997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – có lời giải: Bài 1
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Bài 1
Một công ty có 2 đơn vị chức năng cơ sở A và B kinh doanh thương mại khác tỉnh, đơn vị chức năng cơ sở có tổ chức triển khai kế toán riêng, kế toán hàng tồn dư theo giải pháp kê khai tiếp tục, thuế GTGT khấu trừ 10 %. Trong tháng có tình hình kinh doanh thương mại như sau :
Tham khảo : Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – có giải thuật : Bài 2
Yêu cầu: Lập bút toán nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, đơn vị cơ sở A và B.
Giải bài tập bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:
1. Công ty chi tiền mặt cấp vốn cho A 200.000.000đ, cấp vốn cho B 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 150.000.000đ, đã hao mòn 50.000.000đ.
Kế toán tài chính doanh nghiệp tại công ty:
a/ Nợ TK 1361(A): 200.000.000
Có TK 1111: 200.000.000
b/ Nợ TK 1361(B): 100.000.000
Nợ TK 214: 50.000.000
Có TK 211: 150.000.000
+ Kế toán tại cơ sở A:
Nợ TK 1111: 200.000.000
Có TK 411: 200.000.000
+ Kế toán tại cơ sở B:
Nợ TK 211 150.000.000
Có TK 214 50.000.000
Có TK 411 100.000.0002. Công ty lập “ Phiếu xuất kho kiêm luân chuyển nội bộ ” hàng giá xuất kho 100.000.000 đ, giá cả nội bộ chưa thuế 110.000.000 đ chuyển cho A, nhưng A chỉ nhập kho thực tiễn có giá xuất kho 90.000.000 đ, giá cả nội bộ chưa thuế 100.000.000 đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên do do công ty chịu nghĩa vụ và trách nhiệm theo dõi .
+ Kế toán tài chính doanh nghiệp tại công ty
a/ Nợ TK 157: 100.000.000
Có TK 156: 100.000.000
b/ Nợ TK 1381: 10.000.000
Có TK 157: 10.000.000
+ Kế toán tại cơ sở A
Nợ TK 156: 110.000.000
Có TK 336(Cty): 110.000.0003. Công ty trả thay hóa đơn khoản nợ tháng trước về ngân sách luân chuyển bán hàng cho B 9.900.000 đ bằng TGNH, trong đó thuế GTGT khấu trừ 900.000 đ .
+ Kế toán tại công ty:
Nợ TK 1368(B): 9.900.000
Có TK 1121: 9.900.000
+ Kế toán tại cơ sở B
Nợ TK 331: 9.900.000
Có TK 336(Cty): 9.900.0004. Theo lệnh công ty, A chuyển cho B lô sản phẩm & hàng hóa giá bán chưa thuế trên hóa đơn 30.000.000 đ, giá xuất kho 28.000.000 đ. Đơn vị cơ sở B nhận đủ sản phẩm & hàng hóa nhập kho .
+ Kế toán tại cơ sở A:
a/ Nợ TK 1368(Cty): 33.000.000
Có TK 3331: 3.000.000
Có TK 512: 30.000.000
b/ Nợ TK 632: 28.000.000
Có TK 156: 28.000.000
+ Kế toán tại cơ sở B:
Nợ TK 156: 30.000.000
Nợ TK 133: 3.000.000
Có TK 336(Cty): 33.000.000+ Kế toán tài chính doanh nghiệp tại Công ty
Nợ TK 1368(B): 33.000.000
Có TK 336(A): 33.000.0005. Đơn vị cơ sở B chi tiền mặt 800.000 đ trả lại khấu hao sử dụng TSCĐ cho công ty ( trả vốn ) .
Kế toán tại cơ sở B:
Nợ TK 411: 800.000
Có TK 1111: 800.000+ Kế toán tài chính doanh nghiệp tại Công ty
Nợ TK 1111: 800.000
Có TK 1361(B): 800.0006. Cơ sở A bán hết hàng nhận ở nhiệm vụ 2 thu bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế 110.000.000 đ .
Kế toán tại cơ sở A
a/ Nợ TK 111: 121.000.000
Có TK 33311: 11.000.000
Có TK 511: 110.000.000
b/ Nợ TK 632: 110.000.000
Có TK 156: 110.000.0007. Cơ sở A lập bảng kê hàng bán ở nhiệm vụ 2 gởi công ty và công ty đã lập hóa đơn gởi A. Công ty cũng đã giải quyết và xử lý hàng thiếu nguyên do do xuất nhầm, thực thi kiểm soát và điều chỉnh sổ sách .
Kế toán tài chính doanh nghiệp tại Công ty
a/ Nợ TK 1368(A): 110.000.000
Có TK 3331: 10.000.000
Có TK 512: 100.000.000
b/ Nợ TK 632: 90.000.000
Có TK 157: 90.000.000
c/ Nợ TK 156: 10.000.000
Có TK 1381: 10.000.000
+ Kế toán tại cơ sở A:
Nợ TK 133: 10.000.000
CóTK 632: 10.000.000Bình chọn
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp