Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển – TẢI WORD KB ZALO: 0917. DỊCH VỤ – StuDocu
TẢI WORD KB ZALO: 0917.
DỊCH VỤ VIẾT BÀI ĐIỂM CAO
WEBSITE: LUANVANTRUST
ZALO: 0917.
Khóa Luận Tốt Nghiệp i GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH PCSC
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Bạn đang đọc: Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển – TẢI WORD KB ZALO: 0917. DỊCH VỤ – StuDocu
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022
Khóa Luận Tốt Nghiệp ii GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết đây là đề tài nghiên cứu và điều tra của tôi. Những tác dụng và những số liệu trong bài luận văn tốt nghiệp được triển khai tại công ty TNHH PCSC, không sao chép bất kể nguồn nào khác. Tôi trọn vẹn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước nhà trường về sự cam kết ràng buộc này .TPồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022
LÊ BÙI CHÍ HỮU
Khóa Luận Tốt Nghiệp iv GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Hồ Chí Minh, ngày……. tháng……ăm 2022
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG
Khóa Luận Tốt Nghiệp v GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
MỤC LỤC
3.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
nghiệp vụ và nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu của Việt Nam là vấn đề cấp thiết cần phải được đưa ra nghiên cứu nhằm tìm ra
biện pháp để tạo nền tảng ổn định cho sự phát triển của ngành. Và đó cũng là lý do
sinh viên đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Công ty TNHH PCSC”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển. - Tìm hiểu ưu và nhược điểm còn tồn tại trong quy trình đó.
- Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn cho Công ty trong
quá trình thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài :
a. Đối tượng nghiên cứu:
- Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH PCSC.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Tập trung khám phá và nghiên cứu và phân tích quy trình giao nhận mẫu sản phẩm đệm đá massage nhập khẩu bằng đường thủy dưới góc nhìn là nhà giao nhận tại Công ty
-
Thời gian thực hiện từ ngày 8/6/2022 đến ngày 30/8/2022.
-
Được thực hiện tại Công ty TNHH PCSC, địa chỉ số 302/2 Nơ Trang Long,
Bình Thạnh, HCM và Tân Cảng – Cát Lái, địa chỉ Nguyễn Thị Định, Phường Cát
Lái, Quận 2, HCM.
4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra và nghiên cứu tại bàn : Tìm hiểu những sách, giáo trình của trường Đại học ; tài liệu do đơn vị chức năng thực tập cung ứng .
Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
- Phương pháp phân tích thống kê: So sánh các số liệu thu thập được để đánh
giá các hoạt động của công ty như: kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình kinh
doanh của công ty tại các thị trường. - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của GVHD, đại diện đơn vị thực
tập.
5. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Trình bày lý thuyết về quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển. - Trong chương này sẽ đến lý thuyết liên quan đến hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển cũng như là quy trình tổng quát để thực hiện quy
trình này.
Chương 2: Phân tích về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại Công ty TNHH PCSC. - Trong chương này sẽ giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển,
tổng quan về Công ty, cơ cấu tổ chức của Công ty PCSC. Bên cạnh đó em sẽ phân
tích về thực trạng của quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng lẻ của Công ty
và nêu lên những thành công cũng như tồn tại, các yếu tố tác động đến quy trình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình và Kiến nghị. - Trong chương này sẽ đưa ra các giải pháp khắc phục các tồn tại đã nêu ra ở
chương 2 cũng như các kiến nghị để hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu và phát triển Công ty hơn nữa.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ CÁC KÝ HIỆU,
CÁI CHỮ VIẾT GIẢI NGHĨA CHÚ THÍCH
TẮT
A AWB Air Way Bill Vận tải đơn đường hàng không B B / L Bill of lading Vận tải đơn đường thủy C CFS Container Freight Station Nơi thu gom hàng lẻ CN Công Nghiệp C / O Certificate of Origin Giấy ghi nhận nguồn gốc Cont Container COR Cargo outum report Biên bản hàng hư hỏng đổ bỡ CSC Certificate of shortlanded Biên bản kê khai hàng cargo thừa thiếu CY Container Yard Bãi Container D D / O Delivery Order Lệnh giao hàng E F FCL Full Container Load Hàng nguyên Container FIATA International Federation Liên đoàn những hiệp hội of Freight Forwarders Giao nhận kho vận Quốc Associations tế G GTGT Giá trị ngày càng tăng GVHD Giảng viên hướng dẫn H HBL House Bill of Lading Vận đơn đường thủy của Đại lý hãng tàu HDO House Delivery Order Lệnh giao hàng của Đại lý hãng tàu .SVTH – Lê Bùi Chí Hữu Khoa – Qun Tr Kinh Doanhảị
Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
HS Harmonized Commodity Hệ thống hài hòa miêu tả Description and Coding và mã hóa sản phẩm & hàng hóa. HS System Code là mã phân loại của sản phẩm & hàng hóa, dùng để xác lập thuế suất xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Nghĩa là, khi xác lập được mã này sẽ tính được mức thuế phải nộp so với lô hàng của mình. I ICD Inland Clearance Depot Địa điểm thông quan sản phẩm & hàng hóa trong nước. Hay còn gọi là Cảng Cạn / Cảng khô. J K KGM Kilogram L LBR Pound LCL Less than a Container Hàng lẻ Load L / C Letter of Credit Thư tín dụng LOR Letter of Reservation Thư dự kháng M MBL Master Bill of Lading Vận tải đơn đường thủy của hãng tàu MDO Master Delivery Order Lệnh giao hàng của Hãng tàu MTO Multimodal Transport Vận tải đa phương thức Operator N NK Nhập khẩu O
Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ………………………………….
- LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………………….. MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………………
- DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ………………………………….
- DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG…………………………………………………………..
- HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN…………………………………………………. CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
- 1 T ỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN
- đường biển………………………………………………………………………………………… 1.1 Khái niệm – vai trò của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
- 1.1.1 Khái niệm…………………………………………………………………………….
- 1.1.1 Vai trò dịch vụ giao nhận trong thương mại quốc tế……………………
- 1.1 Phạm vi của dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu………………………
- bằng đường biển…………………………………………………………………………………. 1.1 Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu
- đường biển………………………………………………………………………………………… 1.1 Khái niệm – vai trò của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
- 1 N GƯỜI GIAO NHẬN
- 1.2 Khái niệm – vai trò, đặc điểm người giao nhận……………………………..
- 1.2.1 Khái niệm…………………………………………………………………………….
- 1.2.1 Vai trò của người giao nhận……………………………………………………
- 1.2.1 Đặc điểm người giao nhận……………………………………………………..
- nhận hàng hóa……………………………………………………………………………………. 1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm các bên trong hoạt động giao
- 1.2.2 Doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng hoá…………………………
- 1.2.2 Quyền, nghĩa vụ của khách hàng……………………………………………..
- 1.2.2 Giới hạn trách nhiệm……………………………………………………………..
- 1.2.2 Các trường hợp miễn trách nhiệm……………………………………………
- 1.2.2 Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hoá……………………………………..
- 1.2 Khái niệm – vai trò, đặc điểm người giao nhận……………………………..
- NK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1 C ÁC CHỨNG TỪ CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
- 1.3 Phiếu đóng gói (Packing List – P/L)…………………………………………….
- 1.3 Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)…………………………………..
- 1.3 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I)………………………….
- 1.3 Chứng từ bảo hiểm……………………………………………………………………
- 1.3 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)………………….
- 1.3 Tờ khai HQ………………………………………………………………………………
- 1.3 Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice)…………………………………….
- 1.3 Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O)……………………………………….
- 1 Q UY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
- 1.4 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển………………
- 1.4 Các thao tác để chuẩn bị nhận hàng nhập khẩu…………………………….
- 1.4.2 Ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng…………………………..
- 1.4.2 Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng………………………………
- 1.4 Tổ chức nhận hàng……………………………………………………………………
- 1.4.3 Nếu là hàng nguyên (FCL/FCL)………………………………………………
- 1.4.3 Nếu là hàng lẻ (LCL/LCL)………………………………………………………
- 1 T ỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN
- TÓM TẮT CHƯƠNG
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH VÀ CÁC KIẾN NGHỊ..
- 3 G IẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
– 1 Giải pháp trong việc kiểm tra và áp mã HS hàng hóa
–- 3.1.1 Nội dung của giải pháp
- 3.1.1 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp
- 3.1.1 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại
- 3.1 Giải pháp trong việc chuẩn bị, kiểm tra chứng từ
- 3.1.2 Nội dung của giải pháp…………………………………………………………. Khóa Luận Tốt Nghiệp vii GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
- 3.1.2 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp…………………………………………
- 3.1.2 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại………………………………….
- 3.1 Giải pháp để đầu tư phát triển phương tiện vận tải hiệu quả…………..
- 3.1.3 Nội dung của giải pháp………………………………………………………….
- 3.1.3 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp…………………………………………
- 3.1.3 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại………………………………….
- 3.1 Giải pháp về chăm sóc khách hàng hiệu quả…………………………………
- 3.1.4 Nội dung của giải pháp………………………………………………………….
- 3.1.4 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp…………………………………………
- 3.1.4 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại………………………………….
- 3 G IẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
- 3 C ÁC KIẾN NGHỊ
- Hình 2 Quy trình nhập khẩu mặt hàng đệm đá massage của Công ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp 9 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG…………………………………………………………..
Bảng Nội dung Trang
Bảng 2 Giá trị nhập khẩu hàng LCL theo từng loại mặt hàng từ năm 26
2012 đến 2014.
Bảng 2 Giá trị nhập khẩu hàng FCL theo từng loại mặt hàng từ năm 29
2012 đến năm 2014.
Bảng 2 Các loại phí của các hãng tàu đối với hàng hóa NK. 38
Bảng 2 Giá cước vận chuyển của công ty Victory Trading. 55
Khóa Luận Tốt Nghiệp 11 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1 Tổng quan về dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển
1.1 Khái niệm – vai trò của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển
1.1.1 Khái niệm
Giao nhận vận tải (hay Freight Forwarding) là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng, trong đó người giao nhận (Freight Forwarder) ký
hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người
vận tải để thực hiện dịch vụ.
Giao nhận được định nghĩa theo Quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao
nhận quốc tế (FIATA): “Dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất cứ
loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói
hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ
trên kể cả các vấn đề HQ, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ
liên quan đến hàng hóa”.
Giao nhận được định nghĩa theo điều 163 Luật Thương Mại Việt Nam: Dịch vụ
giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận
hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục
giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác
của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung
là khách hàng).
1.1.1 Vai trò dịch vụ giao nhận trong thương mại quốc tế
Ngày nay, do sự phát triển của vận tải Container, vận tải đa phương thức, người
giao nhận không chỉ làm đại lý, người ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ vận tải đóng
vai trò như một bên chính – Người chuyên chở (Carrier).
Người giao nhận đã thể hiện vai trò của mình trong các hoạt động như: Môi giới HQ (Customs Broker)
Khi mới xuất hiện, người giao nhận chỉ hoạt động trong phạm vi trong nước.
Nhiệm vụ của người giao nhận là làm thủ tục HQ đối với hàng NK. Sau đó mở rộng
hoạt động dịch vụ ra cả hàng XK và dành chỗ chở hàng trong thương mại quốc tế
hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của người XK hoặc người NK tùy
thuộc vào hợp đồng mua bán. Trên cơ sở nhà nước cho phép, người giao nhận thay
mặt người XK hoặc người NK để khai báo, làm thủ tục HQ như một môi giới HQ.
Đại lý (Agent)
Trước đây người giao nhận không đảm nhận vai trò của người chuyên chở. Anh
ta chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như một
đại lý của người gửi hàng hoặc người chuyên chở. Người giao nhận nhận ủy thác từ
chủ hàng hoặc người chuyên chở để thực hiện các công việc khác nhau như:
Khóa Luận Tốt Nghiệp 12 GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương
Nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục HQ, lưu kho… trên cơ sở hợp đồng
ủy thác. Người gom hàng (Cargo Consolidator)
Ở Châu Âu, người giao nhận từ lâu đã cung cấp dịch vụ gom hàng để phục vụ
cho vận tải đường sắt. Đặc biệt, trong ngành vận tải hàng hóa bằng Container dịch
vụ gom hàng là không thể thiếu được nhằm biến lô hàng lẻ (LCL) thành lô hàng
nguyên (FCL) để tận dụng sức chở của Container và giảm cước phí vận tải. Khi là
người gom hàng, người giao nhận có thể đóng vai trò là người chuyển chở hoặc chỉ
là đại lý.
Người chuyên chở (Carrier)
Ngày nay, người giao nhận trong một vài trường hợp lại đóng vai trò là người
chuyên chở, tức là người giao nhận trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và
chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Trong trường hợp
anh ta ký hợp đồng mà không trực tiếp chuyên chở thì anh ta đóng vai trò là người
thầu chuyên chở (Contracting Carrier), nếu anh ta trực tiếp chuyên chở thì anh ta là
người chuyên chở thực tế (Actual Carrier).
Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO)
Trong trường hợp người vận tải cung cấp dịch vụ đi suốt hoặc còn gọi là vận tải
trọn gói từ cửa tới cửa “Door to Door”, thì người giao nhận đã đóng vai trò là MTO,
MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt
quá trình vận tải.
1.1 Phạm vi của dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình
(người nhập khẩu) những công việc sau:
Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hoá trong trường hợp người NK chịu trách
nhiệm về chi phí vận chuyển.
Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển hàng
hoá.
Nhận hàng từ người vận tải.
Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát HQ, cũng như các lệ phí khác
liên quan.
Chuẩn bị kho hàng chuyển tải (nếu cần thiết).
Giao hàng hoá cho người NK.
Giúp người NK trong việc khiếu nại đối với những tổn thất, mất mát của hàng
hoá.
1.1 Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển
Hoạt động giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển chịu tác động lớn từ tình
hình quốc tế. Quá trình tự do hóa dịch vụ vận tải biển trong tổ chức thương mại
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển