Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Trình tự, thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu mới nhất?

Đăng ngày 30 September, 2022 bởi admin

Trả lời:

Cảm ơn Quý Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật FDVN ( FDVN ). Đối với các nhu yếu tư vấn của Quý Khách, sau khi điều tra và nghiên cứu các lao lý pháp lý tương quan, FDVN có một số ít trao đổi như sau :

1. Về hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Theo pháp luật tại Mục 5 Thông tư 01/2007 / TT-BKHCN được sửa đổi, bổ trợ bởi Thông tư 18/2011 / TT-BKHCN và Thông tư 06/2016 / TT-BKHCN thì để đăng ký bảo lãnh nhãn hiệu, Quý Công ty cần chuẩn bị sẵn sàng 01 bộ hồ sơ tương ứng với nhãn hiệu đăng ký bảo lãnh như sau :
1. 02 Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 04-NH Phụ lục A Thông tư16/2016/TT-BKHCN.

  • Phần mô tả nhãn hiệu trong tờ khai phải chỉ rõ loại nhãn hiệu đăng ký (nhãn hiệu thông thường, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu chứng nhận);
  • Đối với nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu liên kết, Công ty phải chỉ rõ các yếu tố liên kết về nhãn hiệu hoặc về hàng hoá;
  • Trong tờ khai phải có mẫu nhãn hiệu và mô tả bằng chữ về nhãn hiệu đó theo các quy định sau đây:
    1. Nếu nhãn hiệu được cấu thành từ nhiều yếu tố thì phải chỉ rõ các yếu tố cấu thành và sự kết hợp giữa các yếu tố đó; nếu nhãn hiệu chứa yếu tố hình thì phải nêu rõ nội dung và ý nghĩa của yếu tố hình;
    2. Nếu yêu cầu bảo hộ nhãn hiệu màu thì phải chỉ rõ yêu cầu đó và nêu tên màu sắc thể hiện trên nhãn hiệu;
    3. Nếu nhãn hiệu có chứa các chữ, từ ngữ không phải là tiếng Việt thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu các chữ, từ ngữ đó có nghĩa thì phải dịch ra tiếng Việt;
    4. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số Ả-rập hoặc chữ số La-mã thì phải dịch ra chữ số Ả-rập.
  •  Phần “Danh mục các hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu” trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với Bảng phân loại quốc tế các hàng hoá, dịch vụ theo Thoả ước Nice được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phân loại và người nộp đơn phải nộp phí dịch vụ phân loại theo quy định.

. 02 Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 04-NH Phụ lục A Thông tư16/2016/TT-BKHCN.

2. 05 mẫu nhãn hiệu giống nhau (trừ mẫu nhán hiệu dán trên tờ khai) và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
  • Đối với nhãn hiệu là hình ba chiều thì mẫu nhãn hiệu phải kèm theo ảnh chụp hoặc hình vẽ thể hiện hình phối cảnh và có thể kèm theo mẫu mô tả ở dạng hình chiếu;
  • Đối với nhãn hiệu có yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc yêu cầu bảo hộ. Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải được trình bày dưới dạng đen trắng.

3. Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện.

. Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp trải qua đại diện thay mặt .

4. Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu Công ty thụ hưởng quyền đó từ người khác.

5. Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

6. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) (theo Khoản 5 Điều 2 Thông tư 13/2010/TT-BKHCN).

2. Về trình tự thực hiện

Theo lao lý tại Điều 11 Thông tư 01/2007 / TT-BKHCN được sửa đổi, bổ trợ bởi Thông tư 05/2013 / TT-BKHCN và Thông tư 06/2016 / TT-BKHCN thì trình tự đăng ký bảo lãnh nhãn hiệu được thực thi như sau :

Bước 1: Tiếp nhận đơn

Quý Khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền là Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại các khu vực tiếp đón đơn khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập. Đơn cũng hoàn toàn có thể được gửi qua bưu điện tới các khu vực tiếp đón đơn nói trên. Cục Sở hữu trí tuệ không gửi trả lại các tài liệu đã nộp ( trừ bản gốc tài liệu nộp để kiểm tra khi so sánh với bản sao ) .
Cụ thể lúc bấy giờ hoàn toàn có thể nộp tại Cục sở hữu trí tuệ ở TP.HN hoặc hai văn phòng đại diện thay mặt ở TP. Hồ Chí Minh và TP. Thành Phố Đà Nẵng .

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các pháp luật về hình thức so với đơn, từ đó đưa ra Tóm lại đơn có được coi là hợp lệ hay không .

Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp).

Thời hạn thẩm định và đánh giá hình thức đơn : là 01 ( một ) tháng kể từ ngày nộp đơn. Trong trường hợp Công ty dữ thế chủ động nhu yếu sửa đổi, bổ trợ đơn, hoặc phản hồi thông tin của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn thẩm định và đánh giá hình thức được lê dài thêm 10 ( mười ) ngày .

Bước 3: Công bố hợp lệ

Mọi đơn đã được đồng ý hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo chiếm hữu công nghiệp. Công ty phải nộp lệ phí công bố đơn .
Thời hạn công bố : là 02 ( hai ) tháng kể từ ngày đồng ý đơn hợp lệ .

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Mục đích của việc đánh giá và thẩm định nội dung đơn là nhìn nhận năng lực được bảo lãnh của đối tượng người dùng nêu trong đơn theo các điều kiện kèm theo bảo lãnh, xác lập khoanh vùng phạm vi ( khối lượng ) bảo lãnh tương ứng .
Thẩm định nội dung đơn gồm các nội dung sau đây :

  • Đánh giá sự phù hợp của đối tượng nêu trong đơn với loại văn bằng bảo hộ yêu cầu được cấp;
  • Đánh giá đối tượng theo từng điều kiện bảo hộ;
  • Kiểm tra nguyên tắc nộp đơn đầu tiên.

Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, việc nhìn nhận được triển khai lần lượt từng thành phần của nhãn hiệu so với từng hàng hoá, dịch vụ nêu trong hạng mục hàng hoá, dịch vụ .
Thời hạn đánh giá và thẩm định nội dung : là 06 ( sáu ) tháng kể từ ngày công bố đơn. Trong trường hợp Công ty dữ thế chủ động nhu yếu sửa đổi, bổ trợ đơn, hoặc phản hồi thông tin của Cục Sở hữu trí tuệ, thì thời hạn đánh giá và thẩm định nội dung được lê dài thêm không quá 03 tháng ;

Bước 5: Cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Đơn bị khước từ cấp văn bằng bảo lãnh nếu thuộc một trong các trường hợp pháp luật tại khoản 1 và khoản 2 Điều 117 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ trợ 2009, đơn cử :

  • Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ;
  • Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ nhưng không phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất;
  • Đơn thuộc cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất mà không được sự thống nhất của tất cả những Công ty về việc cấp cho một đơn duy nhất trong số các đơn đó theo sự thoả thuận của tất cả những Công ty.

Thời hạn cấp văn bằng bảo lãnh : Trong thời hạn 10 ( mười ) ngày kể từ ngày Công ty nộp vừa đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ triển khai thủ tục cấp văn bằng bảo lãnh theo lao lý .

Bước 6: Đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ

Mọi quyết định cấp văn bằng bảo hộ, quyết định chấp nhận đăng ký quốc tế đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Các thông tin được công bố gồm thông tin ghi trong quyết định hành động tương ứng : mẫu nhãn hiệu và hạng mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu .
Thời hạn công bố : là 02 ( hai ) tháng kể từ ngày ra quyết định hành động, sau khi Công ty đã nộp lệ phí công bố theo pháp luật .

3. Về kết quả thực hiện

  • Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (nếu có quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu).

Trên đây là quan điểm tư vấn của FDVN tương quan đến nhu yếu tư vấn của Quý Khách trên cơ sở điều tra và nghiên cứu các pháp luật pháp lý. Hy vọng quan điểm tư vấn của FDVN sẽ hữu dụng cho Quý ​ Khách .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển