Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
Xác định cự ly trung bình vận chuyển ngang – Tài liệu text
Bài tập lớn tổ chức thi công tổng thể
x
v2 v1
LTB
Từ công thức trên
tính đợc vị trí trọng
tâm của phần đào và
đắp ,từ 2 vị trí trọng
tâm trên xác định đợc LTB = 9 m .
l1
l2
x
* Điều phối dọc
Khi điều phối ngang
không hết đất thì
phải tiến hành điều phối dọc ,tức là vận chuyển đất từ phần đào sang phần
đắp. Chỉ điều phối dọc trong cự lý vận chuyển kính tế đợc xác định bởi công
thức sau :
Lkt = k. ( l1 + l2 + l3 ) ;
Trong đó k : hệ số xét đến các nhân tố ảnh hởng khi máy làm việc xuối
dốc tiết kiệm đợc công lây đất và đổ đất ( k = 1,1) .
l1, l2, l3 : cự ly vận chuyển ngang đất từ nền đào đổ đi ,từ mỏ đất
đến nền đắp ,và cự li có lợi khi dung máy vận chuyển (l3 = 15 m với máy ủi ) .
Để tiến hành điều phối dọc phải vẽ đờng cong tích luỹ khối lợng (đờng cong
cộng dồn khối lợng đất đào đắp)
– Cách vẽ và đặc điểm đờng cong tích luỹ khối lợng
y
V1
V2
V3
V4
V1+V2-V3
V1
0
V1+V2
V1+V2-V3-V4
x
– Đặc điểm:
+ Đoạn đi lên ứng với khối lợng đào trên trắc dọc
+ Đoạn đi xuống ứng với khối lợng đắp trên trắc dọc
+ Các đoạn dốc trên đờng cong ứng với khối lợng lớn còn đoạn thoải ứng với
khối lợng nhỏ
Trang 30
Bài tập lớn tổ chức thi công tổng thể
+ Các điểm không đào, không đắp ứng với các điểm cực trị
+ Bất kỳ một đờng nằm ngang nào khi cắt đờng cong tích luỹ khối lợng thì cắt
ở 2 điểm và từ giao điểm đó dóng lên trắc dọc ta đợc khối lợng đào bằng khối
lợng đắp.
Vách đờng điều phối có khối lợng vận chuyển nhỏ nhất thoả mãn điều kiện
làm việc kính tế của máy và nhân lực .
5.2.2 Phân đoạn thi công
Do khối lợng đào,đắp dọc tuyến coi nh bằng nhau trên từng km một, vậy chỉ
cần tổ chức thi công trên một km đầu,phần còn lại coi là nh nhau .
Đoạn
I
Lý trình
Khối lợng đào
(m3)
Khối lợng đắp
(m3)
46 611,6
91 663,2
Km 0+000 – Km1
Khối lợng công tác trong đoạn 1 km đầu đợc phần bố nh sau:
Vận
Vận chuyển Vận chuyển
Vận chuyển
chuyển
Đoạn ngang đào
dọc đào
ngang đào
từ mỏ đến
đắp(m3)
đắp(m3)
bỏ đi(m3)
đắp(m3)
I
2540
2697
5200
5.3 Quy trình thi công nền đờng
– Sử dụng máy ủi D271 để đào đất, vận chuyển đất.
Năng suất của máy ủi:
+ Vận chuyển ngang đào đến đắp: 310 m3/ca
+ Vận chuyển dọc đào đến đắp: 150 m3/ca
+ Đào đất đổ đi: 310 m3/ca
– Sử dụng máy san D144 để bóc đất hữu cơ, năng suất của máy san là 400
m3/ca
5.3.1.Số ca máy để thi công nền đờng
– Máy ủi:
+ Đoạn I:
2540 2697
+
= 25,6 ca
150
310
– Máy san: đất hữu cơ có khối lợng là 1200 m3
+ Đoạn I: 3 ca
Số máy cần cho 1 ca thi công cho một đoạn :
Trang 31
Bài tập lớn tổ chức thi công tổng thể
– Máy ủi:
25,6
= 0,093 ca
275
-Máy san:
3
= 0,011 ca
275
-Máy xúc :dùng máy xúc có thể tích gầu là 1m3 .
Năng suất máy xúc đợc tính nh sau :
kc
1
N = 3600.q. —–.kđ.T.— (m3/ca)
kr
t
Trong đó : q: dung tích gầu =1m3
kc: hệ số chứa đầy gầu =0,75
kr : hệ số rời rạc của đất =1,3
kđ : hệ số sử dụng thời gian =0,7
T : thời gian một ca làm việc =8h
t : thời gian một chu kỳ làm việc =17 giây
N = 684 m3/ca ;
Năng suất ôtô chở đất :dùng ôtô Maz200 tải trọng 6T
+ Năng suất của ô tô trong một ca thi công
N=
60.q.K t .K T .T
(Tấn/ca)
t
Trong đó:
q: tải trọng của xe, q = 6 tấn
Kt: hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,85
KT: hệ số sử dụng tải trọng, KT = 0,90
T: thời gian làm việc một ca, T = 8h
t : thời gian một hành trình
2l .60
(phút)
t = tb + td + tb
v
Với: tb- thời gian bốc vật liệu, tb = 12′
td- thời gian đổ vật liệu trung bình, td = 5′
ltb – cự ly vận chuyển trung bình
v – vận tốc trung bình xe chạy, v = 30km/h
l1
A
Km 5+000
300m
l2
B
Mỏ vật liệu
Trang 32
Bài tập lớn tổ chức thi công tổng thể
2l ‘.(l1 + l2 ) + l12 +l 2
2
ltb =
2(l1 + l2 )
l’ = 0,3 km
l1 = 5,0 km
l2 = 3,77 km
ltb =
2.0,3.(5 + 3,77) + 52 + 3,77 2
t = 12 + 5 +
2(5 + 3,77)
= 2,54 (km)
2.2,54.60
= 27,16 (phút)
30
Năng suất của ô tô là: N =
60.6.0,85.0,9.8
= 81,12 (Tấn/ca)
27,16
Số ca ô tô cần dùng cho một ca thi công:
5200.1,3
= 0,3 (ca)
81,12.275
-Bố trí xe ôtô vận chuyển cho máy đào :
Để máy đào sử dụng hết năng suất thì cần phải bố trí n số xe ôtô cho mày
đào ,và n đợc xác định nh sau:
kđ .t. .V. kc 0,7.27,16.60. 1,6.1.0,75
n = —————-= —————————– =12,15 lấy 13 xe
t1. ktot.Q.kr
17.0,85.6.1,3
Trong đó : t = 27,16. 60(giây);
t1:thời gian một chu kỳ làm việc của máy xúc.
-Năng suất máy lu bánh lốp : 91663,2/900 = 101,8/275=0,37 ca
Thống kê nhân lực phục vụ công tác làm nền
TT
Công tác
Đơn vịm3
Khối lợng
Định mức
Số công
1
Sửa rãnh dọc
m3
18432
13
1418
2
Sửa ta luy đắp
m3
24384
40
610
3
Sửa ta luy đào
Công việc khác
m3
công
10944
50
219
150
4
Tổng cộng
2397
Trang 33
Bài tập lớn tổ chức thi công tổng thể
Số công nhân cần thiết:
2397
= 9, yêu cầu 9 công nhân
275
-Số xe máy cần cho việc thi công:
+Máy ủi : 12. 0,093 =1,12
+Máy san :12. 0,011=0,132
+Xe Maz200 : 12. 0,3 = 3,6 xe
+Máy đào một gầu : 1 chiếc .
+ lu bánh lốp : 12. 0,37 = 4,44 ca
+nhân công : 9 ngời
Biên chế đội thi công nền đờng:
– Máy ủi D271: 2 chiếc
– Máy san: 1 chiếc
– Máy đào một gầu 1 chiếc
– Máy lu D472: 5 chiếc
– Công nhân: 9 ngời
– Công nhân lái máy: 8 ngời
– Công nhân sửa chữa: 4 ngời
Công trình đợc khởi công :25 04 2006
Hoàn thành 14-04-2007
Trang 34
Xem thêm: Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển