Networks Business Online Việt Nam & International VH2

BÁO CÁO THỰC TẬP HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY GIAO NHẬN – Tài liệu text

Đăng ngày 25 September, 2022 bởi admin

BÁO CÁO THỰC TẬP HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY GIAO NHẬN XNK DƯƠNG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.41 KB, 52 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

TP HCM, Ngày…Tháng…Năm 2014
Ký Tên
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TP HCM, Ngày…Tháng…Năm 2014

Ký Tên
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
LỜI CẢM ƠN
  
Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giáo dục đặc thù nhằm góp phần hình
thành, phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp cần thiết của sinh viên theo
mục tiêu đào tạo đã đề ra. Mặt khác, đây cũng là cơ hội tốt để cho các sinh viên
năm cuối như em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp
ích rất lớn để em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn nữa.
Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh và Quý thầy cô Khoa
Kinh Tế Vận Tải Biển trong thời gian qua đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức
và kinh nghiệm quý báu. Kế đến em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công
Ty TNHH GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH cùng các anh
chị phòng Giao Nhận đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập, tạo điều
kiện cho em được tiếp xúc với thực tế và đã truyền đạt cho em những kinh
nghiệm mà các anh chị đã tích lũy được trong suốt quá trình làm việc của mình
cũng như giúp em tránh được những bỡ ngỡ trước khi bước vào công việc của
mình sau ngày tốt nghiệp ra trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến Thầy LÊ PHÚC HÒA đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình
chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Với kiến thức còn hạn hẹp, khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn chưa
được tốt. Do đó trong quá trình xây dựng bài báo cáo thực tập này không tránh
khỏi nhưng sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận được những đóng góp, ý kiến
của quý thầy cô cùng các anh chị trong Công Ty để em hoàn chỉnh kiến thức của
mình.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô, Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị
trong Công Ty dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.

SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 3
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty giao nhận xuất nhập khẩu Dương Minh
6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 6
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh 7
1.3 Cơ cấu tổ chức 8
1.4 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 11
1.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 21
Chương 2 : Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH giao
nhận xuất nhập khẩu Dương Minh 23
2.1 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa đường biển bằng container 23
2.2 Quy trình thực hiện và giao nhận hàng hóa 23
2.2.1 Nhận hồ sơ và kiểm tra chừng từ 24
2.2.2 Lấy lệnh giao hàng 29
2.2.3 Lên tờ khai 30
2.2.4 Đăng kí tờ khai …………………………………………………. 38
2.2.5 Kiểm hóa ……………………………………………………… 41
2.2.6 Tính thuế ………………………………………………………… 42
2.2.7 Thanh lí cổng tại Hải quan Cổng ……………………………… 43
2.2.8 Giao hàng cho khách hàng và tiến hành hạ rỗng cho container về bãi
quy định………………………………………………………………………. 44
2.2.9 Các chi phí liên quan để nhận được lô hàng này ……………… 44
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa đường biển bằng container tại công ty 47
3.1 Mục tiêu phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển
bằng container tại Công ty 47
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa

đường biển bằng container tại Công ty 48
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 4
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
3.3 Kiến nghị 50
3.3.1 Đối với nhà nước 50
3.3.2 Đối với các bên liên quan 51
KẾT LUẬN 52
CHƯƠNG 1
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 5
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN XUẤT
NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty CÔNG TY TNHH GN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH là
công ty tư nhân với 100% vốn trong nước. Công ty được thành lập vào ngày 14
tháng 06 năm 2011 theo Giấy phép kinh doanh số 0310919731 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH GN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG
MINH
Tên giao dịch quốc tế: DUONG MINH LOGISTIC CO., LTD.
Địa chỉ: E13/24 Ấp 5, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí
Minh
Văn phòng đại diện: 279-281 Cộng Hòa, Phường 13, Quân Tân Bình, Tp.
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84-8) 3836 8363 – 3836 7195 Fax : (84-8) 38361278
Website: www.xuatnhapkhauvn.com
Chủ doanh nghiệp : Nguyễn Bá Lắm
Số lượng nhân viên : 30 nhân viên

Với phương châm: “ Uy tín, nhanh chóng, an toàn, chất lượng” công đã
tạo dựng cho mình một vị thế khá vững trong ngành dịch vụ giao nhận, được
nhiều khách hàng lớn cả trong, ngoài nước tin cậy và chọn lựa. Năm 2012, Công
ty mở văn phòng mới tại địa chỉ : 279-281 Cộng Hòa, Phường 13, Quân Tân
Bình, Tp.HCM. Đây là vị trí thuận tiện cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu và giao dịch với khách hàng
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 6
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Năm 2013, Công ty mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình ra Hải
Phòng và Đà Nẵng, tăng lượng khách hàng và đẩy mạnh hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty trên khắp các tỉnh thành.
Ngoài ra, Công ty còn đẩy mạnh các loại hình kinh doanh như: đại lý giao
nhận vận tải quốc tế, vận tải nội địa, dịch vụ khai thuê Hải quan, xuất nhập khẩu
ủy thác, dịch vụ gom hàng.
Cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình công ty không ngừng
nâng cao chất lượng phục vụ đối với khách hàng, hướng đến mục tiêu trở thành
cầu nối hiệu quả giữa công ty với các đại lí, các đối tác nước ngoài và khách
hàng.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh
1.2.1 Chức năng
o Thực hiện dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trong và
ngoài nước.
o Khai thuê Hải quan, giao nhận hàng hóa, thuê hộ phương tiện vận tải đường biển,
đường bộ.
o Dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hoá, thuê phương tiện vận tải để vận
chuyển hàng hoá đến cảng hay đến địa điểm nhận hàng cuối cùng theo yêu cầu
của
1.2.2 Nhiệm vụ
o Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh dịch vụ mà công ty đã

đưa ra nhằm đáp ứng và phục vụ tốt cho việc thực hiện các chức năng họat động
của công ty.
o Quản lý, sử dụng nguồn vốn hợp lý và có hiệu quả, tự trang bị, đổi mới và nâng
cấp mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
o Đảm bảo việc hạch toán kinh tế đầy đủ, tự trang trải nợ và làm tròn nghĩa vụ đối
với ngân sách Nhà nước.
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
o Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế – tài chính, quản lý XNK và giao
dịch đối ngoại, thực hiện nghiêm chỉnh những cam kết trong hợp đồng mà công
ty đã ký kết.
o Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, chế độ quản lý lao động, tiền lương bồi
dưỡng, nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ, nghiệp vụ chuyên môn hóa cho
cán bộ – nhân viên trong công ty.
1.2.3 Lĩnh vực kinh doanh
o Dịch vụ khai thêu hải quan
o Bốc xếp, kiểm đếm hàng hóa
o Giao nhận hàng hóa nội địa, hàng hóa xuất nhập khẩu
o Dịch vụ kho bãi
o Dịch vụ đại lý tàu biển
o Vận tải hàng hóa bằng đường biển, đường bộ, đường hàng không
1.3 Cơ cấu tổ chức
1.3.1 Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
PHÒNG HÀNH CHÍNH
BỘ PHẬN CHỨNG TỪ
BỘ PHẬN

GIAO NHẬN
BỘ PHẬN SALES
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban, bộ phận
• Ban giám đốc:
Quản lý và điều tiết mọi công việc của phòng ban, tiếp nhận thông tin và
xử lý những việc ngoài khả năng và trách nhiệm của các phòng ban.
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 8
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. quản lý tài
chính, giám sát, thúc đẩy tiến độ của mọi công việc.
Theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty để có
những biện pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật,
các cơ quan chức năng, các đối tượng bên ngoài khác: khách hàng, nhà cung
cấp, ngân hàng…
Hướng dẫn những kỹ năng nghiệp vụ và kinh nghiệm cho tất cả các nhân
viên trong công ty.
• Phòng Hành chính
Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên, nghiên
cứu vận dụng thực tiễn chế độ chính sách, giải quyết công tác kiểm tra.
Quản lý nhân sự, điều chuyển và tuyển dụng nhân viên. Nghiên cứu, thực
hiện chế độ chính sách lao động tiền lương, Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
• Phòng Kế Toán.
Thực hiện công tác tài vụ, thu chi tài chính, theo dõi và thu hồi công nợ,
theo dõi tạm ứng và thu hồi tạm ứng, lập hệ thống sổ sách chứng từ kế toán theo
đúng qui định, thực hiện báo cáo thuế và báo cáo quyết toán của Công ty.
Thu thập, xử lý thông tin và lập các báo cáo tài chính trình Giám đốc, tham
mưu cho Giám đốc về hoạt động tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

của công ty. Cung cấp các Báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngoài, các cơ
quan chức năng.
Kiểm tra dữ liệu hàng hóa, lập và gởi hóa đơn cho khách hàng. Giải quyết
các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng liên quan đến hóa đơn.
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 9
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Quản lý hồ sơ nhân viên, tính lương, thu nhập và các chế độ phúc lợi xã hội
và tiến hành trả lương cho các nhân viên vào cuối tháng, ứng tiền cho nhân viên
làm hàng.
• Phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu
 Bộ phận Chứng từ
Thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng
để thông báo những thông tin cần thiết cho lô hàng.
Nhận thông tin và chứng từ của khách hàng và hãng tàu để thông báo hàng đi,
hàng đến làm và cung cấp chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng như vận đơn,
lệnh giao hàng uan. cho khách hàng. Hỗ trợ chứng từ cho bộ phận giao nhận lên
bộ tờ khai hải quan.
 Bộ phận Giao nhận
Chuyên trách về việc làm các thủ tục Hải Quan và giao nhận hàng hoá bằng
đường hàng không ở Sân bay Tân Sơn Nhất và đường biển tại cảng lớn (Cát
Lái, Tân Cảng, Khánh Hội,VICT,…)
Liên hệ với các cơ quan chức năng và các cơ quan tư nhân để làm thủ tục
liên quan đến việc nhận hàng, Giảm thiểu chi phí làm hàng đến mức thấp nhất
và tạo dựng niềm tin đối với khách hàng về cung cách phục vụ nhanh chóng,
chuyên nghiệp.
 Bộ phận Kinh doanh (Sales)
Tìm hiểu, nắm bắt thị trường giá cước vận tải quốc tế thông qua các hãng tàu
đại lý vận tải quốc tế và dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
Tư vấn, báo giá cho khách hàng về cước vận tải, giải thích những ưu điểm, nhược

điểm về việc giành quyền thuê tàu, thuê phương tiện vận tải, bảo hiểm trong
incoterms hiện hành và thủ tục thông quan xuất nhập khẩu.
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 10
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Tiếp xúc liên hệ trực tiếp với khách hàng để cung cấp kịp thời các dịch vụ của
công ty.
Theo dõi lô hàng cung cấp thông tin, chứng từ cho khách hàng nhanh chóng,
chính xác, đúng lúc, đúng thời điểm đề duy trì khách hàng cũ và phát triển khách
hàng mới.
Chăm sóc khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới
1.4 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
1.4.1 Phân tích tình hình hoat động kinh doanh xuất nhập khẩu của công
ty năm 2011- 2013
1.4.1.1 Phân tích cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty 2011- 2013
Bảng 1: Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty Dương Minh năm 2011-
2013
Đơn vị tính:
VND
Thị
trường
2011 2012 2013
Tốc độ tăng
trưởng(%)
Giá trị
TT
%
Giá trị
TT
%

Giá trị
TT
%
2012/
2011
2013/
2012
Trung
Quốc
90,638,557
42.6
2
189,448,25
9
42.2
4
314,395,00
7
37.8
1
109.02 65.95
Thái
Lan
68,936,482
32.4
2
103,520,22
6
23.0
8

155,901,64
5
18.7
5
50.17 50.60
Hàn
quốc
23,687,102
11.1
4
87,548,248
19.5
2
197,256,65
9
23.7
2
269.60 125.31
Đức 15,253,898 7.17 45,669,926
10.1
8
82,415,887 9.91 199.40 80.46
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 11
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Thị
trường
khác
14,127,254 0.07 22,359,145 4.98 81,562,278 9.81 58.27 264.78
Kim

ngạch
DV NK
212,643,29
3
100
448,545,80
4
100
831,531,47
6
100 110.94 85.38
Nguồn: Phòng kế
toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy kim ngạch nhập khẩu của Công ty tăng dần qua
các năm, năm 2012 đạt 448,545,804 đồng tăng 235,902,511 đồng so với năm
2011, tương ứng tỷ lệ tăng là 110.94 %. Năm 2013 đạt 831,531,476 đồng tăng
85.38 % so với năm 2012. Trong đó, thị trường Trung Quốc chiếm tỷ trọng nhập
khẩu cao nhất, năm 2011 đạt 42.62 %, năm 2012 đạt 42.24 % và năm 2013 là
37.81 %.
 Thị trường Trung Quốc: Chiếm tỷ trọng cao nhất trong kim ngạch nhập khẩu
của công ty, trong năm 2012 đạt 189,448,259 đồng tăng 109.02% so với năm
2011. Đến năm 2013, kim ngạch nhập khẩu tại thị trường Trung Quốc lại tiếp
tục tăng trưởng cao đạt 314,395,007 đồng, tăng 65.95 % so với năm 2012 trong
khi đa số các thị trường khác như Thái Lan, Hàn Quốc và Đức đều sụt giảm.
 Thị trường Hàn Quốc: Năm 2012 kim ngạch nhập khẩu tại thị trường này tăng
trưởng khá mạnh đạt 87,548,248 đồng, tăng 269.6% so với năm 2011 và chiếm
tỷ trọng 19.52%. Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu của công ty tại thị trường này
tăng 125.31% so với năm 2012 nhưng tốc độ tăng chậm.
 Thị trường Thái Lan: Là thị trường chiếm tỷ trọng cao thứ hai sau Trung Quốc
năm 2011 đạt 32.42%, năm 2012 đạt 23.08% và năm 2013 đạt 18.75%. Năm

2012, kim ngạch nhập khẩu tại thị trường này tăng nhẹ khoảng 103,520,226
đồng tương ứng với tỷ lệ 50.17% so với năm 2011 %. Năm 2013, kim ngạch
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 12
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
nhập khẩu của công ty tại thị trường này tăng nhẹ đạt 155,901,645 đồng, tương
ứng tỷ lệ 50.6% so với năm 2012.
 Thị trường Đức: Chiếm tỷ trọng 7.17% năm 2011, 10.18% năm 2012 và 9.91%
năm 2013. Năm 2012 đạt 45,669,926 đồng tăng 199.4% so với năm 2011. Đến
năm 2013 chỉ đạt 82,415,887 đồng, tăng chậm hơn so với năm 2012.
 Thị trường khác: năm 2012 tăng 14,127,254 đồng tương ứng 58.27% so với
năm 2011 và năm 2013 tăng vượt bậc 264.78% so với năm 2012.
Đây là các con số thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của các thị trường
trong những năm qua, đồng thời cũng thể hiện sự phát triển ngày càng rộng rãi
ngành nhập khẩu của công ty Dương Minh nói riêng và của nền kinh tế đất nước
nói chung.
1.4.1.2 Phân tích cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty năm 2011- 2013
Bảng 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu mà công ty Dương Minh làm dịch vụ
từ năm 2011- 2013
Đơn vị tính: VND
Thị
trường
2011 2012 2013
Tốc độ tăng
trưởng(%)
Giá trị TT
(%)
Giá trị TT
(%)
Giá trị %

(%)
2012
/201
1
2013
/201
2
Trung
Quốc
185,638,55
7
30.1
1
250,448,85
9
37.2
9
409,395,00
7
41.2
9
34.9
1
63.4
6
EU
169,936,48
2
27.5
6

100,520,22
6
14.9
7
159,901,64
5
16.1
3
40.8
5
59.0
7
Singapore
129,667,10
2
21.0
3
159,548,24
8
23.7
6
195,256,65
9
19.6
9
23.0
4
22.3
8
Malaysia 82,257,898 13.3 103,689,92 15.4 146,415,88 14.7 26.0 41.2

SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
4 6 4 7 7 5 1
Thị
trường
khác
49,127,254 7.97 57,359,145 8.54 80,562,278 8.13
16.7
6
40.4
5
Kim
ngạch DV
XK
616,627,29
3
100.
0
671,566,40
4
100.
0
991,531,47
6
100.
0
8.91
47.6
4

Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy, những thị trường xuất khẩu chính của Công
ty là Trung Quốc, Châu Âu, Singapore, Malaysia…Trong đó, Trung Quốc là thị
trường chiếm tỷ trọng lớn hơn cả, năm 2011 đạt 30.11%, năm 2012 là 37.29%
và 41.29% trong năm 2013. Với lợi thế về vị trí địa lý với Việt Nam, Trung
Quốc là một thị trường tiêu thụ khá mạnh các mặt hàng của nước ta. Doanh thu
ở mỗi thị trường tăng trong tất cả các năm, trong đó Trung Quốc vẫn đứng đầu
với 185,638,557 đồng năm 2011, đạt 250,448,859 đồng năm 2012 và
409,395,007 đồng năm 2013. Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là
Singapore đạt 159,548,248 đồng năm 2012, tăng 23.09% so với năm 2011, và
đạt 195,256,659 đồng trong năm 2013, mặc dù tốc độ tăng trưởng năm 2013
chậm hơn so với năm 2012 là 22.38%. Ngoài ra, các thị trường còn lại như
Malaysia, Thái Lan, EU cũng là các thị trường tiềm năng trong số các thị trường
xuất khẩu của công ty.
1.4.1.3 Phân tích cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty năm 2011- 2013
Bảng 3: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty từ năm 2011-2013
Đơn vị tính: VND
Mặt
hàng
2011 2012 2013
Tốc độ tăng
trưởng(%)
Giá trị
TT
(%)
Giá trị
TT
(%)
Giá trị
TT

(%)
2012/
2011
2013/
2012
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 14
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Máy móc
thiết bị
106,321,64
7
50.
0
167,904,51
2
37.4
3
148,470,92
3
17.8
6
57.92 -11.57
Bánh kẹo 53,160,823
25.
0
107,898,63
6
24.0
6

267,329,46
7
32.1
5
102.9
7
147.7
6
Vải 26,580,412
12.
5
86,904,782
19.3
7
127,302,67
4
15.3
1
226.9
5
46.49
Nhựa
dẻo
17,720,274
8.3
3
59,067,320
13.1
7
199,378,49

2
23.9
8
233.3
3
237.5
4
Mặt
hàng
khác
8,860,137
4.1
7
26,770,554 5.97 89,049,920
10.7
1
202.1
5
232.6
4
Kim
ngạch
DV NK
212,643,29
3
100
448,545,80
4
100.
0

831,531,47
6
100.
0
110.9
4
85.38
Nguồn: Phòng kế toán

Qua bảng số liệu trên ta thấy, kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng của Công
ty tăng dần qua các năm, năm 2012 đạt 448,545,804 đồng tăng 110.94% so với
năm 2011 và năm 2013 là 831,531,476 đồng tăng 85.38% so với năm 2012. Mặt
hàng được nhập khẩu nhiều nhất ở công ty là máy móc thiết bị, tiếp đến là bánh
kẹo, vải và nhựa dẻo. Doanh thu mặt hàng này năm 2011 đạt 106,321,647 đồng,
tỉ lệ là 50% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của năm. Sang năm 2012 có nhiều
tiến bộ đáng kể với doanh thu là 167,904,512 đồng, tăng 61,582,866 đồng so với
năm 2011, tỉ lệ đạt 57.9% và doanh thu năm 2013 đạt 148,470,923đồng, giảm
19,433,589 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân là do năm 2013 chính phủ hạn
chế việc nhập khẩu máy móc cũ nên các doanh nghiệp chuyển sang sử dụng sản
phẩm nội địa, điều này làm cho dịch vụ nhập khẩu mặt hàng này giảm mạnh.
1.4.1.4 Phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty năm 2011- 2013
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 15
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Bảng 4: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty từ năm 2011-2013.
Đơn vị tính: VND
Ngành
hàng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tốc độ tăng

trưởng(%)
Giá trị
(USD)
TT
(%)
Giá trị
(USD)
TT
(%)
Giá trị
(USD)
TT
(%)
2012/
2011
2013/
2012
Máy
móc thiết
bị và linh
kiện điện
tử.
154,156,82
3
25.0
156,178,23
3
23.26 110170164 11.11 1.31
(29.46
)

Quần áo,
giày dép
77,078,412 12.5
104,118,82
2
15.50 283294707 28.57 35.08 172.09
Đồ thủ
công mỹ
nghệ
138,741,14
1
22.5 75,486,146 11.24 76,207,933 7.69
(45.59
)
0.96
Nông
sản
246,650,91
7
40.0
335,783,20
2
50.00 521858672 52.63 36.14 55.42
Kim
ngạch
XK
616,627,29
3
100
671,566,40

4
100
991,531,47
6
100 8.91 47.64
Nguồn : Phòng kế toán
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 16
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Qua bảng số liệu trên, ta thấy: kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng tăng dần
qua các năm. Năm 2012 là 671,566,404 đồng tăng 8.91% so với năm 2011 và
năm 2013 là 991,531,476 đồng tăng 47.64% so với năm 2012. Điều này cho
thấy hoạt động xuất khẩu của công ty cũng phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng
qua các năm. Trong số các mặt hàng xuất khẩu ở trên, xuất khẩu nhiều nhất là
mặt hàng nông sản với 40% trong tổng kim ngạch các mặt hàng xuất khẩu năm
2011 và năm 2012 chiếm 50%, năm 2013 là 52.63%. mặc dù mức tăng trưởng
của mặt hàng này khá chậm nhưng vẫn chiếm tỷ lệ xuất khẩu cao. Nguyên nhân
là do Việt Nam đang tận dụng lợi thế cạnh tranh của mình đẩy mạnh xuất khẩu
hàng nông sản kéo theo dịch vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa của mặt hàng này
tăng. Mặt hàng quần áo, giày dép cũng chiếm tỷ lệ xuất khẩu cao, năm 2011 là
12.5%, năm 2012 chiếm 15.5% và năm 2013 là 28.57%. Các doanh nghiệp nước
ta chủ yếu gia công các sản phẩm này cho nước ngoài làm tăng tỷ lệ xuất khẩu
mặt hàng này qua các năm.
1.4.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011- 2013
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2011-2013.
Đơn vị tính: VND
Năm 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012

Chỉ tiêu
Số tương
đối
Số
tương
đối
(%)
Số tuyệt
đối
Số
tươn
g đối
(%)
Doanh
thu
829,270,5
86
1,120,112,2
08
1,823,062,952 290,841,622 35.07
702,950,7
44
62.76
Chi phí
592,336,1
33
448,044,88
3
520,875,129
(144,291,25

0)
(24.36
)
72,830,24
6
16.26
Lợi
nhuận
trước
thuế
236,934,4
53
672,067,32
5
1,302,187,823 435,132,872 183.65
630,120,4
98
93.76
Lợi
nhuận
sau thuế
177,700,8
40
504,050,49
4
976,640,867 326,349,654 183.65
472,590,3
74
93.76
Tỉ suất

LN / DT
(%) 0.28 0.60 0.71 0.32 0.52 0.11 0.19
Tỉ xuất
LN/CP(
%)
0.4 1.5 2.5 1.1 275 1 70
Nguồn: Phòng Kế Toán
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 18
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Qua bảng số liệu trên, ta thấy doanh thu và lợi nhuận có sự biến động đáng
kể qua các năm cụ thể là:
So với năm 2011, doanh thu năm 2012 đạt 1,120,112,208 đồng tăng 35.07
% tương đương 290,841,622 đồng dẫn đến lợi nhuận thuần tăng 183.65% tương
ứng 435,132,872 đồng vì nguyên nhân là qua nhiều năm hoạt động, công ty đã
bước đầu tạo được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều hợp đồng
dịch vụ lớn với giá trị cao. Năm 2012, Công ty đãquản lý chặt chẽ hơn các chi
phí làm hàng nên phần nào làm tăng lợi nhuận của Công ty trong năm này.
Doanh thu năm 2013 đạt 1,823,062,952 đồng tăng 62.76 % so với năm
2012 tương đương 702,950,744 đồng dẫn đến lợi nhuận trước thuế tăng 93.76 %
tương ứng 630,120,498 đồng vì nguyên nhân công ty chú trọng vào việc phát
triển lĩnh vực dịch vụ giao nhận, cố gắng có được dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng, vì thế mà uy tín của công ty ngày càng tăng, không những tạo được sự tin
tưởng với những khách hàng đang có, mà còn thu hút rất nhiều những khách
hàng tiềm năng.
Tỉ suất lợi nhuận/doanh thu năm 2011 là 0.28%. Năm 2012 chỉ tiêu này
có sự tăng vọt đáng kể đạt 0.6%. Đây là khoảng thời gian Công ty đẩy mạnh
tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Ngoài ra con
số 0.6% gấp đôi tỉ xuất so với năm 2011 chứng tỏ đây là sự tăng trưởng khá ấn
tượng, tạo sự cân bằng trong quản lý đầu ra và đầu vào.

Năm 2013 tỉ xuất là 0.71, 1 đồng doanh thu tạo ra 0.71 đồng. Công ty có
sự tăng trưởng nhẹ so với năm 2012 nhưng chưa đạt dc kì vọng tăng trưởng gấp
đôi như năm 2012/2011. Một phần do ảnh hưởng lớn từ suy thoái kinh tế từ khu
vực châu Âu. Nhìn chung đây cũng là cố gắng của công ty trong việc tận dụng
vốn, kinh nghiệm, lao động để vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của tình hình
kinh tế quốc tế ảm đạm.
Lợi nhuận sau thuế còn khá thấp do công ty mới được thành lập. cụ thể tỉ
xuất doanh thu trên chi phí là 0.4% có nghĩa là cứ 100 đồng bỏ ra chỉ thu vào có
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 19
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
0.4 đồng lợi nhuận. năm 2011 công ty hoạt động chưa thực hiệu quả, chưa thu
được lợi nhuận tương xứng với chi phí bỏ ra.
Năm 2012,2013 đánh dấu sự tăng trưởng đột phá do công ty đã đi vào
hoạt động có hiệu quả.Tuy nhiên so với năm 2012, năm 2013 tốn nhiều chi phí
hơn cho hoạt động kinh doanh từ sự mở rộng về nhân sự và cơ sở hạ tầng ,tham
gia thêm hoạt động xuất, nhập theo dạng ủy thác, mảng thị trường mới mà cty
đang tiến hành khai khác.
1.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
1.5.1 Thuận lợi
Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhận sự Công ty phù hợp với điều kiện hoạt
động kinh doanh của Công ty trong tình hình mới.
Công tác quản lý vốn và kiểm soát chi phí trong mọi hoạt động kinh doanh
dịch vụ ngày càng hoàn thiện.
Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại quốc tế – WTO đã tạo cơ hội mở
rộng giao thương với bạn bè quốc tế và cũng tạo điều kiện cho Công ty Dương
Minh ngày càng phát triển trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa
xuất nhập khẩu và thương mại quốc tế.
Khi ngành hải quan bắt đầu thực hiện thí điểm thông quan điện tử tại Cục
Hải Quan TP. Hồ Chí Minh và Cục Hải quan Hải Phòng, tạo ra động lực cải

cách, hiện đại hóa thủ tục hải quan.
Tuy mới đi vào hoạt động được 3 năm, nhưng Công ty đã xây dựng được
chỗ đứng khá vững chắc trên thương trường và tạo được lòng tin của nhiều
khách hàng. Vì vậy, Công ty luôn có nguồn hàng ổn định và được khách hàng
tin tưởng giao phó những lô hàng lớn, quan trọng.
Đội ngũ nhân viên giao nhận trẻ làm việc năng động, nhiệt tình và thường
xuyên được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ cũng như cung cách phục vụ
khách hàng.
Công ty có mối quan hệ tốt với các Cơ quan hải quan (hải quan điều độ,
hoa tiêu, cảng vụ…) thuận lợi trong công tác giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu.
Nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc, sự cố gắng của đội ngũ trong
công ty, sự am hiểu nghiệp vụ của cán bộ xuất nhập khẩu, đã giúp công ty đạt
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 20
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
được những mục tiêu để ra như tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao đời sống
công nhân viên.
Trong giai đoạn hiện nay, nhà nước đang có chủ trương khuyến khích các
doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu đẩy mạnh hội nhập kinh tế
thế giới. Để thực hiện chủ trương này, nhà nước tạo một hành lang pháp lý thông
thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu, đơn giản các thủ tục như xin giấy phép
xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan. Số các mặt hàng phải xin giấy phép giảm
xuống còn 9 mặt hàng và mở rộng hoạt động xuất nhập khẩu cho tất cả các
thành phần kinh tế tham gia.
Sự quan tâm, lãnh đạo, định hưóng, theo dõi tỷ mỷ quá trình nhập khẩu
hàng hoá của ban giám đốc doanh nghiệp đã làm cho quy trình nghiệp vụ nhập
khẩu diễn ra thuận lợi hơn
1.5.2 Khó khăn
Trụ sở chính của công ty đặt tại 279 -279 Cộng Hòa, Quận Tân Bình. Nơi

cách xa trung tâm thành phố, văn phòng đại diện của Hãng tàu nước ngoài, cảng
biển lớn (Cảng Cát Lái, Tân Cảng, VICT, Tân Thuận…) và Chi cục Hải quan
hàng đầu tư nên tạo ra nhiều khó khăn và gia tăng thêm chi phí cho nhân viên
giao nhận khi đi lại liên hệ giao dịch với Hãng tàu, làm thủ tục hải quan, giao và
nhận hàng tại cảng.
Do Công ty mới đi vào hoạt động được 3 năm, quy mô còn nhỏ nên Văn
phòng đại diện của Công ty còn khá chật hẹp và trang thiết bị hỗ trợ công việc
(bàn ghế, máy tính để bàn, máy photocopy, máy fax,…) còn nhiều hạn chế.
Nhân viên giao nhận chủ chốt của công ty với tuổi đời còn khá trẻ tuy
nhiệt tình và năng động nhưng không thể tránh khỏi những khó khăn trong quá
trình xử lý tình huống phát sinh do thiếu kinh nghiệm thực tế.
Thủ tục Hải quan tại cảng rườm rà, phức tạp và đòi hỏi phải chờ đợi lâu
làm ảnh hưởng đến tiến độ giao nhận hàng. Nhân viên Hải quan kém nhiệt tình
làm mất nhiều thời gian và công sức.
Công tác Marketing, nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng mới
của công ty chưa đạt hiệu quả cao.
CHƯƠNG 2
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 21
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH
2.1 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa đường biển bằng container
Việc tăng tốc độ kỹ thuật của công cụ vận tải sẽ không đạt hiệu quả kinh
tế cao nếu không giảm được thời gian công cụ vận tải dừng ở các điểm vận
tải .Yếu tố cơ bản nhất để giảm thời gian dừng lại ở các điểm vận tải là tăng
cường cơ giới hóa khâu xếp dỡ ở các điểm vận tải. Một biện pháp quan trọng để
giải quyết cơ giới hóa toàn bộ khâu xếp dỡ hàng hóa là tạo ra những kiện hàng
lớn thích hợp. Và đó cũng chính là lý do container ra đời. Việc sử dụng
container trong hoạt động xuất nhập khẩu đã mang đến rất nhiều thuận lợi như:

bảo vệ hàng hóa tối đa hơn, tiết kiệm được chi phí bao bì, giảm được thời gian
xếp dỡ và chờ đợi ở cảng, bền và có thể sử dụng nhiều lần và một yếu tố nửa là
giúp người vận tải vận dụng được dung tích tàu, giảm trách nhiệm về khiếu nại
và tổn thất hàng hóa.
Nước ta có nhiều hệ thông cảng biển gồm 114 cảng lớn nhỏ, phân bố dọc
theo bờ biển từ Bắc xuống Nam như cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, VICT, Tân
Thuận, Cát Lái…. Hiện nay, theo thống kê thì có khoảng 95% tổng khối lượng
hàng hoá buôn bán quốc tế được vận chuyển bằng đường biển. Do vậy việc vận
chuyển hàng hóa bằng container đối với việc giao nhận hàng hóa bằng đường
biển là rất quan trọng
Là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hoá, công ty
TNHH giao nhận xuất nhập khẩu Dương Minh đã tổ chức thực hiện các thủ tục
và nghiệp vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển rất chặt chẽ,
chuyên nghiệp để tiết kiệm chi phí và thời gian.
2.2 Quy trình thực hiện và giao nhận hàng hóa:
Quy trình giao nhận lô hàng của công ty HS
Nhận hồ sơ từ
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 22
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Khách hàng
Kiểm tra bộ chứng từ
Lên tờ khai
Hải Quan
Giao hàng
Cho khách
Lấy lệnh (D/O)
Đăng kí
tờ khai
Thanh lí

cổng
Tính thuế
Kiểm hóa
Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
2.2.1 Nhận hồ sơ và kiểm tra chứng từ
2.2.1.1 Nhận hồ sơ từ khách hàng
Công ty Dương Minh hoạt động với danh nghĩa là một công ty giao nhận.
Khách hàng là Công ty TNHH HS ( địa chỉ: Lô 21, đường số 7, KCN Tân Đức,
xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam). Hai bên đã hợp tác
nhiều lần, giao nhận nhiều lô hàng thành công, an toàn và hiệu quả. Trên tinh
thần tin cậy lẩn nhau, hai bên đã thỏa thuận một lô hàng mới, như mọi khi Công
ty HS là công ty đi thuê dịch vụ, Công ty Dương Minh đảm nhận thực hiện dịch
vụ và hưởng phí dịch vụ. Dịch vụ này được thực hiện trên cơ sở kí kết Hợp
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 23
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
Đồng thương mại giữa CÔNG TY TNHH HS (VIỆT NAM) và CÔNG TY
HANNONG CHEMICALS (HÀN QUỐC)
Sau khi hoàn thành việc giao hàng lên tàu, Công ty HANNONG
CHEMICALS sẽ gởi các chứng từ cần thiết cho Công ty HS. Công ty HS sẽ
nhận và kiểm tra bộ chứng từ xuất hàng của công ty HANNONG CHEMICALS
Sau đó Công ty HS sẽ bàn giao những chứng từ này cho công ty DƯƠNG
MINH bao gồm: hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói và
thông báo hàng đến do hãng tàu KMTC gởi, giấy giới thiệu. Tùy vào từng lô
hàng mà các chứng từ yêu cầu sẽ khác nhau.
 Hợp đồng thương mại:
Người nhập khẩu: CÔNG TY TNHH HS _ LÔ 21, ĐƯỜNG SỐ 7, KCN
TÂN ĐỨC, XÃ ĐỨC HÒA HẠ, HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN, VIỆT
NAM.
Người xuất khẩu: HANNONG CHEMICALS _ 18

TH
FL, GEUMKANG,
PENTERIUM IT TOWER A DONG, 282, HAGUI-RO DONGAN-GU,
ANYANGSI, GYEONGGI, KOREA.
Hợp đồng nhập khẩu số: PO-HS/0314-01 ký ngày 12/03/2014
Hợp đồng thương mại có nội dung như sau:
Tên hàng:
_ KOREMUL MPEG-2000M : 14,080 KG, 1.9 USD/KG, GIÁ 26,752
USD
_ METHACRYLIC ACID (MAA) : 2,730 KG, 3.6 USD/KG, GIÁ 9,828
USD
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 24
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. LÊ PHÚC HÒA
_ 2-MERCAPTOETHANOL (2-ME) : 420 KG, 6.5 USD/KG, 2,730
USD
Khối lượng : 17,230 KG
Trị giá hợp đồng: 39,310 USD
Thanh toán bằng phương pháp chuyển tiền bằng điện (TT) bằng việc bên
nhập khẩu sẽ thanh toán 100% trị giá lô hàng trong vòng 60 ngày kể từ ngày
giao hàng.
Cảng xếp hàng: BUSAN ( HÀN QUỐC)
Cảng dỡ hàng: CÁT LÁI (TP HCM – VIỆT NAM)
Thời gian giao hàng: trong vòng 60 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kết
Chuyển tải: được phép
Giao hàng từng phần: không được phép
 Hóa đơn thuong mại (Invoice) và phiếu đóng gói (packing list)
Người gửi hàng: HANNONG CHEMICALS _ 18
TH
FL, GEUMKANG-

PENTERIUMIT TOWER A DONG, 282, HAGUI-RO DONGAN-GU,
ANYANGSI, GYEONGGI-DO, KOREA
Người nhận hàng: CÔNG TY TNHH HS _ LÔ 21, ĐƯỜNG SỐ 7, KCN
TÂN ĐỨC, XÃ ĐỨC HÒA HẠ, HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN, VIỆT
NAM
Bên thông báo: người nhận hàng (SAME AS CONSIGNEE)
Cảng xếp hàng: BUSAN (HÀN QUỐC )
Cảng dỡ hàng: CÁT LÁI (TP HCM – VIỆT NAM)
SVTH: NGUYỄN LÊ VĂN – KT10D
Page 25
Ký TênSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 2B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒALỜI CẢM ƠN    Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giải trí giáo dục đặc trưng nhằm mục đích góp thêm phần hìnhthành, tăng trưởng phẩm chất và năng lượng nghề nghiệp thiết yếu của sinh viên theomục tiêu giảng dạy đã đề ra. Mặt khác, đây cũng là thời cơ tốt để cho những sinh viênnăm cuối như em hoàn toàn có thể thực hành thực tế những kỹ năng và kiến thức được học trên lớp và cũng giúpích rất lớn để em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn nữa. Lời tiên phong được cho phép em được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám HiệuTrường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh và Quý thầy cô KhoaKinh Tế Vận Tải Biển trong thời hạn qua đã truyền đạt cho em nhiều kiến thứcvà kinh nghiệm tay nghề quý báu. Kế đến em xin chân thành cảm ơn Ban chỉ huy CôngTy Trách Nhiệm Hữu Hạn GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH cùng những anhchị phòng Giao Nhận đã tận tình hướng dẫn em trong thời hạn thực tập, tạo điềukiện cho em được tiếp xúc với thực tiễn và đã truyền đạt cho em những kinhnghiệm mà những anh chị đã tích góp được trong suốt quy trình thao tác của mìnhcũng như giúp em tránh được những kinh ngạc trước khi bước vào việc làm củamình sau ngày tốt nghiệp ra trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thànhđến Thầy LÊ PHÚC HÒA đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trìnhchuẩn bị, triển khai và hoàn thành xong bài báo cáo thực tập này. Với kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp, năng lực vận dụng kỹ năng và kiến thức vào thực tiễn chưađược tốt. Do đó trong quy trình thiết kế xây dựng bài báo cáo thực tập này không tránhkhỏi nhưng sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận được những góp phần, ý kiếncủa quý thầy cô cùng những anh chị trong Doanh Nghiệp để em hoàn hảo kiến thức và kỹ năng củamình. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô, Ban Giám Đốc và toàn thể anh chịtrong Doanh Nghiệp dồi dào sức khỏe thể chất và thành công xuất sắc trong việc làm. SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 3B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAMỤC LỤCChương 1 : Giới thiệu chung về công ty giao nhận xuất nhập khẩu Dương Minh1. 1 Lịch sử hình thành và tăng trưởng của công ty 61.2 Chức năng, trách nhiệm và nghành nghề dịch vụ kinh doanh thương mại 71.3 Cơ cấu tổ chức triển khai 81.4 Phân tích tình hình hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty 111.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty 21C hương 2 : Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn giaonhận xuất nhập khẩu Dương Minh 232.1 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa đường biển bằng container 232.2 Quy trình triển khai và giao nhận hàng hóa 232.2.1 Nhận hồ sơ và kiểm tra chừng từ 242.2.2 Lấy lệnh giao hàng 292.2.3 Lên tờ khai 302.2.4 Đăng kí tờ khai … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. 382.2.5 Kiểm hóa … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 412.2.6 Tính thuế … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 422.2.7 Thanh lí cổng tại Hải quan Cổng … … … … … … … … … … … … 432.2.8 Giao hàng cho người mua và tiến hành hạ rỗng cho container về bãiquy định … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. 442.2.9 Các ngân sách tương quan để nhận được lô hàng này … … … … … … 44C hương 3 : Một số giải pháp triển khai xong hoạt động giải trí kinh doanh thương mại dịch vụ giao nhậnhàng hóa đường biển bằng container tại công ty 473.1 Mục tiêu tăng trưởng hoạt động giải trí giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường biểnbằng container tại Công ty 473.2 Một số giải pháp hoàn thành xong hoạt động giải trí kinh doanh thương mại dịch vụ giao nhận hàng hóađường biển bằng container tại Công ty 48SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 4B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒA3. 3 Kiến nghị 503.3.1 Đối với nhà nước 503.3.2 Đối với những bên tương quan 51K ẾT LUẬN 52CH ƯƠNG 1SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 5B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAGIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn GIAO NHẬN XUẤTNHẬP KHẨU DƯƠNG MINH1. 1 Lịch sử hình thành và tăng trưởng của công ty : Công ty CÔNG TY TNHH GN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH làcông ty tư nhân với 100 % vốn trong nước. Công ty được xây dựng vào ngày 14 tháng 06 năm 2011 theo Giấy phép kinh doanh số 0310919731 do Sở Kế Hoạchvà Đầu Tư TP Hồ Chí Minh cấp. Tên công ty : CÔNG TY TNHH GN XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNGMINHTên thanh toán giao dịch quốc tế : DUONG MINH LOGISTIC CO., LTD.Địa chỉ : E13 / 24 Ấp 5, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ ChíMinhVăn phòng đại diện thay mặt : 279 – 281 Cộng Hòa, P. 13, Quân Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại : ( 84-8 ) 3836 8363 – 3836 7195 Fax : ( 84-8 ) 38361278W ebsite : www. xuatnhapkhauvn. comChủ doanh nghiệp : Nguyễn Bá LắmSố lượng nhân viên cấp dưới : 30 nhân viênVới mục tiêu : “ Uy tín, nhanh gọn, bảo đảm an toàn, chất lượng ” công đãtạo dựng cho mình một vị thế khá vững trong ngành dịch vụ giao nhận, đượcnhiều người mua lớn cả trong, ngoài nước an toàn và đáng tin cậy và lựa chọn. Năm 2012, Côngty mở văn phòng mới tại địa chỉ : 279 – 281 Cộng Hòa, P. 13, Quân TânBình, Tp. HCM. Đây là vị trí thuận tiện cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhậpkhẩu và thanh toán giao dịch với khách hàngSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 6B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒANăm 2013, Công ty lan rộng ra mạng lưới kinh doanh thương mại của mình ra HảiPhòng và TP. Đà Nẵng, tăng lượng người mua và tăng nhanh hoạt động giải trí giao nhậnhàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty trên khắp những tỉnh thành. Ngoài ra, Công ty còn tăng cường những mô hình kinh doanh thương mại như : đại lý giaonhận vận tải đường bộ quốc tế, vận tải đường bộ trong nước, dịch vụ khai thuê Hải quan, xuất nhập khẩuủy thác, dịch vụ gom hàng. Cùng với đội ngũ nhân viên cấp dưới chuyên nghiệp, nhiệt tình công ty không ngừngnâng cao chất lượng Giao hàng so với người mua, hướng đến tiềm năng trở thànhcầu nối hiệu suất cao giữa công ty với những đại lí, những đối tác chiến lược quốc tế và kháchhàng. 1.2 Chức năng, trách nhiệm và nghành nghề dịch vụ kinh doanh1. 2.1 Chức năngo Thực hiện dịch vụ luân chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trong vàngoài nước. o Khai thuê Hải quan, giao nhận hàng hóa, thuê hộ phương tiện đi lại vận tải đường bộ đường biển, đường đi bộ. o Thương Mại Dịch Vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hoá, thuê phương tiện đi lại vận tải đường bộ để vậnchuyển hàng hoá đến cảng hay đến khu vực nhận hàng sau cuối theo yêu cầucủa1. 2.2 Nhiệm vụo Xây dựng và tổ chức triển khai triển khai tốt kế hoạch kinh doanh thương mại dịch vụ mà công ty đãđưa ra nhằm mục đích cung ứng và Giao hàng tốt cho việc triển khai những công dụng họat độngcủa công ty. o Quản lý, sử dụng nguồn vốn hài hòa và hợp lý và có hiệu suất cao, tự trang bị, thay đổi và nângcấp lan rộng ra cơ sở vật chất kỹ thuật để ship hàng cho hoạt động giải trí kinh doanh thương mại. o Đảm bảo việc hạch toán kinh tế tài chính rất đầy đủ, tự giàn trải nợ và làm tròn nghĩa vụ và trách nhiệm đốivới ngân sách Nhà nước. SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 7B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAo Tuân thủ những chủ trương, chính sách quản trị kinh tế tài chính – kinh tế tài chính, quản trị XNK và giaodịch đối ngoại, triển khai nghiêm chỉnh những cam kết trong hợp đồng mà côngty đã ký kết. o Thực hiện tốt những chủ trương cán bộ, chính sách quản trị lao động, tiền lương bồidưỡng, nâng cao trình độ văn hóa truyền thống, ngoại ngữ, nhiệm vụ chuyên môn hóa chocán bộ – nhân viên cấp dưới trong công ty. 1.2.3 Lĩnh vực kinh doanho Dịch Vụ Thương Mại khai thêu hải quano Bốc xếp, kiểm đếm hàng hóao Giao nhận hàng hóa trong nước, hàng hóa xuất nhập khẩuo Thương Mại Dịch Vụ kho bãio Thương Mại Dịch Vụ đại lý tàu biểno Vận tải hàng hóa bằng đường biển, đường đi bộ, đường hàng không1. 3 Cơ cấu tổ chức1. 3.1 Sơ đồ tổ chứcGIÁM ĐỐCPHÒNG KẾ TOÁNPHÒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨUPHÒNG HÀNH CHÍNHBỘ PHẬN CHỨNG TỪBỘ PHẬNGIAO NHẬNBỘ PHẬN SALES1. 3.2 Chức năng, trách nhiệm những phòng ban, bộ phận • Ban giám đốc : Quản lý và điều tiết mọi việc làm của phòng ban, đảm nhiệm thông tin vàxử lý những việc ngoài năng lực và nghĩa vụ và trách nhiệm của những phòng ban. SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 8B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒATổ chức và điều hành quản lý mọi hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty. quản trị tàichính, giám sát, thôi thúc quá trình của mọi việc làm. Theo dõi tình hình kinh tế tài chính và tác dụng kinh doanh thương mại của công ty để cónhững giải pháp kịp thời nhằm mục đích nâng cao hiệu suất cao hoạt động giải trí kinh doanh thương mại củacông ty. Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động giải trí của công ty trước pháp lý, những cơ quan chức năng, những đối tượng người tiêu dùng bên ngoài khác : người mua, nhà cungcấp, ngân hàng nhà nước … Hướng dẫn những kiến thức và kỹ năng nhiệm vụ và kinh nghiệm tay nghề cho tổng thể những nhânviên trong công ty. • Phòng Hành chínhTổ chức cỗ máy, đào tạo và giảng dạy, tu dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên, nghiêncứu vận dụng thực tiễn chính sách chủ trương, xử lý công tác làm việc kiểm tra. Quản lý nhân sự, điều chuyển và tuyển dụng nhân viên cấp dưới. Nghiên cứu, thựchiện chính sách chủ trương lao động tiền lương, Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế • Phòng Kế Toán. Thực hiện công tác làm việc tài vụ, thu chi kinh tế tài chính, theo dõi và tịch thu nợ công, theo dõi tạm ứng và tịch thu tạm ứng, lập mạng lưới hệ thống sổ sách chứng từ kế toán theođúng qui định, thực thi báo cáo thuế và báo cáo quyết toán của Công ty. Thu thập, giải quyết và xử lý thông tin và lập những báo cáo kinh tế tài chính trình Giám đốc, thammưu cho Giám đốc về hoạt động giải trí kinh tế tài chính nhằm mục đích nâng cao hiệu suất cao hoạt độngcủa công ty. Cung cấp những Báo cáo kinh tế tài chính cho những đối tượng người dùng bên ngoài, những cơquan công dụng. Kiểm tra tài liệu hàng hóa, lập và gởi hóa đơn cho người mua. Giải quyếtcác vướng mắc, khiếu nại của người mua tương quan đến hóa đơn. SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 9B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAQuản lý hồ sơ nhân viên cấp dưới, tính lương, thu nhập và những chính sách phúc lợi xã hộivà thực thi trả lương cho những nhân viên cấp dưới vào cuối tháng, ứng tiền cho nhân viênlàm hàng. • Phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu  Bộ phận Chứng từThường xuyên theo dõi quy trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàngđể thông tin những thông tin thiết yếu cho lô hàng. Nhận thông tin và chứng từ của người mua và hãng tàu để thông tin hàng đi, hàng đến làm và phân phối chứng từ thiết yếu tương quan đến lô hàng như vận đơn, lệnh giao hàng uan. cho người mua. Hỗ trợ chứng từ cho bộ phận giao nhận lênbộ tờ khai hải quan.  Bộ phận Giao nhậnChuyên trách về việc làm những thủ tục Hải Quan và giao nhận hàng hoá bằngđường hàng không ở Sân bay sân bay Tân Sơn Nhất và đường biển tại cảng lớn ( CátLái, Tân Cảng, Khánh Hội, VICT, … ) Liên hệ với những cơ quan chức năng và những cơ quan tư nhân để làm thủ tụcliên quan đến việc nhận hàng, Giảm thiểu ngân sách làm hàng đến mức thấp nhấtvà tạo dựng niềm tin so với người mua về cung cách Giao hàng nhanh gọn, chuyên nghiệp.  Bộ phận Kinh doanh ( Sales ) Tìm hiểu, chớp lấy thị trường giá cước vận tải quốc tế trải qua những hãng tàuđại lý vận tải đường bộ quốc tế và dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu. Tư vấn, làm giá cho người mua về cước vận tải, lý giải những ưu điểm, nhượcđiểm về việc giành quyền thuê tàu, thuê phương tiện đi lại vận tải đường bộ, bảo hiểm trongincoterms hiện hành và thủ tục thông quan xuất nhập khẩu. SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 10B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒATiếp xúc liên hệ trực tiếp với người mua để cung ứng kịp thời những dịch vụ củacông ty. Theo dõi lô hàng cung ứng thông tin, chứng từ cho người mua nhanh gọn, đúng mực, đúng lúc, đúng thời gian đề duy trì người mua cũ và tăng trưởng kháchhàng mới. Chăm sóc người mua cũ và tìm kiếm người mua mới1. 4 Phân tích tình hình hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty1. 4.1 Phân tích tình hình hoat động kinh doanh xuất nhập khẩu của côngty năm 2011 – 20131.4.1.1 Phân tích cơ cấu tổ chức thị trường nhập khẩu của công ty 2011 – 2013B ảng 1 : Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty Dương Minh năm 2011 – 2013 Đơn vị tính : VNDThịtrường2011 2012 2013T ốc độ tăngtrưởng ( % ) Giá trịTTGiá trịTTGiá trịTT2012 / 20112013 / 2012T rungQuốc90, 638,55742. 6189,448,2542. 2314,395,0037. 8109.02 65.95 TháiLan68, 936,48232. 4103,520,2223. 0155,901,6418. 750.17 50.60 Hànquốc23, 687,10211. 187,548,24819. 5197,256,6523. 7269.60 125.31 Đức 15,253,898 7.17 45,669,92610. 182,415,887 9.91 199.40 80.46 SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 11B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAThịtrườngkhác14, 127,254 0.07 22,359,145 4.98 81,562,278 9.81 58.27 264.78 KimngạchDV NK212, 643,29100448,545,80100831,531,47100 110.94 85.38 Nguồn : Phòng kếtoánQua bảng số liệu trên ta thấy kim ngạch nhập khẩu của Công ty tăng dần quacác năm, năm 2012 đạt 448,545,804 đồng tăng 235,902,511 đồng so với năm2011, tương ứng tỷ suất tăng là 110.94 %. Năm 2013 đạt 831,531,476 đồng tăng85. 38 % so với năm 2012. Trong đó, thị trường Trung Quốc chiếm tỷ trọng nhậpkhẩu cao nhất, năm 2011 đạt 42.62 %, năm 2012 đạt 42.24 % và năm 2013 là37. 81 %.  Thị trường Trung Quốc : Chiếm tỷ trọng cao nhất trong kim ngạch nhập khẩucủa công ty, trong năm 2012 đạt 189,448,259 đồng tăng 109.02 % so với năm2011. Đến năm 2013, kim ngạch nhập khẩu tại thị trường Trung Quốc lại tiếptục tăng trưởng cao đạt 314,395,007 đồng, tăng 65.95 % so với năm 2012 trongkhi hầu hết những thị trường khác như Thailand, Nước Hàn và Đức đều sụt giảm.  Thị trường Nước Hàn : Năm 2012 kim ngạch nhập khẩu tại thị trường này tăngtrưởng khá mạnh đạt 87,548,248 đồng, tăng 269.6 % so với năm 2011 và chiếmtỷ trọng 19.52 %. Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu của công ty tại thị trường nàytăng 125.31 % so với năm 2012 nhưng vận tốc tăng chậm.  Thị trường xứ sở của những nụ cười thân thiện : Là thị trường chiếm tỷ trọng cao thứ hai sau Trung Quốcnăm 2011 đạt 32.42 %, năm 2012 đạt 23.08 % và năm 2013 đạt 18.75 %. Năm2012, kim ngạch nhập khẩu tại thị trường này tăng nhẹ khoảng chừng 103,520,226 đồng tương ứng với tỷ suất 50.17 % so với năm 2011 %. Năm 2013, kim ngạchSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 12B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAnhập khẩu của công ty tại thị trường này tăng nhẹ đạt 155,901,645 đồng, tươngứng tỷ suất 50.6 % so với năm 2012.  Thị trường Đức : Chiếm tỷ trọng 7.17 % năm 2011, 10.18 % năm 2012 và 9.91 % năm 2013. Năm 2012 đạt 45,669,926 đồng tăng 199.4 % so với năm 2011. Đếnnăm 2013 chỉ đạt 82,415,887 đồng, tăng chậm hơn so với năm 2012.  Thị trường khác : năm 2012 tăng 14,127,254 đồng tương ứng 58.27 % so vớinăm 2011 và năm 2013 tăng vượt bậc 264.78 % so với năm 2012. Đây là những số lượng biểu lộ sự tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ của những thị trườngtrong những năm qua, đồng thời cũng biểu lộ sự tăng trưởng ngày càng rộng rãingành nhập khẩu của công ty Dương Minh nói riêng và của nền kinh tế tài chính đất nướcnói chung. 1.4.1. 2 Phân tích cơ cấu tổ chức thị trường xuất khẩu của công ty năm 2011 – 2013B ảng 2 : Cơ cấu thị trường xuất khẩu mà công ty Dương Minh làm dịch vụtừ năm 2011 – 2013 Đơn vị tính : VNDThịtrường2011 2012 2013T ốc độ tăngtrưởng ( % ) Giá trị TT ( % ) Giá trị TT ( % ) Giá trị % ( % ) 2012 / 2012013 / 201T rungQuốc185, 638,5530. 1250,448,8537. 2409,395,0041. 234.963.4 EU169, 936,4827. 5100,520,2214. 9159,901,6416. 140.859.0 Singapore129, 667,1021. 0159,548,2423. 7195,256,6519. 623.022.3 Malaysia 82,257,898 13.3 103,689,92 15.4 146,415,88 14.7 26.0 41.2 SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 13B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒA4 6 4 7 7 5 1T hịtrườngkhác49, 127,254 7.97 57,359,145 8.54 80,562,278 8.1316.740.4 Kimngạch DVXK616, 627,29100. 671,566,40100. 991,531,47100. 8.9147.6 Nguồn : Phòng kế toánQua bảng số liệu trên ta thấy, những thị trường xuất khẩu chính của Côngty là Trung Quốc, Châu Âu, Nước Singapore, Malaysia … Trong đó, Trung Quốc là thịtrường chiếm tỷ trọng lớn hơn cả, năm 2011 đạt 30.11 %, năm 2012 là 37.29 % và 41.29 % trong năm 2013. Với lợi thế về vị trí địa lý với Nước Ta, TrungQuốc là một thị trường tiêu thụ khá mạnh những mẫu sản phẩm của nước ta. Doanh thuở mỗi thị trường tăng trong toàn bộ những năm, trong đó Trung Quốc vẫn đứng đầuvới 185,638,557 đồng năm 2011, đạt 250,448,859 đồng năm 2012 và409, 395,007 đồng năm 2013. Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc làSingapore đạt 159,548,248 đồng năm 2012, tăng 23.09 % so với năm 2011, vàđạt 195,256,659 đồng trong năm 2013, mặc dầu vận tốc tăng trưởng năm 2013 chậm hơn so với năm 2012 là 22.38 %. Ngoài ra, những thị trường còn lại nhưMalaysia, xứ sở của những nụ cười thân thiện, EU cũng là những thị trường tiềm năng trong số những thị trườngxuất khẩu của công ty. 1.4.1. 3 Phân tích cơ cấu tổ chức loại sản phẩm nhập khẩu của công ty năm 2011 – 2013B ảng 3 : Cơ cấu mẫu sản phẩm nhập khẩu của công ty từ năm 2011 – 2013 Đơn vị tính : VNDMặthàng2011 2012 2013T ốc độ tăngtrưởng ( % ) Giá trịTT ( % ) Giá trịTT ( % ) Giá trịTT ( % ) 2012 / 20112013 / 2012SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 14B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAMáy mócthiết bị106, 321,6450. 167,904,5137. 4148,470,9217. 857.92 – 11.57 Bánh kẹo 53,160,82325. 107,898,6324. 0267,329,4632. 1102.9147.7 Vải 26,580,41212. 86,904,78219. 3127,302,6715. 3226.946.49 Nhựadẻo17, 720,2748. 359,067,32013. 1199,378,4923. 9233.3237.5 Mặthàngkhác8, 860,1374. 126,770,554 5.97 89,049,92010. 7202.1232.6 KimngạchDV NK212, 643,29100448,545,80100. 831,531,47100. 110.985.38 Nguồn : Phòng kế toánQua bảng số liệu trên ta thấy, kim ngạch nhập khẩu những loại sản phẩm của Côngty tăng dần qua những năm, năm 2012 đạt 448,545,804 đồng tăng 110.94 % so vớinăm 2011 và năm 2013 là 831,531,476 đồng tăng 85.38 % so với năm 2012. Mặthàng được nhập khẩu nhiều nhất ở công ty là máy móc thiết bị, tiếp đến là bánhkẹo, vải và nhựa dẻo. Doanh thu mẫu sản phẩm này năm 2011 đạt 106,321,647 đồng, tỉ lệ là 50 % trong tổng kim ngạch nhập khẩu của năm. Sang năm 2012 có nhiềutiến bộ đáng kể với lệch giá là 167,904,512 đồng, tăng 61,582,866 đồng so vớinăm 2011, tỉ lệ đạt 57.9 % và lệch giá năm 2013 đạt 148,470,923 đồng, giảm19, 433,589 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân là do năm 2013 chính phủ nước nhà hạnchế việc nhập khẩu máy móc cũ nên những doanh nghiệp chuyển sang sử dụng sảnphẩm trong nước, điều này làm cho dịch vụ nhập khẩu loại sản phẩm này giảm mạnh. 1.4.1. 4 Phân tích cơ cấu tổ chức loại sản phẩm xuất khẩu của công ty năm 2011 – 2013SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 15B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒABảng 4 : Cơ cấu loại sản phẩm xuất khẩu của công ty từ năm 2011 – 2013. Đơn vị tính : VNDNgànhhàngNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013T ốc độ tăngtrưởng ( % ) Giá trị ( USD ) TT ( % ) Giá trị ( USD ) TT ( % ) Giá trị ( USD ) TT ( % ) 2012 / 20112013 / 2012M áymóc thiếtbị và linhkiện điệntử. 154,156,8225. 0156,178,2323. 26 110170164 11.11 1.31 ( 29.46 Quần áo, giày dép77, 078,412 12.5104,118, 8215.50 283294707 28.57 35.08 172.09 Đồ thủcông mỹnghệ138, 741,1422. 5 75,486,146 11.24 76,207,933 7.69 ( 45.590.96 Nôngsản246, 650,9140. 0335,783,2050. 00 521858672 52.63 36.14 55.42 KimngạchXK616, 627,29100671,566,40100991,531,47100 8.91 47.64 Nguồn : Phòng kế toánSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 16B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAQua bảng số liệu trên, ta thấy : kim ngạch xuất khẩu những loại sản phẩm tăng dầnqua những năm. Năm 2012 là 671,566,404 đồng tăng 8.91 % so với năm 2011 vànăm 2013 là 991,531,476 đồng tăng 47.64 % so với năm 2012. Điều này chothấy hoạt động giải trí xuất khẩu của công ty cũng tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ và nhanh chóngqua những năm. Trong số những loại sản phẩm xuất khẩu ở trên, xuất khẩu nhiều nhất làmặt hàng nông sản với 40 % trong tổng kim ngạch những loại sản phẩm xuất khẩu năm2011 và năm 2012 chiếm 50 %, năm 2013 là 52.63 %. mặc dầu mức tăng trưởngcủa loại sản phẩm này khá chậm nhưng vẫn chiếm tỷ suất xuất khẩu cao. Nguyên nhânlà do Nước Ta đang tận dụng lợi thế cạnh tranh đối đầu của mình tăng nhanh xuất khẩuhàng nông sản kéo theo dịch vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa của mẫu sản phẩm nàytăng. Mặt hàng quần áo, giày dép cũng chiếm tỷ suất xuất khẩu cao, năm 2011 là12. 5 %, năm 2012 chiếm 15.5 % và năm 2013 là 28.57 %. Các doanh nghiệp nướcta đa phần gia công những mẫu sản phẩm này cho quốc tế làm tăng tỷ suất xuất khẩumặt hàng này qua những năm. 1.4.2 Phân tích hiệu suất cao hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty năm 2011 – 2013SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 17B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒABảng 5 : Kết quả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của Công ty từ năm 2011 – 2013. Đơn vị tính : VNDNăm 2011 2012 2013 2012 / 2011 2013 / 2012C hỉ tiêuSố tươngđốiSốtươngđối ( % ) Số tuyệtđốiSốtương đối ( % ) Doanhthu829, 270,5861,120,112,2081,823,062,952 290,841,622 35.07702,950, 74462.76 Chi phí592, 336,133448,044,88520,875,129 ( 144,291,250 ) ( 24.3672,830, 2416.26 Lợinhuậntrướcthuế236, 934,453672,067,321,302,187,823 435,132,872 183.65630,120, 49893.76 Lợinhuậnsau thuế177, 700,840504,050,49976,640,867 326,349,654 183.65472,590, 37493.76 Tỉ suấtLN / DT ( % ) 0.28 0.60 0.71 0.32 0.52 0.11 0.19 Tỉ xuấtLN / CP ( % ) 0.4 1.5 2.5 1.1 275 1 70N guồn : Phòng Kế ToánSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 18B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAQua bảng số liệu trên, ta thấy lệch giá và doanh thu có sự dịch chuyển đángkể qua những năm đơn cử là : So với năm 2011, lệch giá năm 2012 đạt 1,120,112,208 đồng tăng 35.07 % tương tự 290,841,622 đồng dẫn đến doanh thu thuần tăng 183.65 % tươngứng 435,132,872 đồng vì nguyên do là qua nhiều năm hoạt động giải trí, công ty đãbước đầu tạo được niềm tin nơi người mua nên ngày càng có nhiều hợp đồngdịch vụ lớn với giá trị cao. Năm 2012, Công ty đãquản lý ngặt nghèo hơn những chiphí làm hàng nên phần nào làm tăng doanh thu của Công ty trong năm này. Doanh thu năm 2013 đạt 1,823,062,952 đồng tăng 62.76 % so với năm2012 tương tự 702,950,744 đồng dẫn đến doanh thu trước thuế tăng 93.76 % tương ứng 630,120,498 đồng vì nguyên do công ty chú trọng vào việc pháttriển nghành nghề dịch vụ dịch vụ giao nhận, nỗ lực có được dịch vụ tốt nhất cho kháchhàng, do đó mà uy tín của công ty ngày càng tăng, không những tạo được sự tintưởng với những người mua đang có, mà còn lôi cuốn rất nhiều những kháchhàng tiềm năng. Tỉ suất doanh thu / lệch giá năm 2011 là 0.28 %. Năm 2012 chỉ tiêu nàycó sự tăng vọt đáng kể đạt 0.6 %. Đây là khoảng chừng thời hạn Công ty đẩy mạnhtăng cường hoạt động giải trí xuất nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Ngoài ra consố 0.6 % gấp đôi tỉ xuất so với năm 2011 chứng tỏ đây là sự tăng trưởng khá ấntượng, tạo sự cân đối trong quản trị đầu ra và nguồn vào. Năm 2013 tỉ xuất là 0.71, 1 đồng lệch giá tạo ra 0.71 đồng. Công ty cósự tăng trưởng nhẹ so với năm 2012 nhưng chưa đạt dc kì vọng tăng trưởng gấpđôi như năm 2012 / 2011. Một phần do tác động ảnh hưởng lớn từ suy thoái và khủng hoảng kinh tế tài chính từ khuvực châu Âu. Nhìn chung đây cũng là nỗ lực của công ty trong việc tận dụngvốn, kinh nghiệm tay nghề, lao động để vượt qua khó khăn vất vả do ảnh hưởng tác động của tình hìnhkinh tế quốc tế ảm đạm. Lợi nhuận sau thuế còn khá thấp do công ty mới được xây dựng. đơn cử tỉxuất lệch giá trên ngân sách là 0.4 % có nghĩa là cứ 100 đồng bỏ ra chỉ thu vào cóSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 19B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒA0. 4 đồng doanh thu. năm 2011 công ty hoạt động giải trí chưa thực hiệu suất cao, chưa thuđược doanh thu tương ứng với ngân sách bỏ ra. Năm 2012,2013 ghi lại sự tăng trưởng cải tiến vượt bậc do công ty đã đi vàohoạt động có hiệu suất cao. Tuy nhiên so với năm 2012, năm 2013 tốn nhiều chi phíhơn cho hoạt động giải trí kinh doanh thương mại từ sự lan rộng ra về nhân sự và hạ tầng, thamgia thêm hoạt động giải trí xuất, nhập theo dạng ủy thác, mảng thị trường mới mà ctyđang triển khai khai khác. 1.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty1. 5.1 Thuận lợiCơ cấu tổ chức triển khai cỗ máy và nhận sự Công ty tương thích với điều kiện kèm theo hoạtđộng kinh doanh thương mại của Công ty trong tình hình mới. Công tác quản trị vốn và trấn áp ngân sách trong mọi hoạt động giải trí kinh doanhdịch vụ ngày càng hoàn thành xong. Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại quốc tế – WTO đã tạo thời cơ mởrộng giao thương mua bán với bè bạn quốc tế và cũng tạo điều kiện kèm theo cho Công ty DươngMinh ngày càng tăng trưởng trong nghành nghề dịch vụ dịch vụ giao nhận vận tải đường bộ hàng hóaxuất nhập khẩu và thương mại quốc tế. Khi ngành hải quan mở màn triển khai thử nghiệm thông quan điện tử tại CụcHải Quan TP. Hồ Chí Minh và Cục Hải quan TP. Hải Phòng, tạo ra động lực cảicách, văn minh hóa thủ tục hải quan. Tuy mới đi vào hoạt động giải trí được 3 năm, nhưng Công ty đã kiến thiết xây dựng đượcchỗ đứng khá vững chãi trên thương trường và tạo được lòng tin của nhiềukhách hàng. Vì vậy, Công ty luôn có nguồn hàng không thay đổi và được khách hàngtin tưởng phó thác những lô hàng lớn, quan trọng. Đội ngũ nhân viên cấp dưới giao nhận trẻ thao tác năng động, nhiệt tình và thườngxuyên được huấn luyện và đào tạo về trình độ nhiệm vụ cũng như cung cách phục vụkhách hàng. Công ty có mối quan hệ tốt với những Cơ quan hải quan ( hải quan điều độ, hoa tiêu, cảng vụ … ) thuận tiện trong công tác làm việc giao nhận hàng hoá xuất nhậpkhẩu. Nhờ sự chỉ huy đúng đắn của ban giám đốc, sự cố gắng của đội ngũ trongcông ty, sự am hiểu nhiệm vụ của cán bộ xuất nhập khẩu, đã giúp công ty đạtSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 20B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAđược những tiềm năng để ra như tăng lệch giá, giảm ngân sách, nâng cao đời sốngcông nhân viên cấp dưới. Trong quy trình tiến độ lúc bấy giờ, nhà nước đang có chủ trương khuyến khích cácdoanh nghiệp tham gia kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu tăng cường hội nhập kinh tếthế giới. Để triển khai chủ trương này, nhà nước tạo một hành lang pháp lý thôngthoáng cho hoạt động giải trí xuất nhập khẩu, đơn thuần những thủ tục như xin giấy phépxuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan. Số những mẫu sản phẩm phải xin giấy phép giảmxuống còn 9 mẫu sản phẩm và lan rộng ra hoạt động giải trí xuất nhập khẩu cho toàn bộ cácthành phần kinh tế tài chính tham gia. Sự chăm sóc, chỉ huy, định hưóng, theo dõi tỷ mỷ quy trình nhập khẩuhàng hoá của ban giám đốc doanh nghiệp đã làm cho tiến trình nhiệm vụ nhậpkhẩu diễn ra thuận tiện hơn1. 5.2 Khó khănTrụ sở chính của công ty đặt tại 279 – 279 Cộng Hòa, Quận Tân Bình. Nơicách xa TT thành phố, văn phòng đại diện thay mặt của Hãng tàu quốc tế, cảngbiển lớn ( Cảng Cát Lái, Tân Cảng, VICT, Tân Thuận … ) và Chi cục Hải quanhàng góp vốn đầu tư nên tạo ra nhiều khó khăn vất vả và ngày càng tăng thêm ngân sách cho nhân viêngiao nhận khi đi lại liên hệ thanh toán giao dịch với Hãng tàu, làm thủ tục hải quan, giao vànhận hàng tại cảng. Do Công ty mới đi vào hoạt động giải trí được 3 năm, quy mô còn nhỏ nên Vănphòng đại diện thay mặt của Công ty còn khá chật hẹp và trang thiết bị tương hỗ việc làm ( bàn và ghế, máy tính để bàn, máy photocopy, máy fax, … ) còn nhiều hạn chế. Nhân viên giao nhận chủ chốt của công ty với tuổi đời còn khá trẻ tuynhiệt tình và năng động nhưng không hề tránh khỏi những khó khăn vất vả trong quátrình giải quyết và xử lý trường hợp phát sinh do thiếu kinh nghiệm tay nghề thực tiễn. Thủ tục Hải quan tại cảng rườm rà, phức tạp và yên cầu phải chờ đón lâulàm tác động ảnh hưởng đến quá trình giao nhận hàng. Nhân viên Hải quan kém nhiệt tìnhlàm mất nhiều thời hạn và công sức của con người. Công tác Marketing, nghiên cứu và điều tra thị trường và tìm kiếm người mua mớicủa công ty chưa đạt hiệu suất cao cao. CHƯƠNG 2SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 21B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒANGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠITNHH XUẤT NHẬP KHẨU DƯƠNG MINH2. 1 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa đường biển bằng containerViệc tăng vận tốc kỹ thuật của công cụ vận tải đường bộ sẽ không đạt hiệu suất cao kinhtế cao nếu không giảm được thời hạn công cụ vận tải đường bộ dừng ở những điểm vậntải. Yếu tố cơ bản nhất để giảm thời hạn dừng lại ở những điểm vận tải đường bộ là tăngcường cơ giới hóa khâu xếp dỡ ở những điểm vận tải đường bộ. Một giải pháp quan trọng đểgiải quyết cơ giới hóa hàng loạt khâu xếp dỡ hàng hóa là tạo ra những kiện hànglớn thích hợp. Và đó cũng chính là nguyên do container sinh ra. Việc sử dụngcontainer trong hoạt động giải trí xuất nhập khẩu đã mang đến rất nhiều thuận tiện như : bảo vệ hàng hóa tối đa hơn, tiết kiệm ngân sách và chi phí được ngân sách vỏ hộp, giảm được thời gianxếp dỡ và chờ đón ở cảng, bền và hoàn toàn có thể sử dụng nhiều lần và một yếu tố nửa làgiúp người vận tải đường bộ vận dụng được dung tích tàu, giảm nghĩa vụ và trách nhiệm về khiếu nạivà tổn thất hàng hóa. Nước ta có nhiều hệ thông cảng biển gồm 114 cảng lớn nhỏ, phân bổ dọctheo bờ biển từ Bắc xuống Nam như cảng TP. Hải Phòng, cảng Hồ Chí Minh, VICT, TânThuận, Cát Lái …. Hiện nay, theo thống kê thì có khoảng chừng 95 % tổng khối lượnghàng hoá kinh doanh quốc tế được luân chuyển bằng đường biển. Do vậy việc vậnchuyển hàng hóa bằng container so với việc giao nhận hàng hóa bằng đườngbiển là rất quan trọngLà một công ty chuyên phân phối dịch vụ giao nhận hàng hoá, công tyTNHH giao nhận xuất nhập khẩu Dương Minh đã tổ chức triển khai thực thi những thủ tụcvà nhiệm vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển rất ngặt nghèo, chuyên nghiệp để tiết kiệm chi phí ngân sách và thời hạn. 2.2 Quy trình triển khai và giao nhận hàng hóa : Quy trình giao nhận lô hàng của công ty HSNhận hồ sơ từSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 22B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAKhách hàngKiểm tra bộ chứng từLên tờ khaiHải QuanGiao hàngCho kháchLấy lệnh ( D / O ) Đăng kítờ khaiThanh lícổngTính thuếKiểm hóaSơ đồ quy trình tiến độ giao nhận hàng hóa nhập khẩu2. 2.1 Nhận hồ sơ và kiểm tra chứng từ2. 2.1.1 Nhận hồ sơ từ khách hàngCông ty Dương Minh hoạt động giải trí với danh nghĩa là một công ty giao nhận. Khách hàng là Công ty TNHH HS ( địa chỉ : Lô 21, đường số 7, KCN Tân Đức, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Nước Ta ). Hai bên đã hợp tácnhiều lần, giao nhận nhiều lô hàng thành công xuất sắc, bảo đảm an toàn và hiệu suất cao. Trên tinhthần đáng tin cậy lẩn nhau, hai bên đã thỏa thuận hợp tác một lô hàng mới, như mọi khi Côngty HS là công ty đi thuê dịch vụ, Công ty Dương Minh đảm nhiệm thực thi dịchvụ và hưởng phí dịch vụ. Thương Mại Dịch Vụ này được thực thi trên cơ sở kí kết HợpSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 23B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒAĐồng thương mại giữa CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn HS ( VIỆT NAM ) và CÔNG TYHANNONG CHEMICALS ( HÀN QUỐC ) Sau khi triển khai xong việc giao hàng lên tàu, Công ty HANNONGCHEMICALS sẽ gởi những chứng từ thiết yếu cho Công ty HS. Công ty HS sẽnhận và kiểm tra bộ chứng từ xuất hàng của công ty HANNONG CHEMICALSSau đó Công ty HS sẽ chuyển giao những chứng từ này cho công ty DƯƠNGMINH gồm có : hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói vàthông báo hàng đến do hãng tàu KMTC gởi, giấy ra mắt. Tùy vào từng lôhàng mà những chứng từ nhu yếu sẽ khác nhau.  Hợp đồng thương mại : Người nhập khẩu : CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn HS _ LÔ 21, ĐƯỜNG SỐ 7, KCNTÂN ĐỨC, XÃ ĐỨC HÒA HẠ, HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN, VIỆTNAM.Người xuất khẩu : HANNONG CHEMICALS _ 18THFL, GEUMKANG, PENTERIUM IT TOWER A DONG, 282, HAGUI-RO DONGAN-GU, ANYANGSI, GYEONGGI, KOREA.Hợp đồng nhập khẩu số : PO-HS / 0314 – 01 ký ngày 12/03/2014 Hợp đồng thương mại có nội dung như sau : Tên hàng : _ KOREMUL MPEG-2000M : 14,080 KG, 1.9 USD / KG, GIÁ 26,752 USD_ METHACRYLIC ACID ( MAA ) : 2,730 KG, 3.6 USD / KG, GIÁ 9,828 USDSVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 24B ÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : TS. LÊ PHÚC HÒA_ 2 – MERCAPTOETHANOL ( 2 – ME ) : 420 KG, 6.5 USD / KG, 2,730 USDKhối lượng : 17,230 KGTrị giá hợp đồng : 39,310 USDThanh toán bằng chiêu thức chuyển tiền bằng điện ( TT ) bằng việc bênnhập khẩu sẽ giao dịch thanh toán 100 % trị giá lô hàng trong vòng 60 ngày kể từ ngàygiao hàng. Cảng xếp hàng : BUSAN ( HÀN QUỐC ) Cảng dỡ hàng : CÁT LÁI ( TP TP HCM – VIỆT NAM ) Thời gian giao hàng : trong vòng 60 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kếtChuyển tải : được phépGiao hàng từng phần : không được phép  Hóa đơn thuong mại ( Invoice ) và phiếu đóng gói ( packing list ) Người gửi hàng : HANNONG CHEMICALS _ 18THFL, GEUMKANG-PENTERIUMIT TOWER A DONG, 282, HAGUI-RO DONGAN-GU, ANYANGSI, GYEONGGI-DO, KOREANgười nhận hàng : CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn HS _ LÔ 21, ĐƯỜNG SỐ 7, KCNTÂN ĐỨC, XÃ ĐỨC HÒA HẠ, HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN, VIỆTNAMBên thông tin : người nhận hàng ( SAME AS CONSIGNEE ) Cảng xếp hàng : BUSAN ( HÀN QUỐC ) Cảng dỡ hàng : CÁT LÁI ( TP Hồ Chí Minh – VIỆT NAM ) SVTH : NGUYỄN LÊ VĂN – KT10DPage 25

Source: https://vh2.com.vn
Category : Vận Chuyển