Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao – Tài liệu text

Đăng ngày 25 September, 2022 bởi admin

Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.4 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

TÊN BÁO CÁO
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE
Họ tên SV:Nguyễn Thị Huệ ……………………………………………….
Mã SV: 68406…………………………………………………………………..
Lớp:LQC 57DH………………………………………………………………..
Nhóm:N02……………………………………………………………………….
Người hướng dẫn: GV: Nguyễn Thị Nha Trang…………………….

HẢI PHÒNG – 2019…

MỞ ĐẦU
Hòa cùng xu thế toàn cầu hóa về hợp tác kinh tế đang nổi trội, với sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, và tính phụ thuộc lần nhâu về kinh tế và
thương mại giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc, Việt Nam đã và đang không
ngừng cố gắng đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa nền kinh tế
hòa nhập thế giới. Với xuất phát điểm từ một nước công nghiệp lạc hậu, còn nhiền
hạn chế về mọi mặt thì con đường duy nhất để tiến để tiến hành công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước là nhanh chống tiếp cận với mọi cái hiện đại, tiên tiến của
nước ngoài. Để làm được việc này thì nhập khẩu đóng vai trò vô cùng quan trọng.Và
để việc nhập khẩu diễn ra một cách thuận lợi thì hoạt động giao nhận đóng vai trò vô
cùng then chốt
Bên cạnh những công ty Vận tải biển đồ sộ với hoạt động quy mô cao, đội ngũ
cán bộ mạnh, làm việc lâu năm thì Công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line chỉ

mới thành lập và đi vào hoạt động được trên 5 năm. Chính vì thế tầm hoạt động của
Công ty bị giới hạn. Tuy nhiên để khắc phục công ty đã tham khảo học hỏi kinh
nghiệm của những bậc đàn anh để nâng cao năng lực cạnh tranh.Nhận thức được tầm
quan trọng của hoạt động giao nhận cũng như vị trí vai trò của công ty trong hệ thống
logistics.Em đã quyết định chọn chủ đề báo cáo thực tập chuyên ngành là “quy trình
giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line”
Bài báo cáo của em gồm ba phần:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI
KEY LINE
Chương 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE
Em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line cùng
với cô giáo Nguyễn Thị Nha Trang-GVHD đã nhiệt tình chỉ dạy, giải đáp những thắc
mắc tận tình.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm
– Theo luật thương mại 2005:
Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.

Một số khái niệm khác

+ Nhập khẩu là mua hàng hóa và dịch vụ (kể cả hàng đầu tư) từ nước ngoài.
+ Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình
trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ
là môi giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan
hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.
1.1.2. Đặc điểm
– Hoạt động nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật như điều ước quốc
tế và Ngoại thương, luật quốc gia của các nước hữu quan, tập quán Thương mại quốc
tế.
– Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường quốc tế rất phong phú: Giao
dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm.
– Các phương thức thanh toán rất đa dạng: nhờ thu, hàng đổi hàng, L/C…
– Tiền tệ dùng trong thanh toán thường là ngoại tệ mạnh có sức chuyển đổi cao
như: USD,bảng anh
– Điều kiện cơ sở giao hàng: có nhiều hình thức nhưng phổ biến là nhập khẩu theo
điều kiện như CIF,FOB…
– Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế nên dịa bàn rộng, thủ
tục phức tạp, thời gian thực hiện lâu.
– Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào kiến thức kinh doanh, trình độ quản lý, trình
độ nghiệp vụ Ngoại thương, sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin.
– Trong hoạt động nhập khẩu có thể xảy ra những rủi ro thuộc về hàng hoá. Để đề
phong rủi ro, có thể mua bảo hiểm tương ứng.
– Nhập khẩu là cơ hội để các doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau hợp tác lâu dài.
Thương mại quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ kinh tế – chính trị của các
nước xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế đối ngoại.
1.2. Dịch vụ logistics
1.2.1. Khái niệm

Theo luật thương mại 2005: dịch vụ logistics là hoạt động thương mại,theo đó
thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm: nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan
đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao
1.2.2. Phân loại
1.2.2.1.Theo tổ chức Thương mại Thế giới(WTO)
– Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa
– Dịch vụ lưu trữ và kho hàng
– Dịch vụ đại lý vận tải bao gồm các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác
– Các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ vận tải khác
1.2.2.2 Theo Nghị Định số 140/2007/NĐ-CP
– Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm
+ Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container
+ Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi
container và kho xử lý nghuyên liệu,thiết bị
+ Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế
hoạch bốc dỡ hàng hóa
+ Dịch vụ bổ trợ khác,bao gồm cả hoạt động tiếp nhận,lưu kho cvaf quản lý thông
tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt
động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi
mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và mua container

Các dịch vụ liên quan đến vận tải, bao gồm

+ Dịch vụ vận tải hàng hải
+ Dịch vụ vận tải thủy nội địa
+ Dịch vụ vận tải hàng không
+ Dịch vụ vận tải đường sắt

+ Dịch vụ vận tải đường bộ
+ Dịch vụ vận tải đường ống
– Các dịch vụ liên quan khác
+ Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật
+ Dịch vụ bưu chính
+ Dịch vụ thương mại bán buôn
+ Dịch vụ thương mại bán lẻ,bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom,
tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng

+ Các dịch vụ hỗ trợ vẫn tải khác
1.2.3. Các cấp độ dịch vụ logistics
(Nguồn: tự tổng hợp trong sách “Tổng quan logistics”)
1.2.3.1. Logistics bên thứ nhất
Là hoạt đọng logistics do người chủ sở hữu sản phẩm/hàng hóa tự mình tổ chức và
thực hiện để đáp ứng nhu cầu của bản than doanh nghiệp
1.2.3.2. Logistics bên thứ hai
Là hoạt động logistics do người cung cấp dịch vụ logistics thực hiện cho một hoạt
động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
1.2.3.3. Logistics bên thứ 3
Là hoạt động logistics do một doanh nghiệp độc lập thay mặt chủ hàng tổ chức
thực hiện và quản lý các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng
1.2.3.4. Logistics bên thứ tư(4PL)
Nhà cung cấp dịch vụ 4PL là người cung cấp dịch vụ tích hợp, gắn kết các nguồn
lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác
để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi cung ứng
1.2.3.5. Logistics bên thứ năm
Là các dịch vụ logistics được cung cấp trên cơ sở thương mại điện tử
1.3. Container
1.3.1. Khái niệm container

Container là một công cụ chứa hàng hình hộp chữ nhật, bằng gỗ hoặc bằng kim
loại, có kích thước tiêu chuẩn hóa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lớn.
1.3.2. Phân loại container
Theo tiêu chuẩn ISO,container được chia làm 7 loại
1.3.2.1. Container bách hóa (General purpose container)
Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là
container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC).
1.3.2.2. Container hàng rời (Bulk container)
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách
rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên
cạnh (discharge hatch).
Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với
container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.

Hình bên thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng
(bên cạnh) đang mở.
1.3.2.3. Container chuyên dụng (Named cargo containers)
Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống…
– Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần
vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy
theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ô tô trong container bách hóa khá phổ
biến)
– Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách
mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn
khi dọn vệ sinh.
1.3.2.4. Container bảo ôn (Thermal container)
Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong
container ở mức nhất định.
ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu

trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những
khoảng trống không có hàng trên sàn.
Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường
gặp container lạnh (refer container)
1.3.2.5. Container hở mái (Open-top container)
Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra
qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại
container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
1.3.2.6. Container mặt bằng (Platform container)
Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên
dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…
Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể
cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.
1.3.2.7. Container bồn (Tank container)
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa,
dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm… Hàng được rót vào qua miệng
bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ
tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.
1.4. Hàng lẻ container
1.4.1. Hàng lẻ container là gì?

Hàng lẻ (LCL) – là nghiệp vụ vận chuyển hàng lẻ mà người đứng ra gom hàng là
consolidator. Sau khi gom hàng thì consolidator sẽ đóng vào cùng 1 container chở đến
kho CFS. Thường thì consolidator gom hàng chủ yếu qua các FWD.
1.4.2. Các chứng từ cần thiết cho hoạt động giao nhận hàng lẻ
– Hợp đồng thương mại (Sales Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua và
người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán, thông tin hàng
hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán v.v…
– Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất khẩu phát

hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Chức
năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần thể hiện rõ những nội dung
như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán, thông tin ngân hàng người hưởng
lợi…
– Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ thể hiện cách thức đóng
gói của lô hàng. Qua đó, người đọc có thể biết lô hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng
và dung tích thế nào…
– Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên phương
tiện vận tải (tàu biển hoặc máy bay). Với vận đơn đường biển gốc, nó còn có chức
năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó.
– Tờ khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập
khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào một
quốc gia.
– Giấy thông báo hàng đến(Arrival notice) là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu,
Đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics thông báo cho bạn biết về lịch trình (Lô
hàng khởi hành từ cảng nào? Đến cảng nào?), thời gian (ngày lô hàng xuất phát, ngày
lô hàng đến), số lượng, chủng loại (hàng cont hay hàng lẻ, số lượng bao nhiêu?), trọng
lượng (trọng lượng hàng, số khối_CBM) tên tàu, chuyến……… của lô hàng mà công
ty nhập khẩu từ nước ngoài về.
– Lệnh giao hàng(Delivery order) là chứng từ nhận hàng mà doanh nghiệp nhập
khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có thể rút
hàng ra khỏi container, kho, bãi,…

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN
TẢI KEY LINE
2.1. Thông tin chung về công ty
Hình ảnh về công ty

Hình 2.1.1. Hình ảnh về công ty

Logo công ty:

Hình 2.1.2. Logo Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line
(Nguồn: http://kllc.com.vn)
Tên công ty: TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line
(theo đăng kí kinh doanh số 0201272211 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
cấp vào ngày 12-07-2012)
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line
Tên giao dịch nước ngoài: Key Line Logistics and Transportation co. ltd
Tên viết tắt: KLLC
Mã số thuế: 0201272211
Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Ngày bắt đầu HĐ: 20/7/2012
Chủ sở hữu:GĐ: Nguyễn Trung Kiên
Địa chỉ trụ sở: Số 18, lô 3E, Lê Hồng Phong – Phường Đông Khê – Quận Ngô
Quyền – Hải Phòng
Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Phone: 02253.556.921/0944.200.886 – Fax: 02253.556.921
Email: [email protected]
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
– Công ty bắt đầu đi vào hoạt động ngày 20/07/2012, Bởi giám đốc hiện tại Nguyễn
Trung Kiên. Tư cách pháp nhân của Công ty được pháp luật thừa nhận ( theo luật
Doanh nghiệp) trong cơ chế thị trường và chịu sự quản lí của Chi cục Thuế Quận Lê
Chân..
– Ngày 20/7/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển số 01 /2012/KLLC-LISEMCO5 ,
vận chuyển lô hàng 20 nắp hầm hàng tàu biển lần đầu tiên sản xuất tại Việt Nam từ
nhà máy LISEMCO 5 (Km5 + 200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương, Hải Phòng) đến nhà máy
đóng tàu Hạ Long, Quảng Ninh
– Ngày 12/09/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển số 02/2011/KLLC-LISEMCO5,

vận chuyển 5.000 tấn cột nhà xưởng luyện phôi thép, dầm kèo, buloong đi kèm., chiều
dài của cột là 28m/ cột từ nhà máy LISEMCO5 (Km5+200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương,
Hải Phòng) đến nhà máy thép Việt Nhật, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

– Ngày 15/10/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển lô hàng dây chuyền lò hơi:
Thiết bị của nồi hơi 90T/h, áp suất: 39kg/cm; nhiệt năng: 4500 C và tuabin, máy phát
7MW được đóng hàng trong 25 Cont 40”. Rút hàng tại cảng, chuyển hàng sang vỏ
Cont mới và vận chuyển tới cảng Quy Nhơn – Đà Nẵng.
– Ngày 20/11/2012 KLLC ký hợp đồng đóng gói, mở tờ khai và vận chuyển lô hàng
Máy dán nhãn hồ tự động từ Hà Nội tới cảng Hải Phòng và vận chuyển theo đường
biển đến cảng Kaohshiung – Taiwan. Tên máy: Máy dán nhãn hồ tự động Kích thước:
2200*900*1500 mm Đóng gói: Đóng thùng gỗ
– Ngày 23/11/2012 KLLC ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu lô hàng 5 xe xúc đào
bánh lốp và bánh xích từ Korea về cảng Hải Phòng, làm thủ tục mở tờ khai, kiểm định
và chuyển tải bãi của khách hàng tại Hà Nội. Model:DAEWOO SOLAR 130WVSUPER, DOOSAN SOLAR 55W-VSUPER, DOOSAN SOLAR 140W-VSUPER
Xuất xứ: Korea Động cơ: Diesel Chủng loại: Hàng đã qua sử dụng
– Ngày 25/11/2012 KLLC ký hợp đồng rút hàng tại cảng và vận chuyển lô hàng dây
chuyền nhà máy thủy điện đóng trong 15 Cont 40′ từ cảng Hải Phòng đến Công Trình
Thủy Điện Văn Chấn – Yên Bái. Rút ruột tại cảng, chuyển hàng sang xe chuyên dụng
và vận chuyển tới chân Công Trình Thủy Điện Văn Chấn – Yên Bái.
– Ngày 10/12/2012 KLLC ký hợp đồng đóng hàng tại Cảng và vận chuyển 20 Cont
40’HC (500 tấn) hàng gỗ Samu Lào từ Cảng Cửa Lò – Nghệ An tới Cảng Hải Phòng và
xuất đi Cảng Taichung – Taiwan. Mặt hàng: Gỗ Samu Lào Tổng trọng lượng: 500 tấn
Tổng khối lượng: 680m3 Trọng lượng cây: ~2,5 tấn/Cây Đường kính: 1,0m 1,5m/Cây Ngày 10/05/2015 KLLC vận chuyển lô hàng máy dập công nghiệp trọng
lượng 75 tấn từ cảng Hoàng Diệu tới khu công nghiệp Quế Võ, Bắc Ninh Mặt hàng:
Máy dập công nghiệp Tổng trọng lượng: 75 tấn Tổng khối lượng: 59.85 m3 Kích
thước Dài x Rộng x Cao: 4.5m x 3.8m x 3.5m
– Ngày 02/07/2017 KLLC vận chuyển lô hàng 02 máy ép nhựa công nghiệp trọng
lượng 72 tấn và 76 tấn từ cảng Chùa Vẽ tới khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh Mặt

hàng: Máy ép nhựa công nghiệp Tổng trọng lượng: 148 tấn Tổng khối lượng: 124 m3
Kích thước Dài x Rộng x Cao: 5.9m x 3.0m x 3.5m (02 Kiện)
-Từ đó đến nay công ty đã liên tục phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực kinh doanh
vận tải, đã tích lũy và kế thừa nhiều kinh nghiệm trong tổ chức quản lý. Trong những
năm qua, công ty đã bố trí hợp lý lao động và tổ chức lao động và tổ chức quản lý tốt
đồng thời đã phát triển kinh doanh mang đầy tính chuyên môn và khoa học, tạo ra

năng suất lao động cao, nâng cao hiệu quả kinh doanh, Hiện tại công ty đã có được đội
ngũ cán bộ, công nhân viên đoàn kết, trung thực, tinh nhuệ và lành nghề cùng với mô
hình tổ chức quản lý và bố trí lao động đạt tiêu chí: gọn, nhẹ, hiệu quả và chặt chẽ theo
hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn cao.
KLLC kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa, khai thuế
hải quan hàng hóa xuất / nhập khẩu. Bằng những kinh nghiệm và sự nhiệt tình cùng
với đội ngũ nhân viên lành nghề, trung thực, Công ty KLLC đã và đang cung cấp đã
dạng rất nhiều loại hình dịch vụ xuất khẩu / nhập hành hóa.
2.3. Cơ cấu tổ chức

Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng
kinh

Phòng
kế toán

Phòng
chứng từ

Phòng
hiện

Sơ đồ 2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
doanh
trường
2.3.1. Giám đốc
– Là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, hoạch định
phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn trong công ty. Giám đốc kiểm tra,
đôn đốc kiểm tra các đơn vị
– Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty
– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý khác trong công ty,
– Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác
– Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động
– Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty,
2.3.2. Phó giám đốc (một người)
– Là người phụ trách cho giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do giám đốc giao hay
chỉ ủy quyền khi vắng mặt
– Cùng giám đốc đi tìm kiếm việc làm cho công ty
– Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, chịu được áp lực
cao…
2.3.3. Phòng kế toán (một nhân viên)
– Nhân viên kế toán làm những công việc sau

+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chinh kế toán theo đúng
qui định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
+ Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
+ Giữ bí mật về số liệu kế toán- tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.

+ Lập kế hoạch tài chính theo thánh, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo
cáo theo yêu cầu của giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
+ Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà công ty thực
hiện.
+ Báo cáo giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính kế toán trong sản
xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo công ty về tình hình tài chính công ty.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán
trước khi trình giám đốc phê duyệt
+ Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
+ Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
+ Lập và nôp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền
theo đúng chế độ quy định của nhà nước.
– Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành tài chính kế toán, có kinh nghiệm trong ngành,
cẩn thận,tỷ mỉ…
2.3.4. Phòng kinh doanh (hai nhân viên)
– Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu (Sales XNK) làm những công việc sau:
+ Tìm kiếm khách hàng thông qua:
Các trang thương mại điện tử, Web bán hàng….
Đối thủ cạnh tranh
Internet
Các hội chợ xúc tiến thương mại
Hiệp hội tại các quốc gia
+ Đàm phán và thương lượng với khách hàng
+ Làm và theo dõi hợp đồng với khách hàng
+ Đề nghị gửi hàng mẫu (nếu cần)
+ Ký hợp đồng
+ Thông báo kế hoạch và thời gian chuyển hàng cho bộ phận Logistics (bộ phận
giao nhận).

Yêu cầu: Tốt nghiệp cao đẳng trở lên, giao tiếp tốt, thành thạo tin học văn
phòng, tận tâm trong công việc….

2.3.5. Phòng chứng từ ( một nhân viên)

– Nhân viên chứng từ – dịch vụ khách hàng (CS) làm những công việc sau:
+ Tiếp nhận thông tin lô hàng từ bộ phận kinh doanh
+ Liên hệ đại lý/hãng vận chuyển lấy booking
+ Liên hệ và gửi booking cho khách hàng
+ Lấy hướng dẫn lập bill và làm bill gửi khách hàng
+ Lấy xác nhận thông tin bill của khách hàng và phát hành bộ bill gốc (copy)
+ Gửi bộ bill cho khách hàng
+ Theo dõi quá trình hàng đi/đến
+ Thông báo cho khách hàng thông tin hàng đi/đến
+ Lập chi tiết thanh toán và chuyển kế toán phát hành hóa đơn VAT
+ Theo dõi và phối hợp cùng kế toán quá trình thanh toán của khách hàng
– Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành logistics, kinh tế ngoại thương, các ngành liên
quan đến xuất nhập khẩu, thành thạo tin học văn phòng, tiếng anh tốt, đọc hiểu chứng
từ, giao tiếp tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận
hàng hóa. Khả năng giao tiếp và xử lý tình huống linh hoạt, tỉ mỉ trong công việc, có
khả năng làm việc dưới áp lực
2.3.6. Phòng hiện trường ( hai nhân viên)
– Nhân viên hiện trường (Ops) làm những công việc sau:
+ Lập bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu từ khách hang
+ Tư vấn cho khác hàng bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu
+ Liên hệ lấy bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu
+ Khao báo và làm thủ tục xuất khẩu/nhập khẩu cho khách hang

+ Bố trí xe vận chuyển hàng cho khách hang
+ Gửi thông tin cho các bộ phận liên quan đến lô hàng
+ Tập hợp bộ chứng từ và gửi trả khách hàng
– Yêu cầu:
+ Thành thạo tin học văn phòng, sức khỏe tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải
quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận hàng hóa.
+ Giao tiếp và xử lý tình huống tốt;
+ Biết cách quản lý thời gian và sắp xếp công việc để thực hiện các công việc như
báo cáo, tổng hợp, lên kế hoạch,…;
+ Làm việc độc lập, cá nhân một cách chủ động nhất;
+ Làm việc tốt theo nhóm.
2.4. Nhiệm vụ, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty
2.4.1 Nhiệm vụ
– Mang trên mình sứ mệnh cung cấp những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu giao
nhận vận chuyển của quý doanh nghiệp một cách Nhanh chóng, An toàn, Chính xác.
– Chung tay cùng cộng đồng các doanh nghiệp Logistics hoàn thiện hệ thống chuỗi
cung ứng (network supply chain) nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu kinh doanh ngày càng
đa dạng của quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước.
2.4.2. Tầm nhìn

– KLLC đã có hoạch định lộ trình phát triển đến năm 2015, KLLC sẽ trở thành 1
trong 15 nhà cung cấp dịch vụ Logistics hàng đầu tại Việt Nam.
– Phấn đấu không ngừng, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, tự hoàn thiện mình
để trở thành đối tác chiến lược, cùng đồng hành với các bạn trên con đường phát triển.
2.4.3. Giá trị cốt lõi
– Đội ngũ nhân viên trung thực, năng động, được đào tạo chuyên nghiệp, giàu kinh
nghiệm là – nguồn lực cốt lõi của KLLC.
– Môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết, hết lòng phục vụ khách hàng.
– Phục vụ nhiệt tình – giá cả dịch vụ cạnh tranh.

– Tư vấn miễn phí – cụ thể – rõ ràng
– Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng.
– Phương thức thanh toán thuận lợi.
+ Nhanh chóng: Quy trình làm việc được tiêu chuẩn hóa cụ thể, rõ ràng, thực tế
nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
+ An toàn: Chúng tôi chú trọng xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược với các
nhà cung cấp uy tín, kiểm soát tốt chi phí đầu vào, nguồn nhân lực, sử dụng hiệu quả
giải pháp bảo hiểm hàng hóa với phương châm: An toàn là trên hết.
+ Chính xác: Với kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức nghiệp vụ vững vàng, am hiểu
toàn bộ quy trình giao nhận, Ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm khai báo Hải
quan điện tử có bản quyền (electronic customs service) KLLC tự tin cung cấp những
giải pháp chính xác nhất cho khách hàng.
2.5. Ngành nghề kinh doanh
2.5.1. Hàng Siêu trường, Siêu trọng
Với đội xe Trailer và Fooc lùn chuyên dụng cùng với kinh nghiệm vận chuyển cấu
kiện, máy móc và các thiết bị siêu trường, siêu trọng nhiều năm, KEY LINE Logistics
And Transportation Co .,LTD cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, an toàn nhất,
thời gian ngắn nhất và giá cả cạnh tranh nhất.
2.4.2. Dịch vụ Ủy Thác Xuất Nhập Khẩu
KEY LINE LOGISTICS AND TRANSPORTATION CO .,LTD là một công ty có
nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và ủy thác xuất nhập
khẩu. Các khách hàng rất tin tưởng chúng tôi trong việc thực hiện các hợp đồng xuất
nhập khẩu ủy thác bởi tính cẩn thận, chính xác, sự nhanh gọn, chuyên nghiệp cao và
sự đảm bảo tiến độ hợp đồng. Chúng tôi có một đội ngũ kinh doanh và nghiệp vụ đầy
kinh nghiệm, hiểu biết, năng động, tâm huyết thực hiện công việc như cho chính mình.
Các bạn sẽ rất yên tâm và hài lòng về dịch vụ của chúng tôi, chất lượng dịch vụ cao và
luôn ý thức giảm chi phí cho khách hàng. Sự hợp tác lâu dài, chân thành, trên cơ sở hai

bên cùng có lợi sẽ hỗ trợ bạn tăng cường lợi nhuận và sức mạnh của mình trên thị

trường.
2.5.3. Dịch vụ kho bãi
Theo yêu cầu của khách hàng, KEY LINE Logistics And Transporation Co .,LTD
thực hiện dịch vụ lưu kho bảo quản hàng hóa theo các hình thức sau : Tấn/tháng
M2/tháng Container/ngày Thuê bao trọn kho Dịch vụ Kho Ngoại Quan Quản lý hàng
thế chấp của các Ngân hàng thương mại. Các loại kho bãi chủ yếu: Kho ngoại quan.
Kho thường: Thích hợp cho các mặt hàng như điện máy gia dụng, giấy, thiết bị điện
tử… Bốc xếp thủ công: Theo tính chất, chủng lọai hàng hóa. Xếp dỡ bằng xe nâng:
Theo tính chất, chủng lọai và sản lượng hàng hóa.
2.5.4. Vận chuyển đường biển
Với hệ thống đại lý mạnh ở những khu vực cảng lớn của thế giới, những hợp đồng
ký kết với các hãng tàu uy tín, KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD hân
hạnh cung cấp các dịch vụ vận chuyển bằng đường biển với mức giá cạnh tranh. Dịch
vụ của KLLC hạn chế tối thiểu rớt hàng ở cảng đi và các cảng chuyển tải với các đặc
điểm như sau: Lịch trình vận chuyển và nhổ neo đáng tin cậy từ các cảng lớn trên toàn
thế giới. Truy cập và phân bổ không gian với các hãng vận chuyển lớn. Khả năng kết
nối Trao đổi Dữ liệu Điện tử với các nhà vận chuyển. Dịch vụ giao hàng tận nơi dễ
dàng bằng phương tiện chuyên dụng phù hợp. Nhiều mức dịch vụ vận chuyển bằng
đường biển để đáp ứng nhu cầu của bạn Các thị trường mạnh bao gồm: Mỹ (USA),
Châu Âu (EU), Nhật Bản
2.5.5. Vận chuyển đường không
KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD cung cấp dịch vụ vận chuyển
bằng đường hàng không với lịch trình đảm bảo và giá cước phù hợp, đúng theo yêu
cầu riêng của từng khách hàng. Với đội ngũ nhân viên đã được đào tạo về nghiệp vụ
“giao nhận hàng hóa hàng không”; dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và
nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý nhanh các tình huống phát sinh trong vận tải hàng
không, khả năng giữ chỗ ngay cả trong những mùa cao điểm. Để khách hàng có nhiều
sự lựa chọn, ngoài cách thức vận chuyển hàng hóa thông thường bằng đường hàng
không, KLLC còn thực hiện dịch vụ vận chuyển đa phương thức kết hợp đường biển
với đường hàng không, đường hàng không với đường hàng không (Trung chuyển qua

Singapore và Dubai); giúp khách hàng vừa tiết giảm chi phí vừa có được dịch vụ tốt
2.5.6. Khai thuê Hải Quan

Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, việc khai báo hải quan, thanh khoản
hợp đồng Sản xuất xuất khẩu, hợp đồng gia công, tạm nhập tái xuất, hoàn thuế, xin
giấy phép bộ công thương, hạn ngạch bộ thương mại… là những trở ngại không nhỏ
với nhiều doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã được đào tạo để làm
nhân viên Đại lý Hải quan, KLLC tự tin thực hiện các nghiệp vụ: Thay mặt chủ hàng
làm việc với cơ quan Hải quan và các cơ quan ban ngành liên quan khác. Khai báo hải
quan điện tử, hải quan từ xa. Xử lý hàng nhập khẩu đặc biệt có yêu cầu giấy phép.
Hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu. Sử dụng các phần mềm
khai báo hải quan chuyên dụng có bản quyền. Ngoài khả năng thông quan nhanh các
lô hàng hàng ngày của bạn
2.5.7. Thương mại
Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải KEY LINE xin kính chào quý khách. Vinh
dự có mặt với tư cách là nhà nhập khẩu và cung cấp các loại xe ôtô nhập khẩu nguyên
chiếc. Đặc biệt là dòng xe Kia Morning 100% nhập khẩu từ Hàn Quốc Model 2010,
2011, 2012 và 2013. KLLC thấu hiểu mọi mong muốn của khách hàng với các dòng xe
phục vụ công việc, dã ngoại, thể thao hay du lịch, vì vậy công ty cam kết:



Chất lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc 100%.
Bảo hành 12 tháng hoặc 10.000 km đầu tiên
Tặng khách hàng phí đăng ký, đăng kiểm xe.
Hỗ trợ khách hàng làm thủ tục vay trả góp với lãi suất ưu đãi, nhanh chóng và

thuận lợi.
• Cung cấp dịch vụ trang trí nội thất, đồ chơi xe hơi chất lượng cao.
2.6. Cơ sở vật chất
-Văn phòng làm việc gồm hai phòng có đầy đủ trang thiết bị cần thiết như máy in,
máy tính, laptop, máy phô tô…..
– Có Camera giám sát để đảm bảo an ninh và thái độ, chất lượng làm việc của nhân
viên

Hình 2.6.1. Hình ảnh về văn phòng công ty

Hình 2.6.2. Hình ảnh về văn phòng công ty
-Công ty còn sở hữu 8 chiếc xe đầu kéo (xe container)
STT
1
2
3
4
5
6

Số Xe
15C – 18271
15C – 12245
15C – 14135
15C – 13042
15C – 06986
16L – 0348

Số Mooc
15R – 05808
15R – 10396
15R – 08540
15R – 06362
15R – 04897
15R – 04842

7
8

15C – 21949
15C – 02130

15R – 11418
15R – 09591

Bảng 2.6.1.Xe đầu kéo của công ty
Nguồn: Tự tổng hợp
2.7. Nhà cung cấp chính và khách hàng chính của doanh nghiệp
2.7.1. Nhà cung cấp chính

Hình 2.7. Các đối tác chính của công ty
(Nguồn: http://kllc.com.vn)
2.7.2. Khách hàng chính
2.8. Vị trí của doanh nghiệp trong hệ thống logistics
– Công ty vinh dự là thành viên của

Hình 2.8. Các tổ chức công ty tham gia

(Nguồn: http://kllc.com.vn)
+ VCCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam
Chamber of Commerce and Industry,) là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng
đồng doanh nghiệp, chủ lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam.
+ VIFFAS: Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (Vietnam Freight Forwarders
Association) là một tổ chức xã hội – nghề nghiệp của các tổ chức, doanh nghiệp và các
công dân của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giao nhận kho vận, lô gi-stic tự
nguyện thành lập, không vụ lợi, nhằm mục đích hợp tác, liên kết, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn

nhau trong việc phát triển các hoạt động nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động và
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các hội viên hoạt động trong lĩnh vực giao nhận kho
vận lô-gi-stic của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trên cơ sở đó hội nhập
với các tổ chức hoạt động trong ngành, lĩnh vực này trong khu vực và trên thế giới
theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE
3.1. Tổng quan về lô hàng LCL nhập khẩu
– Tên hàng hóa: Hạt màu RENOL WHITE 113837-16

– Mô tả:
+ Dùng để tạo màu cho hạt nhựa nguyên sinh, đóng gói 25kg/bao, hàng mới 100%
+ Khối lượng tịnh (Net weight): 1000kg
+ Khối lượng cả bì (Gross weight): 1040kg
+ Xuất xứ: Singapore
+ Giá (Price): 8,06 USD/kg
+ Tổng giá trị (Total amount): 8060 USD
+ Điều kiện giao hàng: CIF HAI PHONG, Incoterms 2010

+ Số lượng container: 01×40’ HC
+ Cảng xếp: Cảng Singapore
+ Cảng dỡ: Hải Phòng, Việt Nam
– Các bên tham gia
+ Nhà xuất khẩu: CLARIANT (SINGAPORE) PTE. LTD
Add: 8, Third Chin Bee Road, Jurong Industrial Estate Singapore 618684
Tel: 65 6265 5866
Fax: 65 6265 7897
+ Nhà nhập khẩu: TICH GIANG CO.,LTD.,
Add: 195 Tran Dang Ninh Street, Cau Giay District, Ha Noi, Viet Nam
Tel: +84.24 3793 1430
Tax code: 0100934275
+ Bên đại diện nhà nhập khẩu: Key Line Logistics And Transportation CO, LTD
Add: No 18, Lot 3E Le Hong Phong, Ngo Quyen District, Hai Phong, Viet Nam
Phone: 02253.556.921/0944.200.886
Fax: 02253.556.921
+Hãng trung gian:
. Logistics Joint Stock Company Vinalink
Add: Floor 16th, No 14, Lang Ha, Thanh Cong Street, Ba Dinh District, Ha Noi,
Viet Nam
Tel: 84 43722 4234
Fax: 84 43772 4235
. VVMV JSC

Add: Floor 11th, C’Land Building, 156 Xa Dan 2 Street, Dong Da District, Ha Noi,
Viet Nam
Tel: 84-24-3972 6250
Fax: 84-24-3972 6257
3.2. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty

Nhận chứng
Bước
từ và1 kiểm tra

Lên tờ khai

Lấy lệnh của

hải quan

hãng tàu

chứng từ

Làm thủ tụ đổi
lệnh và chở hàng về

Làm thủ tục
thông quan

kho người nhập
khẩu
Sơ đồ 3.2.1. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty
Nguồn: Tự tổng hợp

Bước 1: Nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ
+ Sau khi chốt lô hàng với khách hàng, nhân viên kinh doanh (Sales) chuyển file
hoặc in chứng từ chuyên cho nhân viên hiện trường (OPS) đề kiểm tra thông tin.

Trong một số trường hợp, khách hàng gửi luôn bộ chứng từ mà không gửi file
mềm. Nhân viên kinh doanh hoặc khai thác tạo hồ sơ cho lô hàng.
+ Nhân viên OPS kiểm tra kĩ thông tin trên từng chứng từ: đây là bước không
khó. nhưng khá hữu ích cho nhũng bước sau trong cà quy trình làm hàng nhập
.
Sales Contract (Hợp đồng mua bán): Kiềm tra số, ngày hợp dồng,
phương thức thanh toán, diều kiện giao hàng, thông tin hàng hóa…
.
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại); Kiểm tra số, ngày invoice,
điều kiện giao hàng, dơn giá, trị giá…

.

Packing list (Chi tiết đóng gói): Kiểm tra trọng lượng, thề tích, sổ kiện,

cách dóng gói…
.
Bill of Lading (Vận đơn): Kiểm tra sổ, ngày và nơi phát hành, tên tàu. số
chuyển, số cont, chì, trọng lượng … Lưu ý xem có B/L gốc không, hay dã
surrender / telex released
.
Arrival notice (Giấy báo hàng đến).
.
C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ), nếu có: cần kiềm tra kỳ nểu có ưu đãi
dặc biệt nhu mẫu D. E… vì có liên quan trục liểp đến ưu đãi thuế.
.
Giấy giới thiệu cùa công ty chủ hàng (thường gửi sau, cùng bộ hổ sơ
giấy).
Kiêm tra chéo sổ liệu giữa các chứng từ, chẳng hạn: đơn giá trong Hợp dồng &

Invoice, lượng hàng giữa Hợp dồng. Packing List. B/L…
Hồ sơ chưa đầy dù hợp lệ nếu: chứng từ không dầy đủ, hoặc thiếu thông
tin trên chứng từ, hoặc thông tin trên các chứng từ không khớp nhau.
Nếu bộ hồ sơ đù số lượng chúng từ, dù thông tin cần thiết (đề lên tờ khai
hai quan), và thông tin trên các chứng từ khớp nhau, thì bộ chứng từ được coi là
đầy đủ hợp lệ.
Nếu bộ chứng từ thiếu hoặc chưa hợp lệ, nhân viên OPS báo Sales dề nghị

khách hàng bồ sung chỉnh sửa đến khi đầy đủ.
Bước 2: Lên tờ khai hải quan
+ Nhân viên phòng chứng từ lập tờ khai hải quan bằng phần mềm khai hải quan,
sau khi kiếm tra chứng từ xong thì làm bước tiếp.
+ Kiểm tra lại tờ khai trên phần mềm đê đảm bảo nội dung chính xác;
Lưu ý những tiêu chí không được phép sửa trên tờ khai (Cần kiềm tra hết
sức cẩn thận)
Tên người xuất khẩu, địa chì, mã bưu điện.
Số bill, số cont, chì, ngày hàng đển, tên tàu chặng cuối, địa điềm dỡ hàng.
Số ngày invoice, phương thức thanh toán, điều kiện giao hàng, mã phân
loại hóa đơn, mã phân loại TK trị giá.
Thông tin thuế suất của lô hàng

Hình 3.2.1. Thông tin thuế suất của lô hàng
Nguồn: tự tổng hợp

Nhân viên kế toán tự tính số thuế phải nộp bằng file excel, gồm thuế nhập khẩu,
VAT. Nếu khớp kết quã (hoặc sai số nhỏ) thì thực hiện bước liếp theo, nểu chưa
khớp kiểm tra ngay lại tờ khai về thuế và đơn giá, trị giá, và điều chỉnh dữ liệu
nếu cần thiết.

Phụ trách bộ phận OPS khác kiêm tra (độc lập) lại toàn bộ tờ khai để đảm bảo
nội dung trên tờ khai dược chính xác. Khi thấy thông tin chưa rõ ràng đầy đủ thì
yêu cầu người khai giải thích rõ ràng Nếu thấy đã ổn thì hoàn tất việc kiềm tra.
Trường hợp 2 người chưa nhất trí thì báo cáo cấp trên để được hướng dẫn xử lý.
Sau khi cà 2 người (người khai và người kiềm tra) đều thấy nội dung tờ khai đã
chuẩn chỉnh thì chuyển sang bước tiếp
+ Gửi tờ khai in thử cho K/H kiểm tra và xác nhận. Bổ sung, chỉnh sửa tờ khai
theo yêu cầu cùa khách hàng, nếu thấy yêu cầu đó là hợp lý. Trong trường hợp
thấy yêu cầu của khách hàng chưa hợp lý, chẳng hạn mã HS không chính xác để
được mức thuế suất thấp, OPS cần giải thích rõ các phương án, và để khách
hàng quyết định.
+ Truyền tờ khai và nhận kết quả phân luồng từ hệ thống. Tùy theo tờ khai được
phân luồng gì mà tiến hành các bước tiếp theo:
– Hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai
102819619560 và phân luồng hàng hóa thuộc luồng 1 là luồng “xanh”
.
Luồng xanh: In tờ khai, chờ khách hàng nộp thuế, sau đó đến hải quan
giám sát làm nốt thủ tục thông quan.
.
Luồng vàng: Phải mang TK và bộ hồ sơ lên cho hải quan kiểm tra hồ sơ.
Nhân viên hiện trường phải đọc hồ sơ, và trao dồi với người lên lờ khai đề nắm
được thông tin về lô hàng, để có thể chủ động giải thích khi hải quan hỏi.
.
Luồng đỏ: Hải quan vừa kiểm tra hồ sơ vừa kiềm tra thực tế hàng hóa.
Cần hiểu rõ về lô hàng, hỏi khách hàng xem hàng hóa thực tế có chuẩn chỉnh
không, có nhãn mác đầy đù không, quy cách đóng gói đơn vị, đặc diểm. tính
chất, công dụng… như thế nào, để có phuơng án kiểm hóa thích hợp. Khi đi
kiềm hóa, lưu ý mang theo một số dụng cụ cần thiết như: seal (chì niêm phong),
dao rạch giấy, băng dính…
+ Nộp thuế nhập khẩu và VAT; Sau khi có kết qua phần luồng, gửi khách hàng

file tờ khai dể nộp thuế, lưu ý: trong email, phải hướng dẫn khách hàng thông
tin nộp thuế:
.
Cơ quan quàn lý thu: CANGHPKVII
.
Số TK kho bạc

.

Tên kho bạc.

Hình 3.2.2. Các loại thuế phải nộp ở trong tờ khai hải quan
Nguồn: Tự tổng hợp
.
Lưu ý khách hàng: chỉ ghi 11 chữ so đầu tiên của TK trên giấy nộp thuế,
Trưởng hợp khách hàng nhờ công ty nộp thuế giúp, thì đề nghị họ chuyển tiền,
và nộp thuế giúp họ. Điền thông tin vào giấy nộp thuế. kiềm tra cẩn thận tất cà
các thông tin trước khi nộp cho ngân hàng/kho bạc Trước khi ký nhận giấy nộp
thuế gốc lừ ngân hàng, kiềm tra một lần nữa các thông tin để đàm bào tính chính
xác.
+ Nhân viên hiện trường ra ngân hàng đi nộp các khoản thuế như trên cho hải

quan
Bước 3: Lấy lệnh của hãng tàu
+ Nhân viên kinh doanh gọi điện trước cho hãng tàu đề hòi về phí lấy lệnh, tiền
cược cont, và lô hàng đã đủ điều kiện phát lệnh chưa. Khi lấy lệnh giao hàng
D/O, tới hãng tàu, hồ sơ gồm có:
.

Giấy báo hàng đến: 1 bản copy.
.
Giấy giới thiệu: 1 tở gốc.
.
Chúng minh nhân dân: 1 bản copy.
.
Bill hãng làu: 1 bản copy.
+ Nhân viên hiện trường đóng các loại phí để lấy lệnh

mới xây dựng và đi vào hoạt động giải trí được trên 5 năm. Chính vì vậy tầm hoạt động giải trí củaCông ty bị số lượng giới hạn. Tuy nhiên để khắc phục công ty đã tìm hiểu thêm học hỏi kinhnghiệm của những bậc đàn anh để nâng cao năng lượng cạnh tranh đối đầu. Nhận thức được tầmquan trọng của hoạt động giải trí giao nhận cũng như vị trí vai trò của công ty trong hệ thốnglogistics. Em đã quyết định hành động chọn chủ đề báo cáo thực tập chuyên ngành là “ quy trìnhgiao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn giao nhận và vận tải đường bộ Key Line ” Bài báo cáo của em gồm ba phần : Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬPKHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂNChương 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢIKEY LINEChương 3 : QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠICÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINEEm xin gửi lời cảm ơn đến công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn giao nhận và vận tải đường bộ Key Line cùngvới cô giáo Nguyễn Thị Nha Trang-GVHD đã nhiệt tình chỉ dạy, giải đáp những thắcmắc tận tình. Em xin chân thành cảm ơn ! CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬPKHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN1. 1. Nhập khẩu1. 1.1. Khái niệm – Theo luật thương mại 2005 : Nhập khẩu sản phẩm & hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào chủ quyền lãnh thổ Nước Ta từ nướcngoài hoặc từ khu vực đặc biệt quan trọng nằm trên chủ quyền lãnh thổ Nước Ta được coi là khu vực hảiquan riêng theo pháp luật của pháp lý. Một số khái niệm khác + Nhập khẩu là mua sản phẩm & hàng hóa và dịch vụ ( kể cả hàng đầu tư ) từ quốc tế. + Nhập khẩu là hoạt động giải trí kinh doanh thương mại kinh doanh trên khoanh vùng phạm vi quốc tế, là quá trìnhtrao đổi hàng hoá giữa những vương quốc dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệlà môi giới. Nó không phải là hành vi kinh doanh riêng không liên quan gì đến nhau mà là một mạng lưới hệ thống những quanhệ kinh doanh trong một nền kinh tế tài chính có cả tổ chức triển khai bên trong và bên ngoài. 1.1.2. Đặc điểm – Hoạt động nhập khẩu chịu sự kiểm soát và điều chỉnh của nhiều nguồn luật như điều ước quốctế và Ngoại thương, luật vương quốc của những nước hữu quan, tập quán Thương mại quốctế. – Các phương pháp thanh toán giao dịch mua và bán trên thị trường quốc tế rất phong phú và đa dạng : Giaodịch thường thì, thanh toán giao dịch qua trung gian, thanh toán giao dịch tại hội chợ triển lãm. – Các phương pháp thanh toán giao dịch rất phong phú : nhờ thu, hàng đổi hàng, L / C. .. – Tiền tệ dùng trong giao dịch thanh toán thường là ngoại tệ mạnh có sức quy đổi caonhư : USD, bảng anh – Điều kiện cơ sở giao hàng : có nhiều hình thức nhưng phổ cập là nhập khẩu theođiều kiện như CIF, FOB … – Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh thương mại trên khoanh vùng phạm vi quốc tế nên dịa bàn rộng, thủtục phức tạp, thời hạn thực thi lâu. – Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào vào kiến thức và kỹ năng kinh doanh thương mại, trình độ quản trị, trìnhđộ nhiệm vụ Ngoại thương, sự nhạy bén chớp lấy thông tin. – Trong hoạt động giải trí nhập khẩu hoàn toàn có thể xảy ra những rủi ro đáng tiếc thuộc về hàng hoá. Để đềphong rủi ro đáng tiếc, hoàn toàn có thể mua bảo hiểm tương ứng. – Nhập khẩu là thời cơ để những doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau hợp tác lâu bền hơn. Thương mại quốc tế có ảnh hưởng tác động trực tiếp đến quan hệ kinh tế tài chính – chính trị của cácnước xuất khẩu, góp thêm phần tăng trưởng kinh tế tài chính đối ngoại. 1.2. Thương Mại Dịch Vụ logistics1. 2.1. Khái niệmTheo luật thương mại 2005 : dịch vụ logistics là hoạt động giải trí thương mại, theo đóthương nhân tổ chức triển khai triển khai một hoặc nhiều việc làm gồm có : nhận hàng, vậnchuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, những thủ tục sách vở khác, tư vấn kháchhàng, đóng gói vỏ hộp, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc những dịch vụ khác có liên quanđến sản phẩm & hàng hóa theo thỏa thuận hợp tác với người mua để hưởng thù lao1. 2.2. Phân loại1. 2.2.1. Theo tổ chức triển khai Thương mại Thế giới ( WTO ) – Dịch Vụ Thương Mại xếp dỡ sản phẩm & hàng hóa – Dịch Vụ Thương Mại tàng trữ và kho hàng – Thương Mại Dịch Vụ đại lý vận tải đường bộ gồm có những dịch vụ tương hỗ vận tải đường bộ khác – Các dịch vụ tương hỗ và Giao hàng vận tải đường bộ khác1. 2.2.2 Theo Nghị Định số 140 / 2007 / NĐ-CP – Các dịch vụ logistics đa phần, gồm có + Thương Mại Dịch Vụ bốc xếp sản phẩm & hàng hóa, gồm có cả hoạt động giải trí bốc xếp container + Thương Mại Dịch Vụ kho bãi và lưu giữ sản phẩm & hàng hóa, gồm có cả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại kho bãicontainer và kho giải quyết và xử lý nghuyên liệu, thiết bị + Dịch Vụ Thương Mại đại lý vận tải đường bộ, gồm có cả hoạt động giải trí đại lý làm thủ tục hải quan và lập kếhoạch bốc dỡ hàng hóa + Dịch Vụ Thương Mại hỗ trợ khác, gồm có cả hoạt động giải trí tiếp đón, lưu kho cvaf quản trị thôngtin tương quan đến luân chuyển và lưu kho sản phẩm & hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics ; hoạtđộng giải quyết và xử lý sản phẩm & hàng hóa bị người mua trả lại, sản phẩm & hàng hóa tồn dư, sản phẩm & hàng hóa quá hạn, lỗimốt và tái phân phối sản phẩm & hàng hóa đó ; hoạt động giải trí cho thuê và mua containerCác dịch vụ tương quan đến vận tải đường bộ, gồm có + Dịch Vụ Thương Mại vận tải đường bộ hàng hải + Thương Mại Dịch Vụ vận tải đường bộ thủy trong nước + Dịch Vụ Thương Mại vận tải đường bộ hàng không + Dịch Vụ Thương Mại vận tải đường bộ đường tàu + Dịch Vụ Thương Mại vận tải đường bộ đường đi bộ + Thương Mại Dịch Vụ vận tải đường bộ đường ống – Các dịch vụ tương quan khác + Dịch Vụ Thương Mại kiểm tra và nghiên cứu và phân tích kỹ thuật + Thương Mại Dịch Vụ bưu chính + Thương Mại Dịch Vụ thương mại bán sỉ + Dịch Vụ Thương Mại thương mại kinh doanh nhỏ, gồm có cả hoạt động giải trí quản trị hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại sản phẩm & hàng hóa, phân phối lại và giao hàng + Các dịch vụ tương hỗ vẫn tải khác1. 2.3. Các Lever dịch vụ logistics ( Nguồn : tự tổng hợp trong sách “ Tổng quan logistics ” ) 1.2.3. 1. Logistics bên thứ nhấtLà hoạt đọng logistics do người chủ sở hữu sản phẩm / sản phẩm & hàng hóa tự mình tổ chức triển khai vàthực hiện để phân phối nhu yếu của bản than doanh nghiệp1. 2.3.2. Logistics bên thứ haiLà hoạt động giải trí logistics do người phân phối dịch vụ logistics thực thi cho một hoạtđộng đơn lẻ trong chuỗi đáp ứng để phân phối nhu yếu của khách hàng1. 2.3.3. Logistics bên thứ 3L à hoạt động giải trí logistics do một doanh nghiệp độc lập đại diện thay mặt chủ hàng tổ chứcthực hiện và quản trị những dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng1. 2.3.4. Logistics bên thứ tư ( 4PL ) Nhà cung ứng dịch vụ 4PL là người phân phối dịch vụ tích hợp, kết nối những nguồnlực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với những tổ chức triển khai khácđể phong cách thiết kế, kiến thiết xây dựng và quản lý và vận hành những giải pháp chuỗi cung ứng1. 2.3.5. Logistics bên thứ nămLà những dịch vụ logistics được cung ứng trên cơ sở thương mại điện tử1. 3. Container1. 3.1. Khái niệm containerContainer là một công cụ chứa hàng hình hộp chữ nhật, bằng gỗ hoặc bằng kimloại, có kích cỡ tiêu chuẩn hóa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lớn. 1.3.2. Phân loại containerTheo tiêu chuẩn ISO, container được chia làm 7 loại1. 3.2.1. Container bách hóa ( General purpose container ) Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi làcontainer khô ( dry container, viết tắt là 20 ’ DC hay 40 ’ DC ). 1.3.2. 2. Container hàng rời ( Bulk container ) Là loại container được cho phép xếp hàng rời khô ( xi-măng, ngũ cốc, quặng … ) bằng cáchrót từ trên xuống qua miệng xếp hàng ( loading hatch ), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bêncạnh ( discharge hatch ). Loại container hàng rời thông thường có hình dáng bên ngoài gần giống vớicontainer bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. Hình bên bộc lộ container hàng rời với miệng xếp hàng ( phía trên ) và cửa dỡ hàng ( bên cạnh ) đang mở. 1.3.2. 3. Container chuyên sử dụng ( Named cargo containers ) Là loại phong cách thiết kế đặc trưng chuyên để chở một loại hàng nào đó như xe hơi, súc vật sống … – Container chở xe hơi : cấu trúc gồm một bộ khung link với mặt sàn, không cầnvách với mái che bọc, chuyên để chở xe hơi, và hoàn toàn có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùytheo chiều cao xe. ( Hiện nay, người ta vẫn chở xe hơi trong container bách hóa khá phổbiến ) – Container chở súc vật : được phong cách thiết kế đặc biệt quan trọng để chở gia súc. Vách dọc hoặc váchmặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc sắp xếp lỗ thoát bẩnkhi dọn vệ sinh. 1.3.2. 4. Container bảo ôn ( Thermal container ) Được phong cách thiết kế để chuyên chở những loại hàng yên cầu khống chế nhiệt độ bên trongcontainer ở mức nhất định. ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấutrúc chữ T ( T-shaped ) được cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến nhữngkhoảng trống không có hàng trên sàn. Container bảo ôn thường hoàn toàn có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thườnggặp container lạnh ( refer container ) 1.3.2. 5. Container hở mái ( Open-top container ) Container hở mái được phong cách thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng raqua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loạicontainer này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài. 1.3.2. 6. Container mặt phẳng ( Platform container ) Được phong cách thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt phẳng vững chãi, chuyêndùng để luân chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép … Container mặt phẳng có loại có vách hai đầu ( mặt trước và mặt sau ), vách này có thểcố định, gập xuống, hoặc hoàn toàn có thể tháo rời. 1.3.2. 7. Container bồn ( Tank container ) Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm … Hàng được rót vào qua miệngbồn ( manhole ) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả ( Outlet valve ) nhờtác dụng của trọng tải hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm. 1.4. Hàng lẻ container1. 4.1. Hàng lẻ container là gì ? Hàng lẻ ( LCL ) – là nhiệm vụ luân chuyển hàng lẻ mà người đứng ra gom hàng làconsolidator. Sau khi gom hàng thì consolidator sẽ đóng vào cùng 1 container chở đếnkho CFS. Thường thì consolidator gom hàng hầu hết qua những FWD. 1.4.2. Các chứng từ thiết yếu cho hoạt động giải trí giao nhận hàng lẻ – Hợp đồng thương mại ( Sales Contract ) là văn bản thỏa thuận hợp tác giữa người mua vàngười bán về những nội dung tương quan : thông tin người mua và người bán, thông tin hànghóa, điều kiện kèm theo cơ sở ship hàng, thanh toán giao dịch v.v … – Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice ) : chứng từ do người xuất khẩu pháthành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng. Chứcnăng chính của hóa đơn là chứng từ giao dịch thanh toán, nên cần biểu lộ rõ những nội dungnhư : đơn giá, tổng số tiền, phương pháp giao dịch thanh toán, thông tin ngân hàng nhà nước người hưởnglợi … – Phiếu đóng gói sản phẩm & hàng hóa ( Packing List ) : là loại chứng từ biểu lộ phương pháp đónggói của lô hàng. Qua đó, người đọc hoàn toàn có thể biết lô hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượngvà dung tích thế nào … – Vận đơn ( Bill of Lading ) : Là chứng từ xác nhận việc sản phẩm & hàng hóa xếp lên phươngtiện vận tải đường bộ ( tàu biển hoặc máy bay ). Với vận đơn đường thủy gốc, nó còn có chứcnăng chiếm hữu với sản phẩm & hàng hóa ghi trên đó. – Tờ khai hải quan ( Customs Declaration ) : chứng từ kê khai sản phẩm & hàng hóa xuất nhậpkhẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện kèm theo để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào mộtquốc gia. – Giấy thông tin hàng đến ( Arrival notice ) là giấy thông tin chi tiết cụ thể của Hãng tàu, Đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics thông tin cho bạn biết về lịch trình ( Lôhàng khởi hành từ cảng nào ? Đến cảng nào ? ), thời hạn ( ngày lô hàng xuất phát, ngàylô hàng đến ), số lượng, chủng loại ( hàng cont hay hàng lẻ, số lượng bao nhiêu ? ), trọnglượng ( khối lượng hàng, số khối_CBM ) tên tàu, chuyến … … … của lô hàng mà côngty nhập khẩu từ quốc tế về. – Lệnh giao hàng ( Delivery order ) là chứng từ nhận hàng mà doanh nghiệp nhậpkhẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng ( cảng đến ) trước khi hoàn toàn có thể rúthàng ra khỏi container, kho, bãi, … CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn GIAO NHẬN VÀ VẬNTẢI KEY LINE2. 1. Thông tin chung về công tyHình ảnh về công tyHình 2.1.1. Hình ảnh về công tyLogo công ty : Hình 2.1.2. Logo Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giao Nhận Và Vận Tải Key Line ( Nguồn : http://kllc.com.vn ) Tên công ty : Trách Nhiệm Hữu Hạn Giao Nhận Và Vận Tải Key Line ( theo đăng kí kinh doanh số 0201272211 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòngcấp vào ngày 12-07-2012 ) Tên doanh nghiệp : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giao Nhận Và Vận Tải Key LineTên thanh toán giao dịch quốc tế : Key Line Logistics and Transportation co. ltdTên viết tắt : KLLCMã số thuế : 0201272211N gành nghề kinh doanh thương mại chính : Hoạt động dịch vụ tương hỗ khác tương quan đến vận tảiNgày mở màn hợp đồng : 20/7/2012 Chủ sở hữu : gia đình : Nguyễn Trung KiênĐịa chỉ trụ sở : Số 18, lô 3E, Lê Hồng Phong – P. Đông Khê – Quận NgôQuyền – Hải PhòngNgành nghề kinh doanh thương mại chính : Hoạt động dịch vụ tương hỗ khác tương quan đến vận tảiPhone : 02253.556.921 / 0944.200.886 – Fax : 02253.556.921 Email : [email protected]. Lịch sử hình thành và tăng trưởng – Công ty mở màn đi vào hoạt động giải trí ngày 20/07/2012, Bởi giám đốc hiện tại NguyễnTrung Kiên. Tư cách pháp nhân của Công ty được pháp lý thừa nhận ( theo luậtDoanh nghiệp ) trong cơ chế thị trường và chịu sự quản lí của Chi cục Thuế Quận LêChân .. – Ngày 20/7/2012 KLLC ký hợp đồng luân chuyển số 01 / 2012 / KLLC-LISEMCO5, luân chuyển lô hàng 20 nắp hầm hàng tàu biển lần tiên phong sản xuất tại Nước Ta từnhà máy LISEMCO 5 ( Km5 + 200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương, TP. Hải Phòng ) đến nhà máyđóng tàu Hạ Long, Quảng Ninh – Ngày 12/09/2012 KLLC ký hợp đồng luân chuyển số 02/2011 / KLLC-LISEMCO5, luân chuyển 5.000 tấn cột nhà xưởng luyện phôi thép, dầm kèo, buloong đi kèm., chiềudài của cột là 28 m / cột từ xí nghiệp sản xuất LISEMCO5 ( Km5 + 200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương, Hải Phòng Đất Cảng ) đến nhà máy sản xuất thép Việt Nhật, Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng. – Ngày 15/10/2012 KLLC ký hợp đồng luân chuyển lô hàng dây chuyền sản xuất lò hơi : Thiết bị của nồi hơi 90T / h, áp suất : 39 kg / cm ; nhiệt năng : 4500 C và tuabin, máy phát7MW được đóng hàng trong 25 Cont 40 ”. Rút hàng tại cảng, chuyển hàng sang vỏCont mới và luân chuyển tới cảng Quy Nhơn – Thành Phố Đà Nẵng. – Ngày 20/11/2012 KLLC ký hợp đồng đóng gói, mở tờ khai và luân chuyển lô hàngMáy dán nhãn hồ tự động từ Thành Phố Hà Nội tới cảng TP. Hải Phòng và luân chuyển theo đườngbiển đến cảng Kaohshiung – Taiwan. Tên máy : Máy dán nhãn hồ tự động hóa Kích thước : 2200 * 900 * 1500 mm Đóng gói : Đóng thùng gỗ – Ngày 23/11/2012 KLLC ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu lô hàng 5 xe xúc đàobánh lốp và bánh xích từ Korea về cảng Hải Phòng Đất Cảng, làm thủ tục mở tờ khai, kiểm địnhvà chuyển tải bãi của người mua tại Thành Phố Hà Nội. Model : DAEWOO SOLAR 130WVSUPER, DOOSAN SOLAR 55W – VSUPER, DOOSAN SOLAR 140W – VSUPERXuất xứ : Korea Động cơ : Diesel Chủng loại : Hàng đã qua sử dụng – Ngày 25/11/2012 KLLC ký hợp đồng rút hàng tại cảng và luân chuyển lô hàng dâychuyền xí nghiệp sản xuất thủy điện đóng trong 15 Cont 40 ‘ từ cảng Hải Phòng Đất Cảng đến Công TrìnhThủy Điện Văn Chấn – Yên Bái. Rút ruột tại cảng, chuyển hàng sang xe chuyên dụngvà luân chuyển tới chân Công Trình Thủy Điện Văn Chấn – Yên Bái. – Ngày 10/12/2012 KLLC ký hợp đồng đóng hàng tại Cảng và luân chuyển 20 Cont40 ‘ HC ( 500 tấn ) hàng gỗ Samu Lào từ Cảng Cửa Lò – Nghệ An tới Cảng Hải Phòng Đất Cảng vàxuất đi Cảng Taichung – Taiwan. Mặt hàng : Gỗ Samu Lào Tổng khối lượng : 500 tấnTổng khối lượng : 680 m3 Trọng lượng cây : ~ 2,5 tấn / Cây Đường kính : 1,0 m 1,5 m / Cây Ngày 10/05/2015 KLLC luân chuyển lô hàng máy dập công nghiệp trọnglượng 75 tấn từ cảng Hoàng Diệu tới khu công nghiệp Quế Võ, Thành Phố Bắc Ninh Mặt hàng : Máy dập công nghiệp Tổng khối lượng : 75 tấn Tổng khối lượng : 59.85 m3 Kíchthước Dài x Rộng x Cao : 4.5 m x 3.8 m x 3.5 m – Ngày 02/07/2017 KLLC luân chuyển lô hàng 02 máy ép nhựa công nghiệp trọnglượng 72 tấn và 76 tấn từ cảng Chùa Vẽ tới khu công nghiệp Tiên Sơn, TP Bắc Ninh Mặthàng : Máy ép nhựa công nghiệp Tổng khối lượng : 148 tấn Tổng khối lượng : 124 m3Kích thước Dài x Rộng x Cao : 5.9 m x 3.0 m x 3.5 m ( 02 Kiện ) – Từ đó đến nay công ty đã liên tục tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ trong nghành kinh doanhvận tải, đã tích góp và thừa kế nhiều kinh nghiệm tay nghề trong tổ chức triển khai quản trị. Trong nhữngnăm qua, công ty đã sắp xếp hài hòa và hợp lý lao động và tổ chức triển khai lao động và tổ chức triển khai quản trị tốtđồng thời đã tăng trưởng kinh doanh thương mại mang đầy tính trình độ và khoa học, tạo ranăng suất lao động cao, nâng cao hiệu suất cao kinh doanh thương mại, Hiện tại công ty đã có được độingũ cán bộ, công nhân viên đoàn kết, trung thực, tinh luyện và tay nghề cao cùng với môhình tổ chức triển khai quản trị và sắp xếp lao động đạt tiêu chuẩn : gọn, nhẹ, hiệu suất cao và ngặt nghèo theohệ thống quản trị chất lượng đạt tiêu chuẩn cao. KLLC kinh doanh thương mại chính trong nghành giao nhận luân chuyển sản phẩm & hàng hóa, khai thuếhải quan sản phẩm & hàng hóa xuất / nhập khẩu. Bằng những kinh nghiệm tay nghề và sự nhiệt tình cùngvới đội ngũ nhân viên cấp dưới tay nghề cao, trung thực, Công ty KLLC đã và đang cung ứng đãdạng rất nhiều mô hình dịch vụ xuất khẩu / nhập hành hóa. 2.3. Cơ cấu tổ chứcGiám đốcPhó giámđốcPhòngkinhPhòngkế toánPhòngchứng từPhònghiệnSơ đồ 2.3.1. Cơ cấu tổ chức triển khai của công tydoanhtrường2. 3.1. Giám đốc – Là người đảm nhiệm chung, là đại diện thay mặt của công ty trước pháp lý, hoạch địnhphương hướng, tiềm năng dài hạn cũng như thời gian ngắn trong công ty. Giám đốc kiểm tra, đôn đốc kiểm tra những đơn vị chức năng – Điều hành việc làm kinh doanh thương mại hàng ngày của công ty – Bổ nhiệm, không bổ nhiệm, không bổ nhiệm những chức vụ quản trị khác trong công ty, – Quyết định những hợp đồng mua và bán, vay, cho vay và những hợp đồng khác – Tuyển dụng, cho thuê và sắp xếp sử dụng lao động – Quyết định lương và phụ cấp so với người lao động trong công ty, 2.3.2. Phó giám đốc ( một người ) – Là người đảm nhiệm cho giám đốc, thực thi trách nhiệm đơn cử do giám đốc giao haychỉ ủy quyền khi vắng mặt – Cùng giám đốc đi tìm kiếm việc làm cho công ty – Yêu cầu : Tốt nghiệp ĐH trở lên, có kinh nghiệm tay nghề quản trị, chịu được áp lựccao … 2.3.3. Phòng kế toán ( một nhân viên cấp dưới ) – Nhân viên kế toán làm những việc làm sau + Thực hiện những việc làm về nhiệm vụ trình độ tài chinh kế toán theo đúngqui định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán … + Tham mưu cho giám đốc về chính sách kế toán và những biến hóa của chính sách quatừng thời kỳ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại. + Giữ bí hiểm về số liệu kế toán – kinh tế tài chính và bí hiểm kinh doanh thương mại của công ty. + Lập kế hoạch kinh tế tài chính theo thánh, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báocáo theo nhu yếu của giám đốc về tình hình kinh tế tài chính của công ty. + Phân tích kinh tế tài chính, nhìn nhận về mặt kinh tế tài chính toàn bộ những dự án Bất Động Sản mà công ty thựchiện. + Báo cáo giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất kiến nghị giải pháp điều chỉnh hợp lý. Thường xuyên tích lũy, phân loại, giải quyết và xử lý những thông tin về kinh tế tài chính kế toán trong sảnxuất kinh doanh thương mại, báo cáo kịp thời cho chỉ huy công ty về tình hình kinh tế tài chính công ty. + Kiểm tra tính hài hòa và hợp lý, hợp lệ của toàn bộ những loại chứng từ, hoàn hảo thủ tục kế toántrước khi trình giám đốc phê duyệt + Tiến hành những thủ tục thanh quyết toán những loại thuế với cơ quan thuế. + Theo dõi, lập kế hoạch và tịch thu nợ công của người mua khá đầy đủ, nhanh chóngbảo đảm hiệu suất cao sử dụng vốn của công ty. + Lập và nôp những báo cáo kinh tế tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan có thẩm quyềntheo đúng chính sách lao lý của nhà nước. – Yêu cầu : Tốt nghiệp ĐH ngành kinh tế tài chính kế toán, có kinh nghiệm tay nghề trong ngành, cẩn trọng, tỷ mỉ … 2.3.4. Phòng kinh doanh thương mại ( hai nhân viên cấp dưới ) – Nhân viên kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu ( Sales XNK ) làm những việc làm sau : + Tìm kiếm người mua trải qua : Các trang thương mại điện tử, Web bán hàng …. Đối thủ cạnh tranhInternetCác hội chợ triển khai thương mạiHiệp hội tại những vương quốc + Đàm phán và thương lượng với người mua + Làm và theo dõi hợp đồng với người mua + Đề nghị gửi hàng mẫu ( nếu cần ) + Ký hợp đồng + Thông báo kế hoạch và thời hạn chuyển hàng cho bộ phận Logistics ( bộ phậngiao nhận ). Yêu cầu : Tốt nghiệp cao đẳng trở lên, tiếp xúc tốt, thành thạo tin học vănphòng, tận tâm trong việc làm …. 2.3.5. Phòng chứng từ ( một nhân viên cấp dưới ) – Nhân viên chứng từ – dịch vụ người mua ( CS ) làm những việc làm sau : + Tiếp nhận thông tin lô hàng từ bộ phận kinh doanh thương mại + Liên hệ đại lý / hãng luân chuyển lấy booking + Liên hệ và gửi booking cho người mua + Lấy hướng dẫn lập bill và làm bill gửi người mua + Lấy xác nhận thông tin bill của người mua và phát hành bộ bill gốc ( copy ) + Gửi bộ bill cho người mua + Theo dõi quy trình hàng đi / đến + Thông báo cho người mua thông tin hàng đi / đến + Lập chi tiết cụ thể thanh toán giao dịch và chuyển kế toán phát hành hóa đơn VAT + Theo dõi và phối hợp cùng kế toán quy trình giao dịch thanh toán của người mua – Yêu cầu : Tốt nghiệp ĐH ngành logistics, kinh tế tài chính ngoại thương, những ngành liênquan đến xuất nhập khẩu, thành thạo tin học văn phòng, tiếng anh tốt, đọc hiểu chứngtừ, tiếp xúc tốt. Hiểu biết cơ bản về thủ tục hải quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhậnhàng hóa. Khả năng tiếp xúc và giải quyết và xử lý trường hợp linh động, tỉ mỉ trong việc làm, cókhả năng thao tác dưới áp lực2. 3.6. Phòng hiện trường ( hai nhân viên cấp dưới ) – Nhân viên hiện trường ( Ops ) làm những việc làm sau : + Lập bộ chứng từ xuất khẩu / nhập khẩu từ khách hang + Tư vấn cho khác hàng bộ chứng từ xuất khẩu / nhập khẩu + Liên hệ lấy bộ chứng từ xuất khẩu / nhập khẩu + Khao báo và làm thủ tục xuất khẩu / nhập khẩu cho khách hang + Bố trí xe luân chuyển hàng cho khách hang + Gửi thông tin cho những bộ phận tương quan đến lô hàng + Tập hợp bộ chứng từ và gửi trả người mua – Yêu cầu : + Thành thạo tin học văn phòng, sức khỏe thể chất tốt. Hiểu biết cơ bản về thủ tục hảiquan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận sản phẩm & hàng hóa. + Giao tiếp và giải quyết và xử lý trường hợp tốt ; + Biết cách quản trị thời hạn và sắp xếp việc làm để thực thi những việc làm nhưbáo cáo, tổng hợp, lên kế hoạch, … ; + Làm việc độc lập, cá thể một cách dữ thế chủ động nhất ; + Làm việc tốt theo nhóm. 2.4. Nhiệm vụ, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty2. 4.1 Nhiệm vụ – Mang trên mình sứ mệnh cung cấp những giải pháp nhằm mục đích cung ứng nhu yếu giaonhận luân chuyển của quý doanh nghiệp một cách Nhanh chóng, An toàn, Chính xác. – Chung tay cùng hội đồng những doanh nghiệp Logistics triển khai xong mạng lưới hệ thống chuỗicung ứng ( network supply chain ) nhằm mục đích phân phối tối đa nhu yếu kinh doanh thương mại ngày càngđa dạng của quý người mua, những đối tác chiến lược trong và ngoài nước. 2.4.2. Tầm nhìn – KLLC đã có hoạch định lộ trình tăng trưởng đến năm năm ngoái, KLLC sẽ trở thành 1 trong 15 nhà sản xuất dịch vụ Logistics số 1 tại Nước Ta. – Phấn đấu không ngừng, ngày càng tăng sự hài lòng của người mua, tự triển khai xong mìnhđể trở thành đối tác chiến lược, cùng sát cánh với những bạn trên con đường tăng trưởng. 2.4.3. Giá trị cốt lõi – Đội ngũ nhân viên cấp dưới trung thực, năng động, được đào tạo và giảng dạy chuyên nghiệp, giàu kinhnghiệm là – nguồn lực cốt lõi của KLLC. – Môi trường thao tác thân thiện, đoàn kết, hết lòng Giao hàng người mua. – Phục vụ nhiệt tình – Chi tiêu dịch vụ cạnh tranh đối đầu. – Tư vấn không tính tiền – đơn cử – rõ ràng – Tiết kiệm tối đa thời hạn và ngân sách của người mua. – Phương thức thanh toán giao dịch thuận tiện. + Nhanh chóng : Quy trình thao tác được tiêu chuẩn hóa đơn cử, rõ ràng, thực tếnhằm phân phối nhanh gọn nhu yếu của người mua. + An toàn : Chúng tôi chú trọng thiết kế xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược với cácnhà phân phối uy tín, trấn áp tốt ngân sách nguồn vào, nguồn nhân lực, sử dụng hiệu quảgiải pháp bảo hiểm sản phẩm & hàng hóa với mục tiêu : An toàn là trên hết. + Chính xác : Với kinh nghiệm tay nghề thực tiễn và kiến thức và kỹ năng nhiệm vụ vững vàng, am hiểutoàn bộ quy trình giao nhận, Ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng khai báo Hảiquan điện tử có bản quyền ( electronic customs service ) KLLC tự tin cung ứng nhữnggiải pháp đúng mực nhất cho người mua. 2.5. Ngành nghề kinh doanh2. 5.1. Hàng Siêu trường, Siêu trọngVới đội xe Trailer và Fooc lùn chuyên sử dụng cùng với kinh nghiệm tay nghề luân chuyển cấukiện, máy móc và những thiết bị siêu trường, siêu trọng nhiều năm, KEY LINE LogisticsAnd Transportation Co., LTD cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, bảo đảm an toàn nhất, thời hạn ngắn nhất và Ngân sách chi tiêu cạnh tranh đối đầu nhất. 2.4.2. Thương Mại Dịch Vụ Ủy Thác Xuất Nhập KhẩuKEY LINE LOGISTICS AND TRANSPORTATION CO., LTD là một công ty cónhiều năm kinh nghiệm tay nghề hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ xuất nhập khẩu và ủy thác xuất nhậpkhẩu. Các người mua rất tin yêu chúng tôi trong việc triển khai những hợp đồng xuấtnhập khẩu ủy thác bởi tính cẩn trọng, đúng mực, sự nhanh gọn, chuyên nghiệp cao vàsự bảo vệ quá trình hợp đồng. Chúng tôi có một đội ngũ kinh doanh thương mại và nhiệm vụ đầykinh nghiệm, hiểu biết, năng động, tận tâm thực thi việc làm như cho chính mình. Các bạn sẽ rất yên tâm và hài lòng về dịch vụ của chúng tôi, chất lượng dịch vụ cao vàluôn ý thức giảm ngân sách cho người mua. Sự hợp tác lâu dài hơn, chân thành, trên cơ sở haibên cùng có lợi sẽ tương hỗ bạn tăng cường doanh thu và sức mạnh của mình trên thịtrường. 2.5.3. Dịch Vụ Thương Mại kho bãiTheo nhu yếu của người mua, KEY LINE Logistics And Transporation Co., LTDthực hiện dịch vụ lưu kho dữ gìn và bảo vệ sản phẩm & hàng hóa theo những hình thức sau : Tấn / thángM2 / tháng Container / ngày Thuê bao trọn kho Thương Mại Dịch Vụ Kho Ngoại Quan Quản lý hàngthế chấp của những Ngân hàng thương mại. Các loại kho bãi hầu hết : Kho ngoại quan. Kho thường : Thích hợp cho những mẫu sản phẩm như điện máy gia dụng, giấy, thiết bị điệntử … Bốc xếp thủ công bằng tay : Theo đặc thù, chủng lọai sản phẩm & hàng hóa. Xếp dỡ bằng xe nâng : Theo đặc thù, chủng lọai và sản lượng sản phẩm & hàng hóa. 2.5.4. Vận chuyển đường biểnVới mạng lưới hệ thống đại lý mạnh ở những khu vực cảng lớn của quốc tế, những hợp đồngký kết với những hãng tàu uy tín, KEY LINE Logistics And Transportation Co., LTD hânhạnh phân phối những dịch vụ luân chuyển bằng đường thủy với mức giá cạnh tranh đối đầu. Dịchvụ của KLLC hạn chế tối thiểu rớt hàng ở cảng đi và những cảng chuyển tải với những đặcđiểm như sau : Lịch trình luân chuyển và nhổ neo đáng đáng tin cậy từ những cảng lớn trên toànthế giới. Truy cập và phân chia khoảng trống với những hãng luân chuyển lớn. Khả năng kếtnối Trao đổi Dữ liệu Điện tử với những nhà luân chuyển. Thương Mại Dịch Vụ giao hàng tận nơi dễdàng bằng phương tiện đi lại chuyên sử dụng tương thích. Nhiều mức dịch vụ luân chuyển bằngđường biển để cung ứng nhu yếu của bạn Các thị trường mạnh gồm có : Mỹ ( USA ), Châu Âu ( EU ), Nhật Bản2. 5.5. Vận chuyển đường khôngKEY LINE Logistics And Transportation Co., LTD cung ứng dịch vụ vận chuyểnbằng đường hàng không với lịch trình bảo vệ và giá cước tương thích, đúng theo yêucầu riêng của từng người mua. Với đội ngũ nhân viên cấp dưới đã được huấn luyện và đào tạo về nhiệm vụ “ giao nhận sản phẩm & hàng hóa hàng không ” ; dịch vụ chăm nom người mua chuyên nghiệp vànhiều kinh nghiệm tay nghề trong việc giải quyết và xử lý nhanh những trường hợp phát sinh trong vận tải đường bộ hàngkhông, năng lực giữ chỗ ngay cả trong những mùa cao điểm. Để người mua có nhiềusự lựa chọn, ngoài phương pháp luân chuyển sản phẩm & hàng hóa thường thì bằng đường hàngkhông, KLLC còn triển khai dịch vụ luân chuyển đa phương pháp phối hợp đường biểnvới đường hàng không, đường hàng không với đường hàng không ( Trung chuyển quaSingapore và Dubai ) ; giúp người mua vừa tiết giảm ngân sách vừa có được dịch vụ tốt2. 5.6. Khai thuê Hải QuanTrong hoạt động giải trí kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu, việc khai báo hải quan, thanh khoảnhợp đồng Sản xuất xuất khẩu, hợp đồng gia công, tạm nhập tái xuất, hoàn thuế, xingiấy phép bộ công thương, hạn ngạch bộ thương mại … là những trở ngại không nhỏvới nhiều doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên cấp dưới chuyên nghiệp đã được giảng dạy để làmnhân viên Đại lý Hải quan, KLLC tự tin thực thi những nhiệm vụ : Thay mặt chủ hànglàm việc với cơ quan Hải quan và những cơ quan ban ngành tương quan khác. Khai báo hảiquan điện tử, hải quan từ xa. Xử lý hàng nhập khẩu đặc biệt quan trọng có nhu yếu giấy phép. Hoàn thuế, không thu thuế so với hàng sản xuất xuất khẩu. Sử dụng những phần mềmkhai báo hải quan chuyên được dùng có bản quyền. Ngoài năng lực thông quan nhanh cáclô hàng hàng ngày của bạn2. 5.7. Thương mạiCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giao Nhận Và Vận Tải KEY LINE xin kính chào hành khách. Vinhdự xuất hiện với tư cách là nhà nhập khẩu và phân phối những loại xe ôtô nhập khẩu nguyênchiếc. Đặc biệt là dòng xe Kia Morning 100 % nhập khẩu từ Nước Hàn Model 2010,2011, 2012 và 2013. KLLC đồng cảm mọi mong ước của người mua với những dòng xephục vụ việc làm, dã ngoại, thể thao hay du lịch, thế cho nên công ty cam kết : Chất lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc 100 %. Bảo hành 12 tháng hoặc 10.000 km đầu tiênTặng người mua phí ĐK, đăng kiểm xe. Hỗ trợ người mua làm thủ tục vay trả góp với lãi suất vay tặng thêm, nhanh gọn vàthuận lợi. • Cung cấp dịch vụ trang trí nội thất bên trong, đồ chơi xe hơi chất lượng cao. 2.6. Cơ sở vật chất-Văn phòng thao tác gồm hai phòng có khá đầy đủ trang thiết bị thiết yếu như máy in, máy tính, máy tính, máy phô tô … .. – Có Camera giám sát để bảo vệ bảo mật an ninh và thái độ, chất lượng thao tác của nhânviênHình 2.6.1. Hình ảnh về văn phòng công tyHình 2.6.2. Hình ảnh về văn phòng công ty-Công ty còn sở hữu 8 chiếc xe đầu kéo ( xe container ) STTSố Xe15C – 1827115C – 1224515C – 1413515C – 1304215C – 0698616L – 0348S ố Mooc15R – 0580815R – 1039615R – 0854015R – 0636215R – 0489715R – 0484215C – 2194915C – 0213015R – 1141815R – 09591B ảng 2.6.1. Xe đầu kéo của công tyNguồn : Tự tổng hợp2. 7. Nhà phân phối chính và người mua chính của doanh nghiệp2. 7.1. Nhà phân phối chínhHình 2.7. Các đối tác chiến lược chính của công ty ( Nguồn : http://kllc.com.vn ) 2.7.2. Khách hàng chính2. 8. Vị trí của doanh nghiệp trong mạng lưới hệ thống logistics – Công ty vinh dự là thành viên củaHình 2.8. Các tổ chức triển khai công ty tham gia ( Nguồn : http://kllc.com.vn ) + VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Nước Ta ( tiếng Anh : VietnamChamber of Commerce and Industry, ) là tổ chức triển khai vương quốc tập hợp và đại diện thay mặt cho cộngđồng doanh nghiệp, chủ lao động và những hiệp hội doanh nghiệp ở Nước Ta. + VIFFAS : Thương Hội giao nhận kho vận Nước Ta ( Vietnam Freight ForwardersAssociation ) là một tổ chức triển khai xã hội – nghề nghiệp của những tổ chức triển khai, doanh nghiệp và cáccông dân của Nước Ta hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ giao nhận kho vận, lô gi-stic tựnguyện xây dựng, không vụ lợi, nhằm mục đích mục tiêu hợp tác, link, tương hỗ và trợ giúp lẫnnhau trong việc tăng trưởng những hoạt động giải trí nghề nghiệp, nâng cao hiệu suất cao hoạt động giải trí vàbảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của những hội viên hoạt động giải trí trong nghành giao nhận khovận lô-gi-stic của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trên cơ sở đó hội nhậpvới những tổ chức triển khai hoạt động giải trí trong ngành, nghành này trong khu vực và trên thế giớitheo pháp luật của pháp lý. CHƯƠNG 3 : QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠICÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE3. 1. Tổng quan về lô hàng LCL nhập khẩu – Tên sản phẩm & hàng hóa : Hạt màu RENOL WHITE 113837 – 16 – Mô tả : + Dùng để tạo màu cho hạt nhựa nguyên sinh, đóng gói 25 kg / bao, hàng mới 100 % + Khối lượng tịnh ( Net weight ) : 1000 kg + Khối lượng cả bì ( Gross weight ) : 1040 kg + Xuất xứ : Nước Singapore + Giá ( Price ) : 8,06 USD / kg + Tổng giá trị ( Total amount ) : 8060 USD + Điều kiện giao hàng : CIF HAI PHONG, Incoterms 2010 + Số lượng container : 01×40 ’ HC + Cảng xếp : Cảng Nước Singapore + Cảng dỡ : Hải Phòng Đất Cảng, Nước Ta – Các bên tham gia + Nhà xuất khẩu : CLARIANT ( SINGAPORE ) PTE. LTDAdd : 8, Third Chin Bee Road, Jurong Industrial Estate Singapore 618684T el : 65 6265 5866F ax : 65 6265 7897 + Nhà nhập khẩu : TICH GIANG CO., LTD., Add : 195 Tran Dang Ninh Street, Cau Giay District, Ha Noi, Viet NamTel : + 84.24 3793 1430T ax code : 0100934275 + Bên đại diện thay mặt nhà nhập khẩu : Key Line Logistics And Transportation CO, LTDAdd : No 18, Lot 3E Le Hong Phong, Ngo Quyen District, Hai Phong, Viet NamPhone : 02253.556.921 / 0944.200.886 Fax : 02253.556.921 + Hãng trung gian :. Logistics Joint Stock Company VinalinkAdd : Floor 16 th, No 14, Lang Ha, Thanh Cong Street, Ba Dinh District, Ha Noi, Viet NamTel : 84 43722 4234F ax : 84 43772 4235. VVMV JSCAdd : Floor 11 th, C’Land Building, 156 Xa Dan 2 Street, Dong Da District, Ha Noi, Viet NamTel : 84-24-3972 6250F ax : 84-24-3972 62573.2. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công tyNhận chứngBướctừ và1 kiểm traLên tờ khaiLấy lệnh củahải quanhãng tàuchứng từLàm thủ tụ đổilệnh và chở hàng vềLàm thủ tụcthông quankho người nhậpkhẩuSơ đồ 3.2.1. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công tyNguồn : Tự tổng hợpBước 1 : Nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ + Sau khi chốt lô hàng với người mua, nhân viên cấp dưới kinh doanh thương mại ( Sales ) chuyển filehoặc in chứng từ chuyên cho nhân viên cấp dưới hiện trường ( OPS ) đề kiểm tra thông tin. Trong 1 số ít trường hợp, người mua gửi luôn bộ chứng từ mà không gửi filemềm. Nhân viên kinh doanh thương mại hoặc khai thác tạo hồ sơ cho lô hàng. + Nhân viên OPS kiểm tra kĩ thông tin trên từng chứng từ : đây là bước khôngkhó. nhưng khá hữu dụng cho nhũng bước sau trong cà quy trình làm hàng nhậpSales Contract ( Hợp đồng mua và bán ) : Kiềm tra số, ngày hợp dồng, phương pháp thanh toán giao dịch, diều kiện giao hàng, thông tin sản phẩm & hàng hóa … Commercial Invoice ( Hóa đơn thương mại ) ; Kiểm tra số, ngày invoice, điều kiện kèm theo giao hàng, dơn giá, trị giá … Packing list ( Chi tiết đóng gói ) : Kiểm tra khối lượng, thề tích, sổ kiện, cách dóng gói … Bill of Lading ( Vận đơn ) : Kiểm tra sổ, ngày và nơi phát hành, tên tàu. sốchuyển, số cont, chì, khối lượng … Lưu ý xem có B / L gốc không, hay dãsurrender / telex releasedArrival notice ( Giấy báo hàng đến ). C / O ( Giấy chứng nhận nguồn gốc ), nếu có : cần kiềm tra kỳ nểu có ưu đãidặc biệt nhu mẫu D. E. .. vì có tương quan trục liểp đến tặng thêm thuế. Giấy ra mắt cùa công ty chủ hàng ( thường gửi sau, cùng bộ hổ sơgiấy ). Kiêm tra chéo sổ liệu giữa những chứng từ, ví dụ điển hình : đơn giá trong Hợp dồng và Invoice, lượng hàng giữa Hợp dồng. Packing List. B / L. .. Hồ sơ chưa đầy dù hợp lệ nếu : chứng từ không dầy đủ, hoặc thiếu thôngtin trên chứng từ, hoặc thông tin trên những chứng từ không khớp nhau. Nếu bộ hồ sơ đù số lượng chúng từ, dù thông tin thiết yếu ( đề lên tờ khaihai quan ), và thông tin trên những chứng từ khớp nhau, thì bộ chứng từ được coi làđầy đủ hợp lệ. Nếu bộ chứng từ thiếu hoặc chưa hợp lệ, nhân viên cấp dưới OPS báo Sales dề nghịkhách hàng bồ sung chỉnh sửa đến khi khá đầy đủ. Bước 2 : Lên tờ khai hải quan + Nhân viên phòng chứng từ lập tờ khai hải quan bằng ứng dụng khai hải quan, sau khi kiếm tra chứng từ xong thì làm bước tiếp. + Kiểm tra lại tờ khai trên ứng dụng đê bảo vệ nội dung đúng chuẩn ; Lưu ý những tiêu chuẩn không được phép sửa trên tờ khai ( Cần kiềm tra hếtsức cẩn trọng ) Tên người xuất khẩu, địa chì, mã bưu điện. Số bill, số cont, chì, ngày hàng đển, tên tàu chặng cuối, địa điềm dỡ hàng. Số ngày invoice, phương pháp thanh toán giao dịch, điều kiện kèm theo giao hàng, mã phânloại hóa đơn, mã phân loại TK trị giá. Thông tin thuế suất của lô hàngHình 3.2.1. Thông tin thuế suất của lô hàngNguồn : tự tổng hợpNhân viên kế toán tự tính số thuế phải nộp bằng file excel, gồm thuế nhập khẩu, Hóa Đơn đỏ VAT. Nếu khớp kết quã ( hoặc sai số nhỏ ) thì triển khai bước liếp theo, nểu chưakhớp kiểm tra ngay lại tờ khai về thuế và đơn giá, trị giá, và kiểm soát và điều chỉnh dữ liệunếu thiết yếu. Phụ trách bộ phận OPS khác kiêm tra ( độc lập ) lại hàng loạt tờ khai để đảm bảonội dung trên tờ khai dược đúng mực. Khi thấy thông tin chưa rõ ràng rất đầy đủ thìyêu cầu người khai lý giải rõ ràng Nếu thấy đã ổn thì hoàn tất việc kiềm tra. Trường hợp 2 người chưa nhất trí thì báo cáo cấp trên để được hướng dẫn giải quyết và xử lý. Sau khi cà 2 người ( người khai và người kiềm tra ) đều thấy nội dung tờ khai đãchuẩn chỉnh thì chuyển sang bước tiếp + Gửi tờ khai in thử cho K / H kiểm tra và xác nhận. Bổ sung, chỉnh sửa tờ khaitheo nhu yếu cùa người mua, nếu thấy nhu yếu đó là hài hòa và hợp lý. Trong trường hợpthấy nhu yếu của người mua chưa hài hòa và hợp lý, ví dụ điển hình mã HS không đúng mực đểđược mức thuế suất thấp, OPS cần lý giải rõ những giải pháp, và để kháchhàng quyết định hành động. + Truyền tờ khai và nhận hiệu quả phân luồng từ mạng lưới hệ thống. Tùy theo tờ khai đượcphân luồng gì mà triển khai những bước tiếp theo : – Hệ thống mạng của hải quan tự động hóa báo số tiếp đón hồ sơ, số tờ khai102819619560 và phân luồng sản phẩm & hàng hóa thuộc luồng 1 là luồng “ xanh ” Luồng xanh : In tờ khai, chờ người mua nộp thuế, sau đó đến hải quangiám sát làm nốt thủ tục thông quan. Luồng vàng : Phải mang TK và bộ hồ sơ lên cho hải quan kiểm tra hồ sơ. Nhân viên hiện trường phải đọc hồ sơ, và trao dồi với người lên lờ khai đề nắmđược thông tin về lô hàng, để hoàn toàn có thể dữ thế chủ động lý giải khi hải quan hỏi. Luồng đỏ : Hải quan vừa kiểm tra hồ sơ vừa kiềm tra thực tiễn sản phẩm & hàng hóa. Cần hiểu rõ về lô hàng, hỏi người mua xem sản phẩm & hàng hóa trong thực tiễn có chuẩn chỉnhkhông, có nhãn mác đầy đù không, quy cách đóng gói đơn vị chức năng, đặc diểm. tínhchất, hiệu quả … như thế nào, để có phuơng án kiểm hóa thích hợp. Khi đikiềm hóa, chú ý quan tâm mang theo 1 số ít dụng cụ thiết yếu như : seal ( chì niêm phong ), dao rạch giấy, băng dính … + Nộp thuế nhập khẩu và Hóa Đơn đỏ VAT ; Sau khi có kết qua phần luồng, gửi khách hàngfile tờ khai dể nộp thuế, chú ý quan tâm : trong email, phải hướng dẫn người mua thôngtin nộp thuế : Cơ quan quàn lý thu : CANGHPKVIISố TK kho bạcTên kho bạc. Hình 3.2.2. Các loại thuế phải nộp ở trong tờ khai hải quanNguồn : Tự tổng hợpLưu ý người mua : chỉ ghi 11 chữ so tiên phong của TK trên giấy nộp thuế, Trưởng hợp người mua nhờ công ty nộp thuế giúp, thì đề xuất họ chuyển tiền, và nộp thuế giúp họ. Điền thông tin vào giấy nộp thuế. kiềm tra cẩn trọng tất càcác thông tin trước khi nộp cho ngân hàng nhà nước / kho bạc Trước khi ký nhận giấy nộpthuế gốc lừ ngân hàng nhà nước, kiềm tra một lần nữa những thông tin để đàm bào tính chínhxác. + Nhân viên hiện trường ra ngân hàng nhà nước đi nộp những khoản thuế như trên cho hảiquanBước 3 : Lấy lệnh của hãng tàu + Nhân viên kinh doanh thương mại gọi điện trước cho hãng tàu đề hòi về phí lấy lệnh, tiềncược cont, và lô hàng đã đủ điều kiện kèm theo phát lệnh chưa. Khi lấy lệnh giao hàngD / O, tới hãng tàu, hồ sơ gồm có : Giấy báo hàng đến : 1 bản copy. Giấy ra mắt : 1 tở gốc. Chúng minh nhân dân : 1 bản copy. Bill hãng làu : 1 bản copy. + Nhân viên hiện trường đóng những loại phí để lấy lệnh

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển