Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì? Gồm những mặt hàng nào?
Để đảm bảo cho môi trường đầu tư bền vững, nhà nước ta đã đưa ra những quy định và điều kiện cụ thể đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều này góp phần tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng, hài hòa giữa các bên.
Nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành mà Luật, Pháp lệnh, Nghị định lao lý những điều kiện hay nhu yếu mà doanh nghiệp phải phân phối khi kinh doanh những ngành nghề đó. Điều kiện kinh doanh được bộc lộ dưới hai hình thức :
- Giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (giấy phép kinh doanh có thể mang nhiều tên khác nhau như: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép hoạt động…)
Cơ sở pháp lý
- Luật Đầu tư 2014
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Danh sách các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam
Hiện nay khởi đầu từ ngày 1/1/2017 có tổng thể 243 ngành nghề góp vốn đầu tư kinh doanh trên những nghành nghề dịch vụ khác nhau. trong đó có ngành nghề góp vốn đầu tư kinh doanh dịch vụ kế toán, truy thuế kiểm toán, dịch vụ làm thủ tục về thuế, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số kiến thiết, game show điện tử có thưởng dành cho người quốc tế, kinh doanh xăng dầu, dịch vụ giám định thương mại, phân bón chất hữu cơ, dạy nghề, hành nghề công chứng, hành nghề Luật sư … .
STT | NGÀNH, NGHỀ |
1 |
Sản xuất con dấu |
2 |
Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
3 |
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
4 |
Kinh doanh súng bắn sơn |
5 | |
6 |
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
7 |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
8 |
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ |
9 |
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
10 |
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
11 |
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
12 |
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
13 |
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy |
14 |
Hành nghề luật sư |
15 |
Hành nghề công chứng |
16 |
Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
17 |
Hành nghề đấu giá tài sản |
18 |
Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại |
19 |
Hành nghề thừa phát lại |
20 |
Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
21 |
Kinh doanh dịch vụ kế toán |
22 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
23 |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
24 |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
25 |
Kinh doanh hàng miễn thuế |
26 |
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
27 |
Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
28 |
Kinh doanh chứng khoán |
29 |
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác |
30 |
Kinh doanh bảo hiểm |
31 |
Kinh doanh tái bảo hiểm |
32 |
Môi giới bảo hiểm |
33 |
Đại lý bảo hiểm |
34 |
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
35 |
Kinh doanh xổ số |
36 |
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
37 |
Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
38 |
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
39 |
Kinh doanh casino |
40 |
Kinh doanh đặt cược |
41 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
42 |
Kinh doanh xăng dầu |
43 |
Kinh doanh khí |
44 |
Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG) |
45 |
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
46 |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
47 |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
48 |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
49 |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
50 |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học …………….. |
Những quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Căn cứ vào Nghị định 118/2015/NĐ-CP, các
điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng một hoặc một số hình thức về giấy
phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp, văn bản xác nhận hay các hình thức khác hoặc các điều
kiện mà tổ chức kinh tế, cá nhân phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư
kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản
như trên.
Thứ
nhất, phải có giấy phép kinh doanh
– Giấy phép kinh doanh được hiểu là sách vở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cho phép những doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh triển khai hoạt động giải trí kinh doanh trên một số ít nghành nghề dịch vụ. Giấy phép kinh doanh là loại sách vở có đặc thù thông hành để những tổ chức triển khai, cá thể kinh doanh một cách hợp pháp. Doanh nghiệp bắt buộc phải có Giấy ghi nhận ĐK doanh nghiệp thì mới được phép kinh doanh những ngành nghề có điều kiện. ( Luật Đầu tư )
Thứ
hai, phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
– Giấy ghi nhận đủ điều kiện kinh doanh sẽ tương quan đến những điều kiện cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở kinh doanh. Khi chủ thể kinh doanh đã phân phối được những điều kiện đó thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp cho họ Giấy ghi nhận đủ điều kiện kinh doanh. Ví dụ : Giấy ghi nhận đủ điều kiện kinh doanh mỹ phẩm, Giấy ghi nhận đủ điều kiện kinh doanh những thiết bị y tế, Giấy ghi nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh bảo đảm an toàn thực phẩm … Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì chủ thể mới được phép kinh doanh những mẫu sản phẩm và hoạt động giải trí trong những nghành nghề dịch vụ đó .
Thứ ba, chứng chỉ hành nghề
Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hôi nghề nghiệp được nhà nước
ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệp về một ngành
nghề nhất định. Tùy vào từng ngành nghề mà pháp luật có những yêu cầu khác nhau
về chứng chỉ.
Ví dụ : hành nghề luật sư là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, khi kinh doanh ngành nghề này thì pháp lý Nước Ta pháp luật người đứng đầu phải có thẻ luật sư .
Thứ
tư, về vốn pháp định
Vốn pháp định là vốn do pháp luật quy định,
thường đặt ra với các ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao. Ví
dụ như một doanh nghiệp muốn kinh doanh thì ít nhất vốn điều lệ của
họ phải là 20 tỷ đồng. Sở dĩ luật quy định như vậy là để đảm bảo khả năng chịu
trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp và giảm thiểu các rủi ro có thể xảy
ra trong kinh doanh.
Quyền của tổ chức, cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh
Riêng so với trường hợp thực thi thủ tục hành chính để xin giấy phép hoặc triển khai những điều kiện góp vốn đầu tư kinh doanh không cần có giấy xác nhận, chấp thuận đồng ý thì doanh nghiệp không cần phải ghi ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong Giấy ghi nhận ĐK doanh nghiệp .
Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh
- Bước 1: Các bạn đăng nhập vào trang Cổng thông tin quốc gia để tra cứu thông tin doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
- Bước 2: Gõ thông tin mã số thuế vào trang tìm kiếm và click.
- Bước 3: Click vào đường dẫn có tên công ty
- Bước 4: Sau khi màn hình hiện lên thì tiếp tục click vào cụm từ “xem thêm” để xem hết các ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Bước 5: Hoàn thành việc tra cứu
Trên đây là list tổng thể những ngành nghề kinh doanh có điều kiện hợp pháp được chúng tôi tổng hợp và san sẻ. Không biết doanh nghiệp bạn đang kinh doanh ngành nghề gì ? Chúc bạn luôn thành công xuất sắc nhé .
Luật Sư Tham chiếu : Ông Nguyễn Văn Hùng ( Thuộc Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội )
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển