Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Danh sách các mặt hàng cấm nhập khẩu – Công ty TNHH Giao nhận vận tải biển Liên Anh

Đăng ngày 01 October, 2022 bởi admin

Danh sách các mặt hàng cấm nhập khẩu

Trong quá trình tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến XNK, chúng tôi thất rất nhiều khách hàng rất quan tâm đến vấn đề những mặt hàng nào không được pháp nhập khẩn vào Việt Nam.

danh sach cac mat hang cam nhap khau vao Viet Nam

Để hành khách update thông tin, ship hàng cho sản xuất kinh doanh thương mại, chúng tôi xin trích dẫn nghị định số 187 / 2013 / NĐ-CP ngày 20/11/2013 của nhà nước “ Quy định cụ thể thi hành Luật Thương mại về hoạt động giải trí mua và bán hàng hoá quốc tế và những hoạt động giải trí đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với quốc tế ”, hàng hóa cấm nhập khẩu gồm có :

  1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
    Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ Quốc phòng.
    * Chương 36 gồm
    – Nhóm 36.01: Bột nổ đẩy
    – Nhóm 36.02: Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy
    – Nhóm 36.03 Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện
    * Chương 87 (nhóm 87.10) gồm: Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này
    * Chương 88 (nhóm 88.02): các phương tiện bay, có gắn trang thiết bị – vũ khí để chiến đấu
    * Chương 89 (mã số HS 8906.10.00): Tàu chiến
    * Chương 93 gồm:
    – Nhóm 93.01: Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00);
    – Nhóm 93.02: Súng lục ổ quay và súng lục
    – Mã số 9305.10.00: Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00
    – Mã số 9305.91.00: Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301;

– Nhóm 93.06: Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cartridge (cát tút) và các loại đạn khác, đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cartridge
* Quân trang, quân phục (đang được sử dụng cho các lực lượng vũ trang)
2/ Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
(Bộ Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).
3. Hàng tiêu dùng, sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, gồm:
3.1.  Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:

hang hoa cam nhap khau
a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
b) Hàng điện tử.
c) Hàng điện lạnh.
d) Hàng điện gia dụng.
đ) Thiết bị y tế.
e) Hàng trang trí nội thất.
g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.
Văn bản hướng dẫn:
Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
3.2. Hàng hoá là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
Văn bản hướng dẫn:
Chương II Thông tư 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông “Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng”

  1. Xuất bản phẩm, tem bưu chính cấm lưu hành, thiết bị vô tuyến không phù hợp, gồm:
    4.1. Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam
    – Xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản
    – Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông “Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm”
    4.2. Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính:
    Điều 3 Thông tư số 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông “Hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc nhập khẩu tem bưu chính”
    4.3. Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện:
    – Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 7/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
  2. Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam
    Văn bản hướng dẫn:
    – Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ “Về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh”
    – Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch “Quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
    – Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan  đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
    6. Phương tiện vận tải, gồm:
    6.1. Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm

bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.

hang cam nhap khau theo qui dinh hai quan
6.2. Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
6.3. Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
7. Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
7.1. Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe gắn máy.
7.2. Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới).
7.3. Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
7.4. Ô tô cứu thương.
Văn bản hướng dẫn:
– Quyết định số 19/2006/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2006 của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP. (có hiệu lực đến 09/6/2016)
– Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định số187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.” (có hiệu lực từ 10/6/2016)
7.5. Xe đạp.
7.6. Mô tô, xe gắn máy.
– Xe đạp;
– Xe hai bánh, ba bánh gắn máy;
Văn bản hướng dẫn:
– Quyết định số 06/2006/QĐ-BCN ngày 10/4/2006 của Bộ Công nghiệp về việc công bố danh mục hàng cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ.

Xem thêm

Bài viết liên quan

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển