997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP/ GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU CỔ PHẦN – Phap Luat
Nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp sau khi thành lập các thành viên/cổ đông thực hiện góp vốn đủ vào Công ty. Văn phòng chúng tôi xin gửi đến quý Doanh nghiệp những thông tin sau về Giấy chứng nhận phần vốn góp/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần và mẫu Giấy chứng nhận theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020
1. Giấy chứng nhận phần vốn góp/ Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là?
Luật Doanh nghiệp 2014 cũng như
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về khái niệm này. Tuy nhiên dựa vào khái
niệm phần vốn góp có thể định nghĩa Giấy chứng nhận phần vốn góp là Giấy chứng
nhận công nhận tổng giá trị của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào Công
ty. Giấy chứng nhận phần vốn góp chỉ xuất hiện đối với Công ty TNHH 2 thành
viên trở lên và Công ty Hợp danh.Công ty Cổ phần sẽ sử dụng Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
Ảnh minh họa
2. Cấp giấy chứng nhận góp vốn/ Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
2.1. Cấp mới
– Thành viên tham gia góp vốn xây dựng Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn / Công ty Cổ phần
– Thành viên chuyển nhượng ủy quyền một phần hoặc hàng loạt phần vốn góp / CP tại Công ty
– Công ty nhận thêm thành viên tăng vốn điều lệ Công ty2.2. Cấp lại
Khoản 7, Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 lao lý ‘ Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục pháp luật tại Điều lệ công ty ”
3. Nội dung của Giấy chứng nhận vốn góp/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
3.1. Giấy chứng nhận vốn góp quy định tại Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020
a ) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty ;
b ) Vốn điều lệ của công ty ;
c ) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số sách vở pháp lý của cá thể so với thành viên là cá thể ; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số sách vở pháp lý của tổ chức triển khai, địa chỉ trụ sở chính so với thành viên là tổ chức triển khai ;
d ) Phần vốn góp, tỷ suất phần vốn góp của thành viên ;
đ ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp ;
e ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện thay mặt theo pháp lý của công ty .3.2. Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
Nội dung tương tự như với Giấy chứng nhận vốn góp. Tuy nhiên phần thông tin về CP được ghi chi tiết cụ thể hơn với những nội dung sau :
Số lượng CP, mệnh giá, tổng giá trị mệnh giá
Loại CPNgoài ra công ty cổ phần luật quy
định về sổ đăng ký cổ đông, tịa Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 “Công ty cổ phần
phải lập và lưu giữ “Sổ đăng ký cổ đông” từ
khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là
văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các
cổ đông công ty.”4.
Xử lý việc không góp/góp không đủ số vốn góp cam kết4.1.
Đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lênSau thời hạn pháp luật tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được giải quyết và xử lý như sau :
a ) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty ;
b ) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có những quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp ;
c ) Phần vốn góp chưa góp của những thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định hành động của Hội đồng thành viên .
4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải ĐK biến hóa vốn điều lệ, tỷ suất phần vốn góp của những thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày sau cuối phải góp đủ phần vốn góp theo pháp luật tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm tương ứng với tỷ suất phần vốn góp đã cam kết so với những nghĩa vụ và trách nhiệm kinh tế tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày công ty ĐK biến hóa vốn điều lệ và tỷ suất phần vốn góp của thành viên .
5. Trừ trường hợp pháp luật tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời gian đã thanh toán giao dịch phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn pháp luật tại những điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi vừa đủ vào sổ ĐK thành viên. Tại thời gian góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp .4.2. Đối với Công ty Cổ phần
Quy định tại điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020
– Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp đến ngày sau cuối phải giao dịch thanh toán đủ số CP đã ĐK mua pháp luật tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của những cổ đông được tính theo số CP đại trà phổ thông đã được ĐK mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có lao lý khác .
– Trường hợp sau thời hạn lao lý tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán giao dịch hoặc chỉ giao dịch thanh toán được một phần số CP đã ĐK mua thì triển khai theo pháp luật sau đây :
a ) Cổ đông chưa thanh toán số CP đã ĐK mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng ủy quyền quyền mua CP đó cho người khác ;
b ) Cổ đông chỉ giao dịch thanh toán một phần số CP đã ĐK mua có quyền biểu quyết, nhận cống phẩm và những quyền khác tương ứng với số CP đã giao dịch thanh toán ; không được chuyển nhượng ủy quyền quyền mua số CP chưa giao dịch thanh toán cho người khác ;
c ) Cổ phần chưa thanh toán giao dịch được coi là CP chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán ;
d ) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải giao dịch thanh toán đủ số CP đã ĐK mua theo lao lý tại khoản 1 Điều này, công ty phải ĐK kiểm soát và điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số CP đã được giao dịch thanh toán đủ, trừ trường hợp số CP chưa thanh toán giao dịch đã được bán hết trong thời hạn này ; ĐK biến hóa cổ đông sáng lập .Mọi chi tiết liên hệ:
1. Văn phòng luật sư Tín Phát
Trụ sở chính : 131 Yersin, phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại : 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Website : Luatsulamdong. com
Gmail : [email protected]2. Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp
Địa chỉ: Sảnh 1, Tầng trệt Trung tâm Hành chính Tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, Tp. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại : 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Website : luatsulamdong.com
E-Mail : [email protected]
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp