kê, kiểm kê đất đai này (diện tích theo mục đích sử dụng đất đã ghi tại khoản 1 Mục này được tăng thêm) theo cách: tên mục đích sử dụng đất ghi vào Cột 1 với dấu cộng “+” phía trước, mã của mục đích sử dụng đất ghi vào Cột 2, diện tích đã chuyển mục đích sử dụng đất ghi vào Cột 3 với dấu cộng “+” phía trước;
3. Ghi thông tin về tổng diện tích tăng đối với mục đích sử dụng đất đã ghi tại khoản 1 Mục này vào dòng đã bỏ qua theo cách: ghi “Diện tích” sau đó ghi tên mục đích sử dụng đất đã ghi tại khoản 1 Mục này, ghi tiếp “tăng từ ngày … đến ngày …” vào Cột 1 và ghi tổng diện tích tăng (cộng diện tích tăng đã ghi theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục này) vào Cột 3 với dấu cộng “+” phía trước;
4. Thực hiện ghi vào Biểu này các nội dung như đã thực hiện ở khoản 2 và khoản 3 Mục này đối với diện tích đất đã chuyển từ mục đích sử dụng ghi tại khoản 1 Mục này đến các mục đích sử dụng khác; vị trí các dấu cộng “+” được thay bằng dấu trừ “-“; diện tích đất ghi tại Cột 3 là diện tích giảm của diện tích đất theo mục đích sử dụng ghi tại khoản 1 Mục này.
5. Dòng cuối cùng ghi tổng diện tích đất theo mục đích sử dụng ghi tại khoản 1 Mục này tại thời điểm thống kê, kiểm kê kỳ này, là diện tích tại thời điểm thống kê, kiểm kê kỳ trước cộng tổng tăng trừ tổng giảm và ghi vào cột Cột 3.
6. Thực hiện nội dung pháp luật tại những khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Mục này so với những mục tiêu sử dụng khác có dịch chuyển trên dịa bàn xã như so với mục tiêu sử dụng đất ghi tại khoản 1 Mục này .
Ví dụ, tại địa phận xã có mục tiêu sử dụng đất trồng cây nhiều năm có dịch chuyển giữa hai kỳ thống kê đất đai. Đất trồng cây nhiều năm tăng lên từ đất đồi núi chưa sử dụng 10 ha, từ đất rừng sản xuất 5 ha ; đồng thời lại giảm cho đất ở nông thôn là 3 ha, cho đất là đường giao thông vận tải là 5 ha, cho đất mở bệnh viện ngoài công lập là 1 ha. Biểu 05 a – TKĐĐ được ghi cho trường hợp này như sau :
Mục đích sử dụng đất
Mã
Diện tích
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp