Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Hướng dẫn 60/HD-SXD về định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và giá khai thác cát, đá, sỏi theo mức lương tối thiểu 540.000 đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban

Đăng ngày 15 September, 2022 bởi admin

HƯỚNG DẪN

ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU VÀ GIÁ KHAI THÁC CÁT, ĐÁ, SỎI THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU 540.000 ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN .

I. Căn cứ hướng dẫn thực hiện:

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 68/1998 / NĐ-CP của Chính Phủ lao lý về thuế Tài nguyên ;Căn cứ Nghị định số 99/2007 / NĐ-CP ngày 13/6/2007 của nhà nước về quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình ;Căn cứ Nghị định số 166 / 2007 / NĐ-CP ngày 16/11/2007 và Nghị định số 167 / 2007 / NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính Phủ về lao lý mức lương tối thiểu chung ;Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005 / TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ – Bộ lao động thương bệnh binh và xã hội – Bộ Tài chính – Ủy ban dân tộc bản địa, hướng dẫn thực thi chính sách phụ cấp khu vực ;Căn cứ Thông tư số 05/2005 / TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương bệnh binh xã hội, v / v hướng dẫn triển khai chính sách phụ cấp lưu động trong những công ty Nhà nước theo Nghị định 205 / 2004 / NĐ-CP ;Căn cứ Thông tư số 05/2007 / TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình ;Căn cứ Thông tư số 07/2007 / TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn giải pháp xác lập giá ca máy và thiết bị xây đắp thiết kế xây dựng khu công trình ;Căn cứ Thông tư số 30/2007 / TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ lao động – thương bệnh binh và xã hội hướng dẫn triển khai mức lương tối thiểu chung và mức lương tối thiểu vùng so với người lao động thao tác ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ mái ấm gia đình, cá thể và những tổ chức triển khai khác của Nước Ta có cho thuê lao động .Căn cứ Quyết định số 1412 / QĐ-UB ngày 03/12/2004 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Điện Biên, v / v phát hành lao lý công dụng, trách nhiệm và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên .Để việc lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình trên địa phận tỉnh Điện Biên thống nhất, tương thích với tình hình thực tiễn của tỉnh và những chính sách chủ trương về tiền lương mới. Sở Xây dựng hướng dẫn định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và giá khai thác cát, đá, sỏi như sau :

II. Định mức bốc dỡ vật tư, vật liệu

1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển cơ giới.

Định mức vận dụng cho vận chuyển cơ giới không có bộ phận bốc dỡ chuyên dùng với điều kiện kèm theo :- Bốc dỡ trong giờ thao tác, vật liệu và phụ kiện để cách phương tiện đi lại không quá 30 m .- Bốc lên, dỡ xuống phải ngăn nắp, thuận tiện cho việc kiểm tra, đo, đếm và phải bảo vệ bảo đảm an toàn cho người và mức vật tư hư hao .Thành phần việc làm : Kê thùng hoặc bục lên xuống, bốc lên hoặc xếp xuống, kê chèn khi bốc lên hoặc dỡ xuống cho từng loại .Nhân công : Bậc thợ trung bình 2,5 / 7 – Áp dụng bảng lương A1. 8 – Nhóm I .

Đơn vị tính: Công/ĐVT

2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu:

Định mức vận dụng cho điều kiện kèm theo vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 15 o, bùn nước ≤ 20 cm, nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được vận dụng những thông số sau :- Bùn nước ≤ 30 cm, đồi dốc ≤ 200 : Nhân thông số 1,5 .- Bùn nước ≤ 40 cm, đồi dốc ≤ 250 : Nhân thông số 2,0 .- Bùn nước ≤ 50 cm, đồi dốc ≤ 300 : Nhân thông số 2,5 .- Bùn nước ≤ 60 cm, đồi dốc ≤ 350 : Nhân thông số 3,0 .- Đồi dốc 360 – 400 : Nhân thông số 4,5 .- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc > 400 : Nhân thông số 6,0 .Cự ly vận chuyển bằng bằng tay thủ công tính trung bình trên toàn tuyến. Đối với những vị trí nằm gần đường mà phương tiện đi lại hoàn toàn có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng bằng tay thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60 cm thì dùng bè mảng để vận chuyển .Thành phần việc làm : Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí pháp luật xếp gọn theo loại .Nhân công : Bậc thợ trung bình 2,5 / 7 – Áp dụng bảng lương A1. 8 – Nhóm I .

Đơn vị tính: Công/Km

Định mức tính cho vận chuyển bằng gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện đi lại vận chuyển thủ công bằng tay : xe nâng cấp cải tiến hoặc thuyền bè, mảng … để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với thông số 0,5 cho cự ly tương ứng .

III. Giá khai thác cát, đá, sỏi (tại bãi chưa có thuế VAT).

Đơn vị tính: đ/m3

TT Thành phần hao phí ĐVT Khối lượng

KHU VỰC 0,5

KHU VỰC 0,7

Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền

1

Khai thác chế biến đá

 

 

 

 

 

 

1.1

Đá hộc

 

 

 

 

 

 

a

Vật liệu

 

 

 

21.104

 

21.104

Thuốc nổ Amônit Kg 0,5009 15.939 7.984 15.939 7.984
Kíp điện vi sai loại 6 m Cái 0,045 8.013 361 8.013 361
Dây nổ m 1,89 4.643 8.775 4.643 8.775
Dây điện nổ mìn m 0,765 489 374 489 374
Mũi khoan phi 42 Cái 0,0121 172.700 2.090 172.700 2.090
Cần khoan phi 32 mm Cái 0,00807 170.000 1.372 170.000 1.372
Vật liệu khác % 2 7.436 149 7.436 149

b

 Nhân công 3,5/7 (bảng lương A8 – nhóm III)

Công 0,126 99.205

12.500

104.457

13.162

c

Máy thi công

 

17.141

 

17.141

Máy khoan cầm tay phi 32 Ca 0,04492 78.440 3.524 78.440 3.524
Máy nén khí Diêzen 660 m3 / h Ca 0,01497 887.214 13.282 887.214 13.282
Máy khác % 2,0 336 336

d

Chi phí chung (a+b+c)

% 6,0 3.045 3.084

e

Thu nhập CTTT ( a +..+ d)

% 5,5 2.958 2.997

f

Thuế tài nguyên (a+…+e)

% 2,0 1.135 1.150

 

Cộng

 

 

 

57.883

 

58.638

 Làm tròn

57.900

 

58.600

1.2

Đá ba

 

 

 

 

 

 

Hao hụt đá hộc m3 1,080 57.900 62.532 58.600 63.288

Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng lương A8 – nhóm II)

Công 0,117 91.409 10.695 96.586 11.301

 

 Cộng

 

 

 

73.227

 

74.589

 

Làm tròn

 

 

 

73.200

 

74.600

1.3

Đá 6 x 8

 

 

 

 

 

 

Hao hụt đá hộc m3 1,080 57.900 62.532 58.600 63.288
Nhân công đập đá 3,5 / 7

(bảng lương A8 – nhóm II)

Công 0,50 91.409 45.705 96.586 48.293

 

 Cộng

 

 

 

108.237

 

111.581

Làm tròn

108.200

 

111.600

1.4

Đá 4 x 6

 

 

 

 

 

 

Hao hụt từ đá ba m3 1,019 73.200 74.591 74.600

76.017

Nhân công dây chuyền sản xuất 3/7

(bảng lương A8 – nhóm II)

Công 0,58 85.739 49.729 90.862 52.700
Máy nghiền đá thô Ca 0,01 482.239 4.822 482.239 4.822

 

 Cộng

 

 

 

129.142

 

133.540

Làm tròn

129.100

 

133.500

1.5

Đá 2 x 4

 

 

 

 

 

 

Hao hụt từ đá ba m3 1,065 73.200 77.958 74.600 79.449
Công nhân dây chuyền sản xuất 3/7

(bảng lương A8 – nhóm II)

Công 0,58 85.739 49.729 90.862 52.700
Máy nghiền đá Ca 0,0238 482.239 11.477 482.239 11.477

 

Cộng

 

 

 

139.164

 

143.626

 

Làm tròn

 

 

 

139.200

 

143.600

1.6

Đá 1 x 2

 

 

 

 

 

 

Hao hụt từ đá ba m3 1,111 73.200 81.325 74.600 82.881
Công nhân dây chuyền sản xuất 3/7

(bảng lương A8 – nhóm II)

Công 0,58 85.739 49.729 90.862 52.700
Máy nghiền đá Ca 0,0238 482.239 11.477 482.239 11.477

 

Cộng

 

 

 

142.531

 

147.058

Làm tròn

142.500

 

147.100

2

 Khai thác cát

 

 

 

 

 

 

Nhân công 2,5 / 7

(bảng lương A8 – nhóm I)

Công 0,5 76.808 38.404 81.847 40.924
Ngân sách chi tiêu chung % 6,0 2.304 2.455
Thu nhập CTTT % 5,5 2.239 2.386
Thuế tài nguyên % 2,0 859 915

 

 Cộng

 

 

 

43.806

 

46.680

 

Làm tròn

 

 

 

43.800

 

46.700

3

Sỏi

 

 

 

 

 

 

Nhân công 2,5 / 7

(bảng lương A8 – nhóm I)

Công 0,875 76.808 67.207 81.847 71.616
giá thành chung % 6,0 4.032 4.297
Thu nhập CTTT % 5,5 3.918 4.175
Thuế tài nguyên % 2,0 1.503 1.602
Cộng

 

 

76.661

 

81.690

Làm tròn

76.700

 

81.700

4

 Cấp phối lọt sàng

 

 

 

 

 

 

Nhân công 2,5 / 7

(bảng lương A8 – nhóm I)

Công 0,575 76.808 44.165 81.847 47.062
Ngân sách chi tiêu chung % 6,0 2.650 2.824
Thu nhập CTTT % 5,5 2.575 2.744
Thuế tài nguyên % 2,0 988 1.053

 

Cộng

 

 

 

50.377

 

53.682

Làm tròn

 

50.400

 

53.700

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển