997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Giải bài tập Tài chính doanh nghiệp – TÀI CHÍNH DOANH NGHI Ệ P Chương 1: Giới thiệu vềề TCDN (LT: – StuDocu
TÀI CHÍNH
DOANH NGHI Ệ P
Chương 1: Giới thiệu vềề TCDN
(LT: 8/10)
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiềền
(LT: 10/10 – BT 23/23)
Chương 3: Phân tích BCTC và các mô hình TC
(LT: 15/15 – BT 23/23)
Chương 4: PP Định giá dòng tềền chiềết khâếu
(LT:10/10 – BT 50/50)
Chương 5: NPV và các ngắếc đâều tư khác
(LT:4/4 – BT:15/19)
Chương 6: Đưa ra quyềết định đâều tư
(LT:12/12 – BT: 27/27)
Chương 16: Câếu trúc vôến
(LT:10/10 – BT: 25/25)
Chương 26: TCNH và l pậ kềế ho ch TCNH ạ
(LT:11/12 – BT: 15/15)
Chương 28: QT tín dụng và QT HTK
(LT:10/10 – BT: 16/16)
BÀI TẬP LOẠI HÌNH DOANH NGHI PỆ +KHẤẤU HAO
LỚP TCDN SÁNG THỨ 6 – D
Đoàn Nguyềễn Lynh Ph ng ươ
KN
Bạn đang đọc: Giải bài tập Tài chính doanh nghiệp – TÀI CHÍNH DOANH NGHI Ệ P Chương 1: Giới thiệu vềề TCDN (LT: – StuDocu
Chương 1:
GI Ớ I THI Ệ U V Ề TÀI CHÍNH DOANH NGHI Ệ P
Câu h ỏ i lý thuy ế t:
Câu 1 :
- Các cổ đông là người sở hữu công ty cổ phần. Những người này bầu ra ban quản lí
cấp cao, những nhà quản lí sẽ hoạt động vì lợi ích của các cổ đông. - Vấn đề về quyền kiểm soát và quản lí là lý do chính hình thành nên quan hệ đại
diện. Nếu ban quản lí hoạt động vì lợi ích bản thân nhiều hơn là lợi ích của các cổ
đông thì sẽ dẫn đến vấn đề đại diện từ đó phát sinh chi phí đại diện.
Câu 2 :
Loại mục tiêu phù hợp cho bệnh viện này là tối đa hóa doanh thu bằng các cung cấp hàng
hóa hoặc dịch vụ với mức giá thấp nhất có thể. Vì DN phi lợi nhuận cũng có VCSH nên
mục tiêu phù hợp của DN này là tối đa hóa VCSH.
Câu 3 : - Phát biểu sau là SAI.
- V ì giá trị cổ phiếu hiện hành phản ánh rủi ro, thời gian, độ lớn của tất cả các dòng tiền
trong tương lai, cả ngắn hạn và dài hạn.
Câu 4 :
Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu có mâu thuẫn với các mục tiêu khác. Vì trong nền
kinh tế thị trường, tất cả những thứ này đều có cái giá phải trả. Do đó ở một mức độ tối
ưu, hành vi đạo đức hoặc bất hợp pháp, khuôn khổ định giá cổ phiếu đã bao gồm những
điều này.
Câu 6 :
Ban quản lí hoạt động vì lợi ích của cổ đông nên có 2 trường hợp: - TH 1 : Nếu các nhà quản lí tin rằng có thể làm tăng giá cổ phiếu lên đến $35 thì họ sẽ
tuyên chiến để chóng lại sự chào mua này. - TH 2 : Nếu giá cổ phiếu không thể tăng đến $35 thì ban quản lí không nên chống lại sự
chào mua này. Và vì ban quản lí có thể mất việc nếu công ty được mua lại nên họ càng
có động lực để chống lại sự chào mua này.
Câu 8 :
Điều này làm giảm các vấn đề đại diện cho các tập đoàn và là cách tốt nhất để kiểm soát
DN trong TH các nhà quản lí hoạt động vì lợi ích của NĐT. Tuy nhiên, điều này không
phải lúc nào cũng đúng, nếu các nhà quản lí không quan tâm đến lợi ích của các cổ đông
thì vấn đề đại diện sẽ được giữ nguyên hoặc thậm chí có thể tăng lên.
Câu 9 :
2
Câu 4 :
Sự khác biệt cơ bản giữa dòng tiền dưới góc độ tài chính và dòng tiền dưới góc độ kế
toán là chi phí lãi vay. Dưới góc độ tài chính thì chi phí lãi vay là dòng tiền thuộc hoạt
động tài chính, nhưng dưới góc độ kế toán thì lại là dòng tiền hoạt động. Trong phân tích
công ty, dòng tiền dưới góc độ tài chính có ý nghĩa hơn vì nó phản ánh thực dòng tiền
liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Câu 5 :
Giá trị thị trường không bao giờ có thể âm. Hãy tưởng tượng một phần của cổ phiếu
được bán với giá – $20. Điều này có nghĩa là nếu bạn đặt mua 100 cổ phiếu, bạn sẽ nhận
được số cổ phiếu đó cùng với một tấm séc trị giá $2. Bạn sẽ muốn mua bao nhiêu cổ
phiếu? Nói chung, vì luật phá sản doanh nghiệp và cá nhân, giá trị ròng của một người
hoặc một công ty không thể là âm, ngụ ý rằng các khoản nợ không thể vượt quá tài sản
theo giá trị thị trường.
Câu 6 :
Đối với 1 công ty đang trên đà phát triển, chi tiêu vốn nhiều có thể dẫn tới dòng tiền từ
tài sản âm. Nói chung, điều quan trọng là tiền được chi tiêu một cách hợp lý, chứ không
phải là dòng tiền từ tài sản âm hay dương.
Câu 7 :
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó không nhất thiết là xấu.
Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng nó
khá bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng của họ khó bán vào
thời kỳ đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào.
Câu 8 :
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó không nhất thiết là xấu.
Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng nó
khá bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng của họ khó bán vào
thời kỳ đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào.
Câu 9 :
Dòng tiền thuộc về cổ đông của 1 công ty có thể âm trong một số năm nhất định vì:
CFS = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới
Hay:
CFs = Cổ tức phải trả – (Giá trị cổ phiếu phát hành thêm – Giá trị cổ phiều mua lại)
Vậy để CFs < 0 thìgiá trị cổ tức chi trả cho cổ đông nhỏ hơn giá trị huy động thêm vốn cổ
phần trong năm. Giá trị của cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào chính sách của công
ty, và thông thường tỷ lệ chi trả cổ tức thường là giá trị phần trăm cố định tính trên lợi
nhuận sau thuế. Bên cạnh đó, huy động vốn cổ phần mới lại là hiệu số giữa Giá trị cổ
4
phiếu phát hành thêm và Giá trị cổ phiếu mua lại. Và giá trị của hai biến này tùy thuộc
vào giai đoạn phát triền của công ty. Nếu trong giai đoạn công ty muốn mở rộng sản xuất
kinh doanh và công ty bán ra cổ phiếu có giá trị cao hơn với số tiền chi trả cổ tức thì dòng
tiền thuộc về cổ đông sẽ mang giá trị âm.
Giả sử Công ty K cần tiền để gia tăng quy mô sản xuất trong dài hạn nên quyết định huy
động thêm vỗn cổ phần cho năm N với giá trị là 230 tỷ đồng và giá trị chi trả cổ tức trong
năm là 23 tỷ đồng. Không có giá trị cổ phiếu mua vào làm quỹ. Thì CFs = – ( 207 ) tỷ đồng.
Dòng tiền thuộc về chủ nợ: cũng có thể âm trong giai đoạn công ty đang cần nguồn vốn
dài hạn để tài trợ cho các dự án đầu tư ngắn hạn khiến cho giá trị của các khoản vay dài
hạn gia tăng đột biến. Trong khi đó, lãi vay chi trả cho các khoản nợ cũ và cộng thêm lãi
vay cũng sẽ tăng nhưng mức độ gia tăng sẽ không nhiều. Từ đó khiến cho CF(B) < 0.
Câu 10 :
Bản chất của ghi xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi sẽ song song với việc ghi giảm giá
trị của dự phòng khoản thu khó đòi. Mà giá trị của khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
lại là một ước tính kế toán ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp của những kỳ trước
và chi phí đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp.
Vậy nên nó chỉ là thay đổi kế toán và không ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty cũng
như giá trị thị trường của cổ phiếu công ty. Trừ khi các thông tin kế toán ấy khiến cho cổ
đông muốn đánh giá lại giá trị của các công cụ phái sinh.
Nếu giá trị của các khoản phải thu khó đòi bị xóa vẫn nằm trong ước tính dự phòng giảm
khoản phải thu khó đòi thì trong kỳ ghi nhận xóa sổ này chỉ có tài sản của doanh nghiệp
bị giảm chứ không ảnh hưởng đến khoản đầu tư của chủ sở hữu. Đây là cơ sở để khẳng
định rằng mặc dù ghi nhận xóa sổ hàng tỷ đô la nhưng cổ đông vẫn có thể không phải
gánh chịu những khoản lỗ cho khoản đầu tư của mình.
Câu h ỏ i bài t ậ p
Câu 1 :
TỔNG TÀ I SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
$5 + $27 = $4 + $12 + Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sỡ hữu = $15.
B ẢNG CÂN ĐỐ I K Ế TOÁN Bishop, Inc
Ngày 31 / 12 / 201 X
TÀI S Ả N
Tài sản ngắn hạn $
TSCĐ ròng $
NGU Ồ N V Ố N
5 Nợ thời gian ngắn 27 Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu
$ 4.
$
12 $
15.
TỔNG TÀ I SẢN $ 32 TỔNG NGUỒN VỐN $ 32.
- Vốn luân chuyển ròng
NWC = TSNH – Nợ NH
= $5 – $4.
= $1.
Câu 2 :
Báo cáo thu nhập
Câu 3 :
NWC = TSNH – Nợ NH
→ TSNH = NWC + Nợ NH = $2 + $0 = $3 triệu
→ Giá trị sổ sách = TSNH + TSDH = $3 + $5 = $8 triệu
GIá trị thị trường = TSNH + TSDH = $2 + $6 = $9 triệu
Câu 4 :
Thu nhập chịu thuế $273.
Thuế suất trung bình
𝐀𝐀 (𝐀𝐀.𝐀𝐀𝐀 % − 𝐀 )+ 𝐀𝐀 (𝐀𝐀 %. 𝐀𝐀𝐀 − 𝐀𝐀 𝐀. 𝐀𝐀 )+ 𝐀𝐀 (𝐀𝐀𝐀.𝐀𝐀𝐀 % − 𝐀𝐀.𝐀𝐀𝐀 )+ 𝐀𝐀 (𝐀𝐀𝐀.𝐀𝐀𝐀 % − 𝐀𝐀𝐀.𝐀𝐀𝐀 )
𝐀𝐀𝐀.𝐀𝐀
𝐀 = 32, 86 %
Thuế suất biên: 39 %
Câu 5 :
Doanh số Giá vốn Ngân sách chi tiêu khấu hao Chi tiêu lãi vay
Đơn vị: $
18.
10.
1.
1.
6
Doanh thu
Giá v ố n hàng bán EBITDA
Chi phí kh ấ u hao EBIT
Chi phí lãi vay EBT
Thu ế (t= 35 %) NI
C ổ t ứ c
L ợ i nhu ậ n gi ữ l ạ i
=
Thuế 40 %
Dòng ti ề n t ừ ho ạt độ ng kinh doanh OCF
E B I T 6.
Chi phí khấu hao 1.
Thuế 2.
Kết quả: OCF 6.
EBIT = Doanh thu – Giá vốn – Chi tiêu khấu hao
Thuế = (EBIT – Chi phí lãi vay) * 40 %
OCF = E B I T + Chi phí khấu hao – Thuế
Câu 6 :
Giá trị TSCĐ (cuối kỳ – đầu kỳ) = $1.690 – $1.420 = $270.
Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ – đầu kỳ) + Khấu hao
= $270 + $145.
= $415 = $415.
Câu 7 :
- Phát hành 10 triệu cổ phần với tổng giá trị là $58 triệu, nghĩa là Công ty phát hành 10
triệu cổ phần với mệnh giá $1, thị giá $5, 8 một cổ phần. Mệnh giá của cổ phần thường
tăng thêm $10 triệu và thặng dư vốn đã tăng thêm $48 triệu. - Công ty phát hành $35 triệu nợ dài hạn mới => Nợ dài hạn năm nay tăng $35 triệu.
- Công ty tạo ra $9 triệu lợi nhuận ròng và chi trả $2 triệu cổ tức => Lợi nhuận giữ lại lũy
kế tăng $7 triệu.
B ẢNG CÂN ĐỐ I K Ế TOÁN
N ợ và V ố n c ổ ph ầ n
C ổ phi ều ưu đãi
C ổ phi ếu thườ ng (m ệ nh giá
$1)
N ợ dài h ạ n
L ợ i nhu ận lũy kế gi ữ l ạ i
Th ặng dư vố n
T ổ ng n ợ và v ố n c ổ ph ầ n
Câu 8 :
$15tr+$10tr
= $65tr+
$35tr =
$135tr+$7tr
= $45tr+
$48tr =
$4. 000. 000
$25. 000. 000
$100. 000. 000
$142. 000. 000
$93. 000. 000
$364. 000. 000
CFB = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng
= 127 – (1.520 – 1.450)
= 127 – 70 = $57.
Câu 9 :
CFS = Cổ tức đã trả – Huy động vốn CP mới ròngVốn CP thường Thặng dư vốn CP
B CDK T 2011
$490.
$3.
B CDK T 2012
$525.
$3.
Trong năm 2012 công ty trả cổ tức = $275.
Giả sử Cổ phiếu quỹ = 0
Huy động VCP mới ròng = ($525 + $3.700) – ($490 + $3.400) =
$335.
CF(S) = $275 – $335 = – $60.
Câu 10 :
Capex = $945.
NWC= $87.
CFA = C FB + CFS
CFA = OCF – Capex – NWC
57 + ( – 60 ) = OCF – 945 – (- 87)
OCF = $855.
Câu 11 :
a) Giải thích sự thay đổi tiền mặt trong năm 2012
RI T TER CORPORATION
Báo cáo dòng ti ền năm 2012
Ho ạt độ ng kinh doanh
Lợi nhuận ròng 95
Khấu hao 90
Thay đổi trong tài sản và nợ
Phải trả người bán 10
Các tài sản ngắn hạn khác ( 5 )
T ổ ng dòng ti ề n t ừ ho ạt độ ng kinh doanh $1 9 0
Ho ạt động đầu tư
Chi tiêu vốn ròng ( 1 10 )
T ổ ng dòng ti ề n t ừ ho ạt động đầu tư $ ( 110 )
Ho ạt độ ng tài chính
Tiền thu được từ phát hành nợ dài hạn 5
Cổ tức ( 75 )
T ổ ng dòng ti ề n t ừ ho ạt độ ng tài chính $( 70 )
Thay đổ i ti ề n m ặ t (trền b ảng cân đố i k ế toán) $
8
b)Thay đổi vốn luân chuyển trong năm 2012
NWC = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn
NWC 2011 = ( tiền mặt + tài sản ngắn hạn khác) – phải trả người bán
= ( 55 + 165 ) – 115
= $
Tương tự:
NWC 2012 = ( 65 + 170 ) – 125 = $
∆NWC = NWC 2012 – NWC 2011 = 110 – 105 = $
c)Dòng tiền được tạo ra bởi tài sản của công ty năm 2012
Ta có :
OCF = NI + khấu hao = 95 + 90 = $
Capex = Giá trị TSCĐ ( cuối kỳ – đầu kỳ ) + khấu hao
= ( 390 – 370 ) + 90 = $
∆NWC = $
=> CF(A) = OCF – Capex – ∆NWC = 185 – 110 – 5 = $
Câu 12 :
Dòng ti ề n c ủ a doanh nghi ệ p
Chi tiêu vốn ( 21000 )
( Mua tài sản cố định trừ bán tài sản cố định )
Bổ sung vốn luân chuyển ròng
T ổ ng c ộ ng
( 1 )
$ ( 22. 900 )
Dòng tiền chi trả cho các chủ nợ = lãi vay đã trả – vay mới ròng
= 0 – 17 = – $17.
Dòng tiền thuộc về các cổ đông = cổ tức đã trả – huy động vốn cổ phần mới ròng
= 14 – 4 = $10.
Câu 13 :
Lợi nhuận ròng của Senbet :
SENBET DISCOUT TIR E COMPANY
Báo cáo thu nh ậ p
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng,chung và quản lí
Khấu hao
E B I T
Chi phí lãi vay ( 7 %)
E B T
9
Thuế (t= 35 %) 4 6. 9 00
NI 8 7. 100
Vậy lợi nhuận ròng của doanh nghiệp là $87.
a) Dòng tiền hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Ta có :
OCF = E B IT + khấu hao -thuế
= 190 + 130 -46.
= $273.
Vậy dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty là $273.
Câu 14 :
a) Dòng tiền từ hoạt động năm 2012
Doanh thu
Chi phí
Chi phí khác
Chi phí khấu hao
E B I T
Thuế
$185.
$98.
$6.
$16.
$63.
$19.
OCF = E B IT + Khấu hao – Thuế = $63 + $16 – $19 = $61.
b) Dòng tiền cho chủ nợ năm 2012
Chi phí lãi vay = $9.
CFB = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng = 9 – ( – 7) = $16.
c)Cổ tức đã trả = $9.
Phát hành cổ phần mới = $7.
CF(S) = Cổ tức đã trả – Huy động VCP mới ròng = 9 – 7 = $1.
d) TSCĐ thuần tăng thêm = $26.
CF(A) = CF(B) + CF(S) = 16 + 1 = $18.
Capex = TSCĐ thuần tăng thêm + CP Khấu hao = 26 + 16 = $42.
∆NWC = OCF – Capex – CF(A) = 61 – 42 – 18 = $
Câu 15 :
Doanh thu
Chi phí
Khấu hao
EBIT
Chi phí lãi vay
Thu nh ập trướ c thu ế
$41.
$26.
x USD 14 – x USD 1. $ 12 – x
Giá vốn hàng bánNgân sách chi tiêu quản trị và bán hàng Ngân sách chi tiêu khấu hao Chi tiêu lãi vay Thuế suất Ta có E B I T E BT Thuế
11.
– 59.
0
470.
9.
140.
70.
35 %
a ) L ợ i nhu ậ n ròng 2012 NI b ) Dòng ti ề n ho ạt độ ng OCF = EBIT + kh ấ u hao – thu ế
– 59.
151.
c) V ì chi phí khấu hao là chi phí phi tiền mặt và chi phí lãi vay là chi phí tài chính nên
khi tính dòng tiền hoạt động kinh doanh sẽ được cộng vào nên OCF lớn hơn 0
Câu 19 :
Vẫn có thể chi trả cổ tức nếu thu nhập ròng âm miễn là có đủ dòng tiền để thực hiện
thanh toán cổ tức
CFA = OCF – Capex – ∆NWC = 151 – 0 – 0 = $151.
CFS = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới ròng = 35 – 0 = $35.
CFB = C FA – CFS = 151 – 35 = $116.
CFB = CP lãi vay – Thay đổi tài khoản nợ dài hạn
$116 = $70 – Thay đổi tài khoản nợ dài hạn
=> Thay đổi tài khoản nợ dài hạn = $-46.
Câu 20 :
a.
Doanh thu (TR) $19, 900
[-] GVHB $14, 200
[=] Thu nhập trước thuế, lãi vay và
khấu hao (EBITDA) $5, 700
[-] Khấu hao (Dep) $2, 700
[=] Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $3, 000
[-] Chi phí lãi vay $
[=] Lợi nhuận trước thuế (EBT) $2, 330
[-] Thuế ( 40 %) $
[=] Lợi nhuận rong (NI) $1, 398
b. OCF = E B IT + khấu hao – thuế = 3, 000 + 2, 700 – 932 = $4, 768
c. ∆ NWC = NWCCK – NWCĐK
= (TSNH – Nợ NH)CK – (TSNH – Nợ NH)ĐK
= ( 5, 135 – 2, 535 ) – ( 4, 420 – 2, 470 )
= $
Capex = TSCĐ (CK-ĐK) + Khấu hao
= 16, 770 – 15, 340 + 2, 700
= $4, 130
C FA = OCF – ∆NWC – Capex
= 4, 768 – 650 – 4, 130
= $– 12
Dòng tiền từ tài sản có thể âm hoặc dương. Trong trường hợp này, mặc dù thu nhập ròng
và OCF đều dương, công ty lại đầu tư mạnh vào cả tài sản cố định và vốn lưu động ròng,
nên công ty phải lấy thêm $12 từ cổ đông và chủ nợ để đem đi đầu tư
d. Dòng tiền cho chủ nợ CFB = Lãi vay đã trả – vay mới ròng = 670 – 0 = $
Dòng tiền cho cổ đông CFS = C FA – CFB = – 12 – 670 = $- 682
Doanh nghiệp có lợi nhuận dương theo góc độ kế toán (NI> 0 ) và có dòng tiền hoạt động
dương. Để đầu tư $650 vào vốn lưu động thuần và $4130 vào TSCĐ mới. DN phải lấy
thêm $12 từ cổ đông để đâu tư. VCSH tăng $1332. Sau khi chi trả $650 dưới dạng cổ
tức và $670 dưới dạng lãi vay, $12 còn lại được sử dung để bù đắp cho khoản đầu tư.
Câu 21 :
a) Vốn CSH = TSNH + TSCĐT – (NNH + NDH)
➔Vốn CSH năm 2011= 936 +4176 – ( 382 + 2160 ) = $
➔Vốn CSH năm 2012= 1015 + 4896 – ( 416 + 2477 ) = $
b) NWC 2012 = NWC cuối kỳ – NWC đầu kỳ
= ( 1015 – 416 ) – ( 936 – 382 )
= $
c) CAPEX = TSCĐ cuối kỳ – TSCĐ đầu kỳ + Khấu Hao
= 4896 – 4176 + 1150 = $
CAPEX = Mua TSCĐ – Bán TSCĐ
➔Bán TSCĐ = 2160 – 1870 = $
EBITDA = doanh thu – chi phí = 12380 – 5776 = $
E B I T = EBITDA – Khấu hao = 6604 – 1150 = $
E B T = E B IT – Lãi vay = 5454 – 314 = $
Thuế = 40 %EBT= 40 % 5140 = $
OCF = E B I T + Khấu hao – Thuế = 5454 + 1150 – 2056 = $
13
C FA = OCF – Capex – NWC = 4548 – 1870 – 45 = $
d) C FB = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng
= 314 – ( 2477 – 2160 )
= $- 3
Vay mới ròng năm 2012 = Nợ dài hạn mới phát hành năm 2012– nợ phải trả trong năm
2012
➔ 2477 – 2160 = 432 – x →x = $
Câu 22 :
BÁO CÁO THU NHẬP Ingersoll, Inc
Năm 2011
Doanh thu $ 7.
Gía vốn hàng bán $ 2.
Chi phí khác (Chi phí quản lý, bán
hàng,… $ 639
EBITDA (Thu nhập trước thuế, lãi vay,
khấu hao) $ 4.
Khấu hao $ 1.
E B I T (Thu nhập trước thuế, lãi vay) $ 3.
Lãi vay $ 525
E BT (Lợi nhuận trước thuế) $ 2.
Thuế (t= 34 %) $ 969
Lợi nhuận ròng $ 1.
Cổ tức $ 956
Lợi nhuận giữ lại $ 925
Năm 2012 Doanh thu USD 8. Gía vốn hàng bán USD 3. giá thành khác ( Ngân sách chi tiêu quản trị, bán hàng, … USD 534 EBITDA ( Thu nhập trước thuế, lãi vay, khấu hao ) USD 4. Khấu hao USD 1. E B I T ( Thu nhập trước thuế, lãi vay ) USD 3. Lãi vay USD 603
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp