997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần diễn ra mấy lần một năm? Ai có quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần?
Cho anh hỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần diễn ra mấy lần một năm? Ai có quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần? – câu hỏi của anh Tuấn Trương đến từ Thành phố Hồ Chí Minh
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần diễn ra mấy lần một năm?
Căn cứ vào Điều 139 Luật Doanh nghiệp 2020 pháp luật về cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty CP như sau :
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:
a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Báo cáo tài chính hằng năm;
c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;
d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên;
e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
g) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
Như vậy, Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông hoàn toàn có thể họp không bình thường .+ Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm kinh tế tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có pháp luật khác, Hội đồng quản trị quyết định hành động gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp thiết yếu, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm kinh tế tài chính .
Ai có quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty CP ? ( Hình từ Internet )
Ai có quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần?
Căn cứ vào Điều 140 Luật Doanh nghiệp 2020 lao lý về triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty CP như sau :
Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường. Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
b) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hoặc nhận được yêu cầu triệu tập họp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.
3. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Ban kiểm soát phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.
4. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;
b) Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;
c) Lập chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
đ) Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
e) Xác định thời gian và địa điểm họp;
g) Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật này;
h) Công việc khác phục vụ cuộc họp.
6. Chi phí triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này sẽ được công ty hoàn lại.
Như vậy, Hội đồng quản trị có quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và không bình thường .
Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ vào Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 pháp luật về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của Đại hội đồng cổ đông như sau :Đại hội đồng cổ đông gồm tổng thể cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định hành động cao nhất của công ty CP .
Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
– Thông qua xu thế tăng trưởng của công ty ;
– Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
– Bầu, không bổ nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên ;- Quyết định góp vốn đầu tư hoặc bán số gia tài có giá trị từ 35 % tổng giá trị gia tài trở lên được ghi trong báo cáo giải trình kinh tế tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty pháp luật một tỷ suất hoặc một giá trị khác ;- Quyết định sửa đổi, bổ trợ Điều lệ công ty ;- Thông qua báo cáo giải trình kinh tế tài chính hằng năm ;- Quyết định mua lại trên 10 % tổng số CP đã bán của mỗi loại ;- Xem xét, giải quyết và xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty ;- Quyết định tổ chức triển khai lại, giải thể công ty ;
– Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
– Phê duyệt quy định quản trị nội bộ ; quy định hoạt động giải trí Hội đồng quản trị, Ban trấn áp ;- Phê duyệt list công ty truy thuế kiểm toán độc lập ; quyết định hành động công ty truy thuế kiểm toán độc lập thực thi kiểm tra hoạt động giải trí của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy thiết yếu ;
– Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo lao lý của Luật này và Điều lệ công ty .
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp