Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Quyết định 38/2018/QĐ-UBND HCM giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
ỦY BAN NHÂN DÂN Số : 38/2018 / QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
———–ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9995/TTr-STNMT-CTR ngày 16 tháng 10 năm 2018; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6591/STP-VB ngày 13 tháng 7 năm 2018 và của Sở Tài chính tại Công văn số 6840/STC-BVG ngày 09 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt (chất thải rắn sinh hoạt) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, quản trị, phường – xã – thị xã ; những cá thể, tổ chức triển khai, đơn vị chức năng đáp ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt trên địa phận thành phố chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành Quyết định này. / .
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Trần Vĩnh Tuyến |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt (chất thải rắn sinh hoạt) trên địa bàn thành phố.
Cơ quan quản lý nhà nước và các cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước (Giá này đã tách thuế giá trị gia tăng đầu vào và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra)
1. Giá tối đa so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước
a) Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom tại nguồn như sau:
– Đối với thu gom tại nguồn bằng phương pháp thủ công: 364.000 đồng/tấn, tương đương 364 đồng/kg.
– Đối với thu gom tại nguồn bằng phương tiện cơ giới: 166.000 đồng/tấn, tương đương 166 đồng/kg.
b ) Giá tối đa so với dịch vụ vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt là : 247.000 đồng / tấn, tương tự 247 đồng / kg .
2. Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước là: 475.000 đồng/tấn, tương đương 475 đồng/kg.
Điều 4. Trách nhiệm của các bên liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trườnga ) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và Cục Thuế thành phố kiến thiết xây dựng giá tối đa so với dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt bằng nguồn ngân sách nhà nước theo Thông tư số 07/2017 / TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng và xác lập thời gian tương thích để cơ cấu tổ chức giá tối đa này vào giá thu gom, vận chuyển, giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt trên địa phận thành phố .b ) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm soát và điều chỉnh giá tối đa so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước nếu có sự biến hóa lớn trong cấu phần của đơn giá cụ thể .c ) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tập huấn, hướng dẫn tiến hành sau khi triển khai xong phương pháp thực thi .d ) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tư pháp và Cục Thuế thành phố kiến thiết xây dựng và ký phát hành văn bản liên ngành hướng dẫn giải pháp tổ chức triển khai thực thi sau khi Ủy ban nhân dân thành phố phát hành giá tối đa so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước .2. Sở Tài chínha ) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Cục Thuế thành phố thiết kế xây dựng và ký phát hành văn bản liên ngành hướng dẫn giải pháp tổ chức triển khai thực thi sau khi Ủy ban nhân dân thành phố phát hành giá tối đa so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước .b ) Chủ trì, thiết kế xây dựng biểu mẫu báo cáo giải trình quy trình tiến hành giá tối đa so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước để làm cơ sở bổ trợ vốn hàng năm cho, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai triển khai đáp ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt .c ) Chủ trì, phối hợp và những đơn vị chức năng tương quan thực thi điều tiết, phân khai nguồn kinh phí đầu tư vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt hàng năm dựa trên nguồn kinh phí đầu tư thu được từ giá dịch vụ trên địa phận những Q. – huyện .d ) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị chức năng tương quan thiết kế xây dựng giá tối đa so với dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt bằng nguồn ngân sách nhà nước theo Thông tư số 07/2017 / TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng và xác lập thời gian tương thích để cơ cấu tổ chức giá tối đa này vào giá thu gom, vận chuyển, giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt trên địa phận thành phố .đ ) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm soát và điều chỉnh giá tối đa so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước nếu có sự đổi khác lớn trong cấu phần của đơn giá chi tiết cụ thể .e ) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tập huấn, hướng dẫn tiến hành sau khi hoàn thành xong phương pháp triển khai .3. Cục Thuế thành phốa ) Phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp thiết kế xây dựng và ký phát hành văn bản liên ngành hướng dẫn giải pháp tổ chức triển khai triển khai sau khi Ủy ban nhân dân thành phố phát hành giá tối đa so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước .b ) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính kiến thiết xây dựng giá tối đa so với dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt bằng nguồn ngân sách nhà nước theo Thông tư số 07/2017 / TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng và xác lập thời gian tương thích để cơ cấu tổ chức giá tối đa này vào giá thu gom, vận chuyển, giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt trên địa phận thành phố .4 .a ) địa thế căn cứ vào những nội dung sau để phát hành giá đơn cử dịch vụ thu gom tại nguồn, vận chuyển và giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt cho những đối tượng người dùng trên địa phận địa phương để tổ chức triển khai thực thi :
– Mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
– Văn bản điều phối khối lượng chất thải rắn sinh hoạt về các Khu xử lý tập trung.
– Lộ trình, cự ly trung bình thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt .
– Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của các hộ gia đình/chủ nguồn thải và các văn bản khác hiện hành.
– Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn vận chuyển về các Khu xử lý tập trung.
b ) Định kỳ hoặc đột xuất triển khai chính sách báo cáo giải trình hoặc đề xuất kiến nghị theo hướng dẫn của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường về ngân sách thu được và quy trình tiến hành thực thi giá so với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt .c ) Tổ chức thống kê và xác lập khối lượng phát sinh cũng như pháp luật mức giá dịch vụ phải thu cho những đối tượng người dùng khác nhau trên địa phận .
d) Tổ chức triển khai, tuyên truyền, vận động các đối tượng liên quan triển khai thực hiện phương án giá; xây dựng kế hoạch tuyên truyền định kỳ hoặc dài hạn tại địa phương.
đ ) Tổ chức lực lượng thu giá dịch vụ theo hướng dẫn của những Sở ngành tương quan .e ) Tổ chức kiểm tra, giám sát và giải quyết và xử lý vi phạm so với những hành vi vi phạm theo pháp luật trong quy trình thực thi thu và quản trị giá dịch vụ .g ) báo cáo giải trình nguồn kinh phí đầu tư thu được từ giá dịch vụ về Sở Tài chính làm cơ sở để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với những đơn vị chức năng tương quan thực thi điều tiết, phân khai nguồn kinh phí đầu tư vận chuyển và giải quyết và xử lý chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt hàng năm. / .
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển