Nguồn gốc và bản chất của tiền thể hiện ở quá trình phát triển của hình thái giá trị trao đổi, hay nói cách khác, các hình thái biểu hiện...
5 Công thức/Hàm Excel thường dùng nhất khi tính các loại Thuế
Bạn có rất ít thời gian để hoàn thành việc làm thuế, nhưng rất nhiều biên lai, phiếu lương, hóa đơn… chưa xử lý. Bạn có thể chi khoản tiền lớn để thuê một kế toán viên có kinh nghiệm xử lý việc này, hoặc tận dụng ngay sức mạnh của Excel để sắp xếp mọi thứ theo thứ tự. Excel hiện hỗ trợ cho người dùng rất nhiều hàm hữu ích với cho việc tính thuế. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ chia sẻ với các bạn 5 công thức hàm Excel hữu ích cho việc tính thuế nhé.
1. Hàm VLOOKUP
Ví dụ ta có bảng tài liệu và bảng thuế suất như hình dưới. Yêu cầu cần điền thuế suất của từng loại loại sản phẩm và tính tiền thuế cho chúng .
Trường hợp này thì hàm VLOOKUP sẽ giúp tất cả chúng ta xử lý yếu tố một cách vô cùng nhanh gọn. Cấu trúc của hàm VLOOKUP như sau :
Cú pháp hàm: =VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)
Trong đó
- Lookup_value: Giá trị cần dò tìm.
- Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm, bạn cần F4 để Fix cố định giá trị cho mục đích copy công thức tự động.
- Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm.
- Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định so chính xác hay so tương đổi với bảng giới hạn.
– Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): So tương đối.
– Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): So chính xác.
– Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu là Range_lookup = 1
Áp dụng cấu trúc hàm như trên, ta có công thức tại ô G2 như sau :
=VLOOKUP(D2;$C$14:$D$17;2;FALSE)
Sao chép công thức cho các ô còn lại ta sẽ thu được tác dụng là thuế suất của toàn bộ loại sản phẩm đã được điền vào một cách nhanh gọn. Như vậy là ta đã vận dụng hàm Excel VLOOKUP để tính thuế các mẫu sản phẩm thành công xuất sắc .
2. Hàm IF
Ví dụ ta có bảng tính như hình dưới. Trong đó mức thuế suất được điền như sau :
- Nếu mặt hàng có số lượng nhỏ hơn 100 thì sẽ chịu mức thuế suất là 10%
- Nếu mặt hàng có số lượng từ 100 trở lên thì sẽ chịu mức thuế suất là 5%
Trong trường hợp này thì hàm IF sẽ là một lựa chọn tuyệt vời và hoàn hảo nhất để xử lý yếu tố. Cấu trúc của hàm IF như sau :
Cú pháp hàm: =IF (logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Trong đó :
- logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.
- Value_if_true: Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị TRUE hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.
- Value_if_false: là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị FALSE hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.
Áp dụng cấu trúc hàm IF như trên ta có công thức tính tại ô G2 như sau :
=IF(E2<100;"10%";"5%")
Sao chép công thức cho các ô còn lại ta sẽ thu được tác dụng là mức thuế suất sẽ được điền cho tổng thể các mẫu sản phẩm một cách nhanh gọn .
3. Hàm ISPMT
Ví dụ các bạn vay một khoản tiền 1 triệu đồng trả góp trong 5 năm với lãi suất vay 10 % / năm. Lịch trả nợ theo như bảng tính ở hình dưới. Trong bảng dưới thì lãi vay phải trả hàng kỳ được tính theo giải pháp thủ công bằng tay là lấy số dư vay từng năm nhân với lãi suất vay. Trong khi đó thì hàm ISPMT sẽ giúp tất cả chúng ta tính lãi vay cho từng kỳ một cách nhanh gọn .
Cấu trúc của hàm ISPMT như sau :
Cú pháp hàm: =ISPMT(rate, per, nper, pv)
Trong đó :
- Rate: Đối số bắt buộc, là lãi suất của khoản đầu tư.
- Per: Đối số bắt buộc, là giai đoạn mà bạn muốn tìm lãi suất và phải nằm trong khoảng từ 1 đến Nper.
- Nper: Đối số bắt buộc, là tổng số kỳ thanh toán của khoản đầu tư.
- Pv: Đối số bắt buộc, là giá trị hiện tại của khoản đầu tư. Đối với khoản vay, PV là số tiền vay.
Áp dụng cấu trúc hàm ISPMT như trên, ta có công thức tại ô G9 như sau:
=-ISPMT($B$4;A9-1;$B$2;$B$1)
Sao chép công thức cho các ô còn lại ta sẽ thu được tác dụng trùng khớp với chiêu thức tính lãi suất vay bằng tay thủ công .
4. Hàm EFFECT
Ví dụ bạn cho vay một khoản 1 triệu với lãi suất vay 10 % / năm và được tính vào mỗi tháng. Như vậy thì theo công thức lãi kép thì lãi suất vay thực tiễn mà bạn được hưởng sẽ cao hơn 10 % một chút ít. Để tính ra được lãi suất vay thực tiễn này thì hàm EFFECT sẽ giúp tất cả chúng ta một cách thuận tiện .
Cấu trúc của hàm EFFECT như sau :
Cú pháp hàm: =EFFECT (nominal_rate, npery)
Trong đó :
- Nominal_rate: Lãi suất hàng năm trên danh nghĩa, là tham số bắt buộc.
- Npery: Số kỳ hạn tính lãi kép trong mỗi năm, là tham số bắt buộc.
Áp dụng cấu trúc hàm bên trên, ta có công thức tính lãi suất vay trong thực tiễn trong trường hợp trên như sau :
=EFFECT(10%;12)
Kết quả ta sẽ thu được là lãi suất vay thực tiễn theo công thức lãi kép là 10,47 % .
5. Hàm DB
Ví dụ ta có list gia tài cần tính khấu hao theo chiêu thức số dư giảm dần cố định và thắt chặt như dưới .
DB sẽ tương hỗ các bạn tính khấu hao theo chiêu thức số dư giảm dần cố định và thắt chặt một cách vô cùng nhanh gọn. Cấu trúc của hàm DB như sau :
Cú pháp hàm: =DB(cost; salvage; life; period; [month])
Trong đó :
- Cost: đối số bắt buộc., là nguyên giá của tài sản.
- Salvage: đối số bắt buộc, là giá trị còn lại của tài sản (hay còn được gọi là giá trị thu hồi của tài sản).
- Life: đối số bắt buộc, là số kỳ tính khấu hao của tài sản (hay còn được gọi là tuổi thọ hữu ích của tài sản).
- Period: đối số bắt buộc, là số kỳ mà bạn muốn tính khấu hao.
- Month: đối số tùy chọn, là số tháng trong năm đầu tiên tính khấu hao.
Áp dụng cấu trúc hàm DB như trên, ta có công thức tính khấu hao Cổng chào như sau :
- Năm 1:
=DB(C2;D2;E2;1)
- Năm 2:
=DB(C2;D2;E2;2)
- Năm 3:
=DB(C2;D2;E2;3)
- Năm 4:
=DB(C2;D2;E2;4)
- Năm 5:
=DB(C2;D2;E2;5)
Sao chép công thức tính cho các gia tài còn lại ta thu được tác dụng :
Xem thêm
Cách tự động hóa xuống dòng khi nhập liệu vượt quá độ rộng của cột Excel
Mẹo Excel: Cách tạo danh sách mã khách hàng nhanh chóng, đơn giản
Hướng dẫn đổi dấu chấm phẩy sang dấu phẩy trong công thức Excel
Mẹo Excel : Cách tạo list mã người mua nhanh gọn, đơn thuần
Cách so sánh hai list và tách phần giống nhau, khác nhau trong Excel
Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển