997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Bản Đồ Hành chính TP Hồ Chí Minh (TPHCM) Khổ lớn 2023
Bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn TP Hồ Chi Minh chi tiết nhất.
Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.
Thông tin cơ bản về thành phố Sài Gòn hiện nay
tin tức sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, thành phố này hiện có 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện, tổng diện tích 2.095 km2 (809 dặm vuông Anh).
Theo kết quả điều tra dân số chính thức vào thời điểm ngày 1 tháng 4 năm 2019 thì dân số thành phố là 8.993.082 người (chiếm 9,35% dân số Việt Nam), mật độ dân số trung bình 4.293 người/km² (cao nhất cả nước). Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.
Bạn đang đọc: Bản Đồ Hành chính TP Hồ Chí Minh (TPHCM) Khổ lớn 2023
+ Đơn vị hành chính: Tính đến năm 2022, thành phố Hồ Chí Minh được chia 22 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện (Bình Chánh. Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè). Theo đó, TPHCM hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn. Cụ thể:
- Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh;
- Khu Đông: Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức. Nhưng giờ đã là Thành phố Thủ Đức;
- Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ;
- Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần của huyện Bình Chánh;
- Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.
Bản đồ TP HCM gồm các quận tại Thành PhốVị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh
TP Hồ Chí Minh có tọa độ 10 ° 10 ‘ – 10 ° 38 ‘ Bắc và 106 ° 22 ‘ – 106 ° 54 ‘ Đông .
- Phía bắc giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An
- Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.
Nằm ở miền Nam Nước Ta, Thành phố Hồ Chí Minh cách Thành Phố Hà Nội 1.730 km theo đường đi bộ, TT thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay. Với vị trí điểm trung tâm của khu vực Khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông vận tải quan trọng về cả đường đi bộ, đường thủy và đường không, tiếp nối những tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế .
Bản đồ 24 quận huyện, thành phố tại TPHCM năm 2022DOWNLOAD
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng TPHCM đến năm 2025PHÓNG TO
Bản đồ mạng lưới giai thông đường bộ – đường sắt – đường thuỷ khu vực TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020PHÓNG TO
Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh khổ lớn năm 2022
Bản đồ những Quận TP HCM update mới cụ thể gồm 24 quận huyện tphcm năm 2022 .
Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022PHÓNG TO
Bản đồ TPHCM bằng tiếng Anh
Bản đồ các quận giao thông tại TP.HCM năm 2022PHÓNG TO
Bản đồ Hồ Chí Minh cũ (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức chưa sáp nhập)PHÓNG TO
Bản đồ du lịch các quận Thành phố Hồ Chí MinhPHÓNG TO
Sơ đồ những Q. TP HCM dành cho những người thích đi du lịch tại TP HCM hay trong giáo dục học viên tiểu học, trung học đang khám phá về giao thông vận tải, địa chính những Q. .
Sơ đồ các quận của TPHCM năm 2022PHÓNG TO
Sơ đồ xe Buýt các quận tại Sài Gòn năm 2022PHÓNG TO
Quận 1 nằm ở vị trí trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, gồm có Quận Nhất và Quận Nhì ( TP HCM cũ ) được sáp nhập vào năm 1976. Những năm qua, Quận 1 đã có những bước chuyển biến lớn lao trong thiết kế xây dựng kinh tế tài chính và tăng trưởng văn hóa truyền thống xã hội, giữ vững và phát huy lợi thế của một TT thành phố về : Hành chính và ngoại giao Quận 1 có 128 cơ quan ban ngành Thành phố, Trung ương trú đóng .
Quận 1 có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 7,72 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 142.625 người. Mật độ dân số đạt 18.475 người / km². Về hành chính, Quận 1 có 10 phường thường trực, gồm có : Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão và Tân Định .
Quận 1 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía tây giáp Quận 3 và Quận 5
- Phía nam giáp Quận 4 với ranh giới là kênh Bến Nghé
- Phía bắc giáp các quận Bình Thạnh và Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.
Bản đồ hành chính Quận 1PHÓNG TO
Bản đồ Quận 1 khổ lớn năm 2022PHÓNG TO
Trước đây, Quận 2 có 11 phường : An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình An, Bình Khánh, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm .
Tuy nhiên, Cuối năm 2020, TP Quận Thủ Đức được xây dựng, trên cơ sở sáp nhập 3 Q. cũ là Quận 2, Quận 9 và Q. Quận Thủ Đức .
Quận 2 là một Q. cũ nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 49,79 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 171.311 người. Mật độ dân số đạt 3.441 người / km² .
Quận 2 nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 9
- Phía tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
- Phía bắc giáp quận Thủ Đức và Quận 9.
Bản đồ hành chính Quận 2PHÓNG TO
Bản đồ Quận 2 tại TP HCM mới nhấtPHÓNG TO
Quận 3 là một Q. nội thành của thành phố nằm ở khu vực TT TP Hồ Chí Minh, có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 4,92 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 190.375 người. Mật độ dân số đạt 38.694 người / km². Về hành chính, Quận 3 có 12 phường thường trực, gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và Võ Thị Sáu .
Quận 3 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 1
- Phía tây giáp Quận 10 và quận Tân Bình
- Phía nam giáp Quận 1 và Quận 10
- Phía bắc giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.
Quận 3 có 12 phường thường trực, gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và Võ Thị Sáu .
Bản đồ hành chính Quận 3PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Quận 3PHÓNG TO
Quận 4 ( hay Quận Tư ) là một Q. nội thành của thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 4,18 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 175.329 người. Mật độ dân số đạt 41.945 người / km². Về hành chính, Quận có 13 phường thường trực, gồm có : 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16 và 18 .
Quận 4 có địa giới như một cù lao tam giác, xung quanh đều là sông và kênh rạch, là một Q. thuộc nội thành của thành phố Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 7 (qua kênh Tẻ)
- Phía tây giáp Quận 1 và Quận 5 với ranh giới là kênh Bến Nghé
- Phía nam giáp Quận 7 và Quận 8 với ranh giới là kênh Tẻ
- Phía bắc giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Bến Nghé.
Quận 4 có 13 phường thường trực, gồm có : 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16 và 18 .
Bản đồ hành chính Quận 4PHÓNG TO
Bản đồ Quận 4 cập nhật năm 2022PHÓNG TO
Quận 5 có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 4,27 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 159.073 người. Mật độ dân số đạt 37.254 người / km². Về hành chính, Quận có 14 phường, gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 .
Quận 5 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 1 (với ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ kênh Bến Nghé)
- Phía tây giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh, Lê Quang Sung và bến xe Chợ Lớn
- Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ
- Phía bắc giáp Quận 10 và Quận 11 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.
Bản đồ hành chính Quận 5PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Quận 5PHÓNG TO
Quận 6 có diện tích quy hoạnh dất tự nhiên 7,14 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 233.561 người, tỷ lệ dân số đạt 32.712 người / km². Về hành chính, Q. có 14 phường thường trực, gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14
Quận 6 thuộc nội thành của thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn
- Phía tây giáp quận Bình Tân với ranh giới là đường An Dương Vương
- Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa
- Phía bắc giáp Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng, Tân Hóa) và quận Tân Phú.
PHÓNG TO
Bản đồ hành chính Quận 6 khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính Quận 6PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Quận 6BẢN ĐỒ
Trước đây, Q. 7 từng là một phần của huyện Nhà Bè trước kia. Quận nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận, khu vui chơi giải trí công viên vui chơi Wonderland và Khu đô thị Phú Mỹ Hưng ( Khu đô thị Nam Hồ Chí Minh ) .
Quận 7 có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 35,69 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 360.155 người, tỷ lệ dân số đạt 10.091 người / km². Về hành chính, Quận có 10 phường thường trực, gồm có : Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây .
Quận 7 nằm ở phía nam Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn)
- Phía tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh với ranh giới là rạch Ông Lớn
- Phía nam giáp huyện Nhà Bè với ranh giới là Rạch Đỉa – Rạch Rơi – Sông Phú Xuân
- Phía bắc giáp Quận 4 (qua Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn).
Bản đồ hành chính Quận 7PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Quận 7PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 7PHÓNG TO
Quận 8 có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 19,11 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 424.667 người, tỷ lệ dân số đạt 22.222 người / km². Về hành chính, Q. có 16 phường, gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 .
Quận 8 nằm về phía nam khu vực nội thành của thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, địa phận Q. nằm trải dài theo kênh Tàu Hủ và kênh Đôi, bị chia cắt bởi một mạng lưới hệ thống kênh rạch chằng chịt. Quận có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 7 qua rạch Ông Lớn
- Phía đông bắc giáp Quận 4 qua kênh Tẻ
- Phía tây giáp quận Bình Tân
- Phía nam giáp huyện Bình Chánh
- Phía bắc giáp Quận 5 và Quận 6 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa.
Quận 8 có hình dáng thon dài theo hướng Đông Bắc-Tây Nam và bị chia cắt mạnh bởi một mạng lưới hệ thống kênh rạch chằng chịt .
Bản đồ quy hoạch Quận 8, Click vào hình để xem kích thước lớnQuận 9 nay đã sáp nhập vào Thành Phố Thủ Đức. Cụ thể, Cuối năm 2020, Thành Phố Thủ Đức được thành lập, trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Bản đồ quy hoạch Quận 9 nay là Thành Phố Thủ Đức, Click để xem kích thước lớnQuận 10 có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 5,72 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 234.819 người, tỷ lệ dân số đạt 36.690 người / km². Về hành chính, Q. có 14 phường, gồm có : 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 .
Quận 10 thuộc nội thành của thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 3 với ranh giới là các tuyến đường Cách Mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ và Lý Thái Tổ
- Phía tây giáp Quận 11 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
- Phía nam giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh
- Phía bắc giáp quận Tân Bình với ranh giới là đường Bắc Hải.
Địa hình Q. 10 tương đối phẳng phiu, cao trên 2 mét so với mực nước biển. Được xây dựng năm 1969, đây là Q. có nhiều khu vực thăm quan, di tích lịch sử lịch sử vẻ vang, văn hóa truyền thống, tôn giáo, … nổi tiếng .
Bản đồ hành chính Quận 10PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Quận 10 năm 2022PHÓNG TO
Ngày 1 tháng 7 năm 1969, Quận 11 chính thức được xây dựng với nhiều địa chỉ nổi tiếng như khu du lịch Đầm Sen, chùa Giác Viên, chùa Phụng Sơn, khu phối hợp thể thao Phú Thọ, … cùng nhiều địa chỉ mê hoặc khác .
Quận 11 có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 5,14 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 209.867 người, tỷ lệ dân số đạt 40.830 người / km². Về hành chính, Quận có 16 phường, gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16 .
Quận 11 thuộc nội thành của thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 10 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
- Phía tây giáp quận Tân Phú
- Phía nam giáp Quận 5 (với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ) và Quận 6 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa)
- Phía bắc giáp quận Tân Bình (với ranh giới là các tuyến đường Âu Cơ, Nguyễn Thị Nhỏ và Thiên Phước) và quận Tân Phú.
Bản đồ hành chính các phường tại Quận 11PHÓNG TO
Bản đồ hành chính Quận 11 mới nhất
Bản đồ giao thông trên địa bàn Quận 11PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận 11 năm 2022PHÓNG TO 1 PHÓNG TO 2
Bản đồ quy hoạch Quận 11 khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớnQuận 12 có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 52,74 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 620.146 người, tỷ lệ dân số đạt 11.759 người / km². Về hành chính, Quận có 11 phường gồm có : An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An và Trung Mỹ Tây .
Quận 12 nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, nằm dọc theo Quốc lộ 1, Q. là ngõ giao thông vận tải khá quan trọng của thành phố thông suốt với những tỉnh miền Đông Nam Bộ, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía tây giáp quận Bình Tân
- Phía nam giáp các quận Gò Vấp, Tân Bình, Bình Thạnh và Tân Phú với ranh giới là sông Vàm Thuật – Bến Cát – Trường Đai – kênh Tham Lương
- Phía bắc và tây bắc giáp huyện Hóc Môn.
Bản đồ quy hoạch Quận 12 khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớnQuận Tân Bình có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 22,43 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 474.792 người, tỷ lệ dân số đạt 21.168 người / km². Về hành chính, Quận chia làm 15 phường gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 .
Quận Tân Bình thuộc nội thành của thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp quận Phú Nhuận và Quận 3
- Phía tây giáp quận Tân Phú với ranh giới là các tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ
- Phía nam giáp Quận 10 (với ranh giới là đường Bắc Hải) và Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Thiên Phước, Nguyễn Thị Nhỏ và Âu Cơ)
- Phía bắc giáp Quận 12 (với ranh giới là kênh Tham Lương) và quận Gò Vấp.
Địa hình Quận Tân Bình tương đối phẳng phiu, cao trung bình là 4 – 5 m, cao nhất là khu trường bay quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất khoảng chừng 8 – 9 m, trên địa phận còn có kênh rạch và còn có đất nông nghiệp
Bản đồ hành chính Quận Tân Bình năm 2022
Bản đồ ranh giới các phường của Quận Tân Bình
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Quận Tân BìnhPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Tân Bình đến năm 2030PHÓNG TO
Quận Phú Nhuận có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 4,86 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 163.961 người, tỷ lệ dân số đạt 33.737 người / km² .
Về hành chính, Quận có 13 phường, gồm có : 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17. Trong đó, phường 11 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và những cơ quan hành chính của Q. .
Quận Phú Nhuận là một Q. nội thành của thành phố thuộc thành phố Hồ Chí Minh có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp quận Bình Thạnh
- Phía tây giáp quận Tân Bình
- Phía nam giáp Quận 1 và Quận 3
- Phía bắc giáp quận Gò Vấp.
Xem thêm: Thông tin quy hoạch Quận Phú Nhuận đến năm 2030
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Phú Nhuận năm 2022
Bản đồ các phường và các tuyến đường tại Quận Phú Nhuận
Bản đồ quy hoạch phát triển không gian tại Quận Phú NhuậnPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Phú Nhuận đến năm 2030PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Phú Nhuận năm 2022, Click vào hình để xem kích thước lớnQuận Gò Vấp có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 19,73 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 676.899 người, tỷ lệ dân số đạt 34.308 người / km² .
Về hành chính, Quận có 16 phường gồm có : 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và những cơ quan hành chính của Q. .
Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc nội thành của thành phố Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp quận Bình Thạnh
- Phía tây và phía bắc giáp Quận 12, ranh giới là kênh Tham Lương – Bến Cát – Nước Lên
- Phía nam giáp các quận Phú Nhuận và Tân Bình.
Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Gò Vấp năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Gò Vấp đến năm 2030PHÓNG TO
PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Gò Vấp khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớnQuận Quận Bình Thạnh có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 20,78 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 499.164 người, tỷ lệ dân số đạt 24.021 người / km². Về hành chính, Quận có 20 phường gồm có : 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và những cơ quan hành chính của Q. .
Quận Quận Bình Thạnh nằm về phía bắc nội thành của thành phố Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp
- Phía nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè
- Phía bắc giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 12 (qua sông Vàm Thuật).
Trên địa phận Q. còn nhiều kênh rạch lớn nhỏ như : Thị Nghè, Cầu Bông, Văn Thánh, Thanh Đa, Hố Tàu, Thủ Tắc … đã tạo thành một mạng lưới hệ thống đường thủy phân phối lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào những khu vực, thông thương với những địa phương khác .
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Bình Thạnh năm 2022
Bản đồ giao thông Quận Bình Thạnh năm 2022
Bản đồ các phường tại Quận Bình Thạnh hiện nay
Bản đồ điều chỉnh phát triển không gian tại Quận Bình ThạnhPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Bình Thạnh khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớnNgày 5 tháng 11 năm 2003, Quận Bình Tân được xây dựng trên cơ sở tách 3 xã : Bình Hưng Hòa, Bình Trị Đông, Tân Tạo và thị trấn An Lạc thuộc huyện Bình Chánh theo Nghị định 130 / 2003 / NĐ-CP của nhà nước Nước Ta .
Quận Binh Tân có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 52,02 km², dân số khoảng chừng 784.173 người, tỷ lệ dân số đạt 15.074 người / km². Về hành chính, Quận có 10 phường thường trực, gồm có : An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo và Tân Tạo A
Quận Bình Tân là một trong hai Q. có diện tích quy hoạnh lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh và cũng là Q. đông dân nhất thành phố, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp quận Tân Phú và Quận 6
- Phía tây giáp huyện Bình Chánh
- Phía nam giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh
- Phía bắc giáp Quận 12 và huyện Hóc Môn.
Bản đồ hành chính Quận Bình Tân
Bản đồ giao thông Quận Bình Tân
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Bình TânPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Tân năm 2022PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Quận Bình Tân năm 2022, Click vào hình để xem kích thước lớnQuận Tân Phú có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 15,97 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 485.348 người, tỷ lệ dân số đạt 30.391 người / km². Về hành chính, Quận có 11 phường gồm có : Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa và Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và những cơ quan hành chính của Q. .
Quận Tân Phú thuộc nội thành của thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp quận Tân Bình
- Phía tây giáp quận Bình Tân
- Phía nam giáp Quận 6 và Quận 11
- Phía bắc giáp Quận 12.
Trên địa phận Q. hiện đang chiếm hữu khá nhiều khu vực thăm quan như địa đạo Phú Thọ Hòa, đình Tân Thới và nhiều khu vực khác .
Bản đồ quy hoạch Quận Tân Phú phóng to, Click vào hình để xem kích thước lớnQuận Thủ Đức là một thành phố thuộc TP Hồ Chí Minh, Nước Ta. TP Thủ đức Có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế tài chính trọng điểm phía nam, là đầu mối của những tuyến giao thông vận tải huyết mạch giữa Thành phố Hồ Chí Minh và những tỉnh Đông Nam Bộ như : Xa lộ Thành Phố Hà Nội, Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quốc lộ 1, Quốc lộ 13, Đại lộ Phạm Văn Đồng – Quốc lộ 1K .
Thành phố có diện tích quy hoạnh đất tự nhiên 211,56 km², dân số năm 2019 khoảng chừng 1.013.795 người, tỷ lệ dân số đạt 4.792 người / km² .
Về hành chính, Thành phố Quận Thủ Đức có 34 phường thường trực, gồm có : An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ .
Thành phố Quận Thủ Đức nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai với ranh giới là sông Đồng Nai
- Phía tây giáp Quận 12, quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
- Phía bắc giáp các thành phố Thuận An và Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương.
Bản đồ toàn cảnh thành phố Thủ ĐứcHuyện Hóc Môn có diện tích đất tự nhiên 109,17 km², dân số năm 2019 khoảng 542.243 người, mật độ dân số đạt 4.967 người/km². Về hành chính, Huyện có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hóc Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.
Huyện Hóc Môn nằm ở phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý :
- Phía bắc giáp huyện Củ Chi
- Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía tây giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
- Phía nam giáp Quận 12, quận Bình Tân và huyện Bình Chánh.
Trên địa phận huyện có mạng lưới hệ thống đường quốc lộ, đường vành đai, tỉnh lộ, hương lộ khá hoàn hảo. Sông, kênh rạch cũng là thế mạnh về giao thông vận tải đường thủy, tổng thể tạo cho huyện một vị trí thuận tiện để tăng trưởng công nghiệp và đô thị hóa, tương hỗ cho nội thành của thành phố giảm áp lực đè nén dân cư đồng thời là vành đai phân phối thực phẩm cho thành phố .
Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Hóc Môn & Thông tin quy hoạch đến năm 2030
Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022
Quy hoạch chung không gian tại Huyện Hóc MônPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hóc Môn mới nhấtPHÓNG TO
Huyện Củ Chi có diện tích đất tự nhiên 434,77 km², dân số năm 2019 khoảng 462.047 người, mật độ dân số đạt 1.063 người/km². Về hành chính, Huyện có 21 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.
Huyện Củ Chi nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, cách TT thành phố khoảng chừng 33 km. Sông Hồ Chí Minh chảy qua phía đông huyện, tạo thành một đoạn ranh giới giữa Thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Tỉnh Bình Dương. Huyện có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp các thành phố Thủ Dầu Một và Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn
- Phía tây giáp thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh và huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
- Phía nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và huyện Hóc Môn
- Phía bắc giáp thị xã Bến Cát và huyện Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn.
Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Củ Chi & Thông tin quy hoạch đến năm 2030
Bản đồ hành chính các xã tại huyện Củ Chi hiện nay
Bản đồ hành chính và ranh giới huyện Củ Chi năm 2022
Bản đồ định hướng phát triển không gian huyện Củ Chi mới nhấtPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Củ Chi đến năm 2030PHÓNG TO
Huyện Nhà Bè có diện tích đất tự nhiên 100,43 km², dân số khoảng 206.837 người, mật độ dân số đạt 2.060 người/km². Về hành chính, Quận có 7 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc
Huyện Nhà Bè nằm ở phía đông nam Thành phố Hồ Chí Minh, cách TT thành phố khoảng chừng 12 km. Huyện có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và huyện Cần Giờ (qua sông Soài Rạp)
- Phía tây giáp huyện Bình Chánh
- Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và huyện Cần Giờ
- Phía bắc giáp Quận 7.
Trên địa phận huyện Nhà Bè có mạng lưới hệ thống sông ngòi chằng chịt thuận tiện cho việc lan rộng ra mạng lưới giao thông vận tải đường thủy đi khắp nơi, có điều kiện kèm theo kiến thiết xây dựng những cảng nước sâu đủ sức đảm nhiệm những tàu có trọng tải lớn cập cảng .
Với điều kiện kèm theo tự nhiên thuận tiện và nguồn nhân lực dồi dào, Nhà Bè đóng một vai trò quan trọng về mặt kinh tế tài chính. Bên cạnh đó, Nhà Bè còn được xem là một vị trí có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt kế hoạch .Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Nhà Bè & Thông tin quy hoạch đến năm 2030
Bản đồ hành chính các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022
Bản đồ ranh giới các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Nhà Bè đến năm 2030PHÓNG TO
Huyện Bình Chánh có diện tích đất tự nhiên 252,56 km², dân số năm 2019 khoảng 705.508 người, mật độ dân số đạt 2.793 người/km². Về hành chính, Quận có 16 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Tân Túc (huyện lỵ) và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Qui Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.
Huyện Bình Chánh nằm trải dài, phủ bọc phía tây và một phần phía nam của khu vực nội thành của thành phố Thành phố Hồ Chí Minh. Huyện có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp Quận 7 và huyện Nhà Bè với ranh giới là rạch Ông Lớn và rạch Bà Lào
- Phía đông bắc giáp Quận 8 và quận Bình Tân
- Phía tây giáp các huyện Đức Hòa và Bến Lức thuộc tỉnh Long An
- Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- Phía bắc giáp huyện Hóc Môn.
Trên địa phận huyện Bình Chánh có nhiều kênh rạch, nhất là ở nhánh phía nam, tây-nam, tạo thành một mạng lưới hệ thống giao thông vận tải đường thủy quan trọng liên kết TP Hồ Chí Minh với khu vực đồng bằng sông Cửu Long .
Bản đồ hành chính huyện Bình Chánh khổ lớn năm 2022
Điều chỉnh quy hoạch phát triển không gian tại huyện Bình ChánhPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Bình Chánh đến năm 2030PHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Chánh năm 2022, Click vào hình để xem kích thước lớn
Bản đồ nhà đất Huyện Bình Chánh, Click vào hình để xem kích thước lớnHuyện Cần giờ có diện tích đất tự nhiên 704,45 km², dân số năm 2019 khoảng 71.526 người, mật độ dân số đạt 102 người/km². Về hành chính, Huyện có 7 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An
Cần Giờ là huyện duy nhất của Thành phố Hồ Chí Minh giáp biển, nằm ở phía đông nam, cách TT thành phố khoảng chừng 50 km đường đi bộ. Huyện nằm tách biệt với những địa phương lận cận, có vị trí địa lý :
- Phía đông giáp thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với ranh giới là sông Thị Vải
- Phía tây giáp hai huyện Cần Giuộc, Cần Đước thuộc tỉnh Long An và huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang với ranh giới là sông Soài Rạp
- Phía nam giáp Biển Đông
- Phía bắc giáp huyện Nhà Bè (qua sông Soài Rạp) và giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Lòng Tàu, sông Đồng Tranh, sông Gò Gia)
Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Cần Giờ & Thông tin quy hoạch đến năm 2030
Bản đồ hành chính huyện Cần Giờ khổ lớn phóng to năm 2022
Bản đồ ranh giới của huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2022
Bản đồ địa giới huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2022
Sơ đồ định hướng phát triển không gian huyện Cần Giờ mới nhấtPHÓNG TO
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Cần Giờ đến 2025PHÓNG TO
Mật độ dân số Thành Phố Hồ Chí Minh
TP HCM cao nhất với 8,64 triệu (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn). Tính đến thời điểm hiện tại, số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên TPHCM khoảng 13 triệu, mật độ dân số trên 3.900 người/km2 (cao nhất cả nước).
+ Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2, Thứ 2 là Quận 5 với 4,27 km2 và vị trí thứ 3 là Quận Phú Nhuận với 4,86 km2.
+ Quận có diện tích lớn nhất: Thành phố Thủ Đức lên đến 211,56km2, thứ 2 là quận 12 với 52,74 km2.
+ Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2. Diện tích của huyện Cần Giờ gần gấp đôi diện tích của 19 quận của TP HCM cộng lại (494,01 km2).
+ Quận có ít dân nhất: Ít dân nhất là Quận Phú Nhuận với 183.288 người và Quận 5 với 183.544 người, Cần Giờ là huyện ít dân nhất trong các huyện với 75.759 người.
+ Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người, kế đến là quận Gò Vấp với 663.313 người và quận 12 với 549.064 người.
Mật độ dân số tại TPHCM năm 2022
Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Hành chính Quận 1 7,72 142.000 10 phường Quận 3 4,92 190.000 14 phường Quận 4 4,18 175.000 15 phường Quận 5 4,27 159.000 15 phường Quận 6 7,14 233.000 14 phường Quận 7 35,69 360.000 10 phường Quận 8 19,11 424.000 16 phường Quận 10 5,72 234.000 15 phường Quận 11 5,14 209.000 16 phường Quận 12 52,74 620.000 11 phường Quận Bình Tân 52,02 784.000 10 phường Quận Bình Thạnh 20,78 499.000 20 phường Quận Gò Vấp 19,73 676.000 16 phường Quận Phú Nhuận 4,88 163.000 15 phường Quận Tân Bình 22,43 474.000 15 phường Quận Tân Phú 15,97 485.000 11 phường Thành phố Thủ Đức 211,56 1.013.795 34 phường Huyện Bình Chánh 252,56 705.000 1 thị trấn, 15 xã Huyện Cần Giờ 704,45 71.000 1 thị trấn, 6 xã Huyện Củ Chi 434,77 462.000 1 thị trấn, 20 xã Huyện Hóc Môn 109,17 542.000 1 thị trấn, 11 xã Huyện Nhà Bè 100,43 206.000 1 thị trấn, 6 xã
Bản đồ TPHCM ở vệ tinh
Lợi ích của bản đồ Google Map TP HCM
Bản đồ google map TPHCM hay gg map tphcm giúp chúng ta xác định ranh giới các Quận, huyện tại TPHCM và chỉ đường đi nhanh nhất, thuận tiện. Tránh lạc đường khi di chuyển vào trung tâm TPHCM.
Bên trên là những hình ảnh bản đồ TP Hồ Chi Minh khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp