Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Công dân 11 Chủ đề 2: Hàng hóa – tiền tệ – thị trường
Bạn đang đọc: Công dân 11 Chủ đề 2: Hàng hóa – tiền tệ – thị trường
2021 – 02-05 T04 : 39 : 38-05 : 00https://vh2.com.vn/tai-lieu/tai-lieu-cong-dan/cong-dan-11-chu-de-2-hang-hoa-tien-te-thi-truong-1253.htmlhttps://vh2.com.vn/uploads/tai-lieu/cong_dan/gdcd-11.jpg
https://vh2.com.vn/uploads/thi-online.png
GDCD 11 Bài 2 trắc nghiệm, Hàng hóa – tiền tệ – thị trường violet, Sơ đồ tư duy GDCD 11 bài 2, Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, GDCD 11 Bài 2 ngắn nhất, GDCD 11 Bài 2 Giáo an, GDCD 11 bài 2 violet, Mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệVí dụ quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa trải qua, Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa muốn thu được nhiều doanh thu những chủ thể kinh tế tài chính cần, Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa trắc nghiệm, Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, Các quy luật kinh tế tài chính của sản xuất và lưu thông hàng hóa
Chủ đề 2 : Hàng hóa – tiền tệ – thị trường
A. Tóm tắt kim chỉ nan
1. Hàng hóa
a. Hàng hóa là gì?
Hàng hóa là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán.
b. Đặc điểm hàng hóa
– Là một phạm trù lịch sử tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
– Sản xuất chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối tượng mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng hữu cơ hay phi vật thể.
c. Hai thuộc tính của hàng hóa
– Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng.
+ Giá trị sử dụng
+ Gía trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
+ Cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật giá trị sử dụng của một vật được phát hiện ra ngày càng phong phú và đa dạng.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn.
– Giá trị hàng hóa
+ Giá trị của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để làm ra một đơn vị hàng hóa.
+ Hao phí lao động từng người sản xuất được gọi là thời gian lao động cá biệt.
+Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hóa.
+ Nền sản xuất hàng hóa lượng giá trị không tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động cần thiết.
+ Thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình trong những điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã hội nhất định.
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa.
+ Người có: TGLĐCB < TGLĐXHCT: Lãi, TGLĐCB > TGLĐXHCT: Thua lỗ.
⇒ Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính : giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt trái chiều mà thiếu một trong hai thuộc tính thì mẫu sản phẩm sẽ không trở thành hàng hóa. Hàng hóa bộc lộ quan hệ sản xuất xã hội giữa người sản xuất và trao đổi hàng hóa .
2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất tiền tệ
– Nguồn gốc: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị.
+ Hình thái giá trị đơn giản
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
+ Hình thái chung của giá trị
+ Hình thái tiền tệ
– Bản chất: Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa người sản xuất hàng hóa.
b. Các chức năng của tiền tệ
– Thước đo giá trị
+ Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa (giá cả).
+ Giá cả hàng hóa quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hóa, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu hàng hóa.
– Phương tiện lưu thông
+ Theo công thức: Hàng – tiền – hàng ( tiền là môi giới trao đổi).
+ Trong đó, Hàng – Tiền là quá trình bàn, Tiền – Hàng là quá trình mua.
– Phương tiện cất trữ
Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua han gf, vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị.
– Phương tiện thanh toán
+ Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán ( trả tiền mua chịu hàng hóa, mua nợ, nộp thuế…)
– Tiền tệ thế giới:
Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, việc trao đổi tiền từ nước này sang nước khác theo tỉ giá hối đoái.
c. Quy luật lưu thông hàng hóa
– Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luât quy định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định.
– Quy luật này được thể hiện: M= (P X Q) / V
+ M : Số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
+ P: mức giá của đơn vị hàng hóa
+ Q: số lượng hàng hóa đem ra lưu thông
+ V: số vòng luận chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.
3. Thị trường
– Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
– Các chức năng cơ bản của thị trường:
+ Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
+ Chức năng thông tin
+ Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
⇒ Hiểu và vận dụng được những tính năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng dành được quyền lợi kinh tế tài chính lớn nhất và nhà nước cần phát hành những chủ trương kinh tế tài chính tương thích nhằm mục đích hướng nền kinh tế tài chính vào những tiềm năng xác lập .
Chủ đề 2 : Hàng hóa – tiền tệ – thị trường
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?
A. Hai điều kiện B. Bốn điều kiện
C. Ba điều kiện D. Một điều kiện
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 2: Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. Giá trị và giá cả B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá cả và giá trị sử dụng D. Giá trị và giá trị sử dụng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Giá trị của hàng hóa là
A. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
C. Chi phí làm ra hàng hóa
D. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 4: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi
A. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng
B. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán
C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được
D. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Điện B. Nước máy
C. Không khí D. Rau trồng để bán
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 6: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 5 con B. 20 con
C. 15 con D. 3 con
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 7: Giá trị sử dụng của hàng hóa là
A. Công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
B. Sản phẩm thỏa mãn như cầu nào đó của con người
C. Cơ sở của giá trị trao đổi
D. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 8: Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có
A. Giá trị khác nhau B. Giá cả khác nhau
C. Giá trị sử dụng khác nhau D. Số lượng khác nhau
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 9: Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì
A. Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng B. Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau
C. Chúng có giá trị bằng nhau D. Chúng đều là sản phẩm của lao động
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là
A. Quan hệ giữa người bán và người mua B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
C. Giá trị của hàng hóa D. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 11: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
A. Giá trị trao đổi B. Giá trị sử dụng
C. Chi phí sản xuất D. Hao phí lao động
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 12: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình
A. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người
B. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị
C. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người
D. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 13: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa
B. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa
C. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch
D. Tiền dùng để cất trữ
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 14: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 15: Tiền tệ có mấy chức năng?
A. Hai chức năng B. Ba chức năng
C. Bốn chức năng D. Năm chức năng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 16: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 17: An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?
A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ B. An mua vàng cất đi
C. An gửi số tiền đó vào ngân hàng D. An bỏ số tiền đó vào lợn đất
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 18: Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 19: Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 20: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?
A. Gửi tiền vào ngân hàng B. Mua vàng cất vào két
C. Mua xe ô tô D. Mua đô là Mĩ
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 21: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định
A. Chất lượng và số lượng hàng hóa B. Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa D. Giá cả và số lượng hàng hóa
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 22: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa
C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 23: Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa
B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 24: Thông tin của thị trường giúp người mua
A. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường B. Mua được hàng hóa mình cần
C. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa D. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
(mức độ Vận dụng thấp)
Câu 25: Tiền tệ thực hiện chức năng làm thước đo giá trị trong trường hợp nào dưới đây?
A. Ông K bán chiếc ô tô để dồn tiền mua nhà.
B. Anh N bán lô đất ở khu dự án với giá 2,3 tỷ.
C. Bà L gửi vào tài khoản của con ở Mĩ 5 ngàn US D.
D. Chị V gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng Nhà nước.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 26: Chị P nhổ rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị . D. Phương tiện cất trữ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 27: Để mua sắm khi đi du lich sang Thái Lan, bà B phải mang tiền của mình ra ngân hàng đổi. Khi đó tiền thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị. D. Tiền tệ thế giới.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 28: Sau khi ăn một chiếc bánh mì tại căng tin nhà trường em dùng 10 000 đồng để trả. Theo em số tiền đó thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán.
C. Tiền tệ thế giới. D. Giao dịch quốc tế.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 29: Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hoá sẽ
A. ổn định. B. không tăng.
C. tăng lên. D. giảm đi.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 30: Khi là người mua hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu. B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung lớn hơn cầu. D. Cung nhỏ hơn cầu rất nhiều.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 31: Khi là người bán hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu. B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung lớn hơn cầu. D. Cung lơn hơn cầu rất nhiều.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 32: Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của
A. sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. lượng hàng hoá được sản xuất.
C. lượng vàng được dự trữ. D. lượng ngoại tệ do Nhà nước nắm giữ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 33: Công ty Sam Sung mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư vào sản xuất các mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu nên doanh thu ngày càng tăng, giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động. Việc làm của công ty Sam Sung là thể hiện
A. ý nghĩa của phát triển kinh tế. B. vai trò của sản xuất của cải vật chất.
C. các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. D. khái niệm sản xuất của cải vật chất.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 34: Trong bài thơ “Chủ đề ca vỡ đất” nhà thơ Hoàng Trung Thông có viết: “Bàn tay làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” Theo em “sỏi đá” mà nhà thơ nhắc đến là yếu tố nào sau đây?
A. Đối tượng lao động. B. Công cụ lao động.
C. Sản phẩm lao động. D. Tư liệu lao động.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 35: Khi thăm quan làng lụa Vạn Phúc, Hà Nội. Hùng thắc mắc: Không biết vật nào dưới đây là đối tượng lao động của ngành công nghiệp dệt? Nếu là hướng dẫn viên du lịch em sẽ chọn đáp án nào giúp Hùng?
A. Sợi để dệt vải B. Tủ để vải.
C. Máy dệt vải. D. Kéo cắt vải.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 36: Có ý kiến cho rằng: Cây gỗ là tư liệu lao động của người thợ chống lò trong hầm mỏ nhưng là đối tượng lao động của người thợ mộc. em sẽ sử dụng căn cứ nào dưới đây để giải thích cho ý kiến đó?
A. Đặc tính cơ bản của cây gỗ gắn với chức năng của nó trong sản xuất.
B. Mục đích sử dụng cây gỗ gắn với chức năng mà nó đảm nhận trong sản xuất.
C. Thuộc tính cơ bản gắn với mục đích sử dụng của cây gỗ trong sản xuất.
D. Chức năng cây gỗ đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản của nó trong sản xuất.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 37: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa dầu ở Liên Xô, anh H muốn trở về Việt Nam công tác nhưng cha mẹ H không đồng ý vì cho rằng làm việc ở nước ngoài lương cao, chế độ đãi ngộ tốt, có nhiều cơ hội để phát triển. Nếu là H em chọn cách nào dưới đây để thực hiện trách nhiệm của mình trong việc phát triển kinh tế đất nước?
A. Tỏ thái độ không đồng tình bằng việc không liên lạc với cha mẹ.
B. Thực hiện theo mong muốn của cha, mẹ và không trở về nước.
C. Tìm cách thuyết phục cha mẹ đồng ý cho mình về nước làm việc.
D. Không quan tâm đến ý kiến của cha mẹ và bí mật về nước làm việc.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 38: Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với
A. gia đình. B. xã hội. C. tập thể. D. cộng đồng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 39: M tốt nghiệp đại học nhưng không chịu đi làm mà chỉ ở nhà ăn bám bố mẹ. Việc làm của M không thực hiện trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Phát huy truyền thống văn hóa. B. Giữ gìn truyền thống gia đình.
C. Củng cố an ninh quốc phòng. D. Phát triển kinh tế.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 40: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động ?
A. Anh B đang xây nhà. B. Ong đang xây tổ.
C. M đang nghe nhạc. D. Chim tha mồi về tổ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển