997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
✅ 7 Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải – Thư viện kế toán
5/5 – ( 4 bầu chọn )
Chào những bạn, trong bài viết này mình sẽ trình diễn 1 số ít bài tập kế toán ngân hàng có giải thuật từ cơ bản đến nâng cao, mình sẽ update thêm những bài tập mới bên dưới, nếu những bạn có bài tập muốn san sẻ thì hoàn toàn có thể gửi email qua địa chỉ : [email protected] nhé. Cảm ơn những bạn .Bài tập kế toán ngân hàng 1:
Đơn vị tính : triệu đồng
Tại NHTM CP ABC tại ngày 31/12/2022 có tình hình số dư trên những thông tin tài khoản tổng hợp như sau :
- Cho vay khách hàng: 7.000.000
- Vốn và các loại quỹ NH: 3.200.000
- Đầu tư, liên doanh: 60.500
- Tiền gửi của khách hàng: 3.500.000
- Tiền mặt: 70.000
- Tiền gửi tại NH Nhà nước: 500.000
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác 167.000
- Cho vay các tổ chức tín dụng: 130.000
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng: 64.000
- Tài sản cố định: 1.000.000
- Tài sản có khác: 57.000
- Nợ phải trả khác: 18.500
- Lợi nhuận hoặc lỗ: ?
- Tài sản thế chấp, cầm cố của KH: 8.400.000
Yêu cầu :
Hãy tính toán và điền số liệu vào chỗ (?)
Lập bảng cân đối kế toán ngân hàng ngày 31/12/22Bài giải
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tiền mặt 70.000 Vốn và các loại quỹ NH 3.200.000 Tiền gửi tại NHNN 500.000 Tiền gửi của khách hàng 3.500.000 Cho vay các tổ chức tín dụng 130.000 Nợ phải trả khác 18.500 Cho vay khách hàng 7.000.000 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng 64.000 Đầu tư liên doanh 60.500 Lợi nhuận 2.202.000 Tài sản cố định 1.000.000 Tài sản có khác 57.000 Tiền gửi tại TCTD khác 167.000 Tổng tài sản 8.984.500 Tổng nguồn vốn 8.984.500 Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng 2: Đơn vị tính: tỷ đồng
NHTMCP ABC mới xây dựng có vốn khởi đầu do cổ đông góp phần là 3.000, được cơ cấu tổ chức như sau :
- Tiền mặt là 1.900
- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước là 800
- TSCĐ là 300
Trong kỳ ngân hàng có những nhiệm vụ phát sinh :
( 1 ) Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt là 800
( 2 ) Cho vay thời gian ngắn 1 số ít người mua bằng tiền mặt là 1.000
( 3 ) Mua thêm một số ít TSCĐ, trả cho nhà cung ứng từ thông tin tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, nguyên giá gia tài cố định và thắt chặt 200, thuế Hóa Đơn đỏ VAT 10 % .
Yêu cầu :
a ) Lập bảng cân đối kế toán bắt đầu .
b ) Định khoản và cho biết ảnh hưởng tác động của những nhiệm vụ kinh tế tài chính đến giá trị của gia tài, nguồn vốn trong ngân hàng .
c ) Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ .Bài giải bài tập kế toán ngân hàng
a ) Bảng cân đối kế toán đầu kỳ :
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tiền mặt 1.900 Vốn chủ sở hữu 3.000 Tiền gửi tại NHNN 800 TSCĐ 300 Tổng tài sản 3.000 Tổng nguồn vốn 3.000 b )
NV1 :Nợ TK tiền mặt: 800
Có TK tiền gửi tiết kiệm: 800NV2 :
Nợ TK cho vay: 1.000
Có TK tiền mặt: 1.000NV3 :
Nợ TK TSCĐ: 200
Nợ TK VAT đầu vào: 20
Có TK tiền gửi NHNN: 220c ) Bảng cân đối kế toán cuối kỳ :
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tiền mặt 1.700 Tiền gửi tiết kiệm 800 Cho vay KH 1.000 Vốn chủ sở hữu 3.000 Tiền gửi tại NHNN 580 TSCĐ 500 Thuế GTGT đầu vào 20 Tổng tài sản 3.800 Tổng nguồn vốn 3.800 Bài tập kế toán ngân hàng 3: Bài tập kế toán ngân hàng về tăng vốn điều lệ
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiNgân hàng TMCP ABC phát hành thêm 100.000 CP, mệnh giá 10.000 đ / CP .
- Ngày 01/02/2022 ngân hàng bán 10.000 cổ phiếu cho nhân viên với giá ưu đãi 9.700 đồng/ CP
- Ngày 10/02/2022 ngân hàng bán 50.000 số cổ phiếu cho nhà đầu tư với giá 10.500 đồng/ CP
Biết mọi thanh toán giao dịch được thanh toán giao dịch bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng, hãy hạch toán những nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh .
Bài giải bài tập kế toán ngân hàng
Đơn vị tính : 1.000 đ
( 1 ) Nợ TK 4211 ( nhân viên cấp dưới ) : 97.000Nợ TK 603: 3.000
Có TK 601: 100.000( 2 )
Nợ TK 4211 (nhà đầu tư): 525.000
Có TK 601: 500.000
Có TK 603: 25.000 (thặng dư vốn cổ phần)Khóa Học Lập Kế Hoạch, Dự Toán Ngân Sách
Bài tập kế toán ngân hàng 4: Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải về quỹ ngân hàng
Ngày 31/12/2021 Ngân hàng TMCP ABC xác lập doanh thu sau thuế là 1.000 tỷ đồng và thực thi trích lập những quỹ như sau :
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5%
- Quỹ dự phòng tài chính: 10%
Phần doanh thu còn lại được phân phối như sau :
- Trích quỹ đầu tư phát triển 50%
- Chia lợi tức cổ đông 30%
- Trích quỹ khen thưởng 10%
- Trích quỹ phúc lợi 5%
Phần doanh thu còn lại giữ lại cho năm sau
Yêu cầu : Hãy tính số trích lập của từng loại quỹ và hạch toán những nhiệm vụ ngân hàng phát sinh .Bài giải bài tập kế toán ngân hàng
- Đơn vị tính: tỷ đồng
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 50
- Quỹ dự phòng tài chính: 100
- Quỹ đầu tư phát triển: 425
- Chia lợi tức cổ đông: 255
- Trích quỹ khen thưởng: 85
- Trích quỹ phúc lợi: 42.5
- LN giữ lại: 42.5
Hạch toán các nghiệp vụ ngân hàng phát sinh:
Nợ TK 691: 50
Có TK 611: 50Nợ TK 692: 100
Có TK 613: 100Nợ TK 691: 425
Có TK 612: 425Nợ TK 691: 255
Có TK 1011: 255Nợ TK 691: 85
Có TK 4841: 85Nợ TK 691: 42.5
Có TK 4842: 42.5Ta có doanh thu còn lại 42.5
31/12 : 1000
Qua ngày 1/1 chuyển :Nợ TK 691: 1.000
Có TK 692: 1.000Như vậy ta có chú ý quan tâm khi trích quỹ như sau :
- Trích quỹ cuối năm dùng TK 691
- Trong năm chưa có lợi nhuận dùng TK 692
Bài tập kế toán ngân hàng 5: Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Số dư tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của người mua A ngày 01/01/2023 là 50.000.000 ( đồng )
- Ngày 06/01 gửi tiết kiệm 100.000.000 đồng
- Ngày 15/01 rút tiết kiệm 50.000.000 đồng
- Ngày 20/01 gửi tiết kiệm 200.000.000 đồng
- Ngày 28/01 rút tiết kiệm 80.000.000
- Ngày 31/01 ngân hàng tiến hành tính lãi và nhập vốn cho khách hàng
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 0.2 % / năm. Hãy hạch toán những nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 01/2023
Bài giải bài tập kế toán ngân hàng tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
NV1: Ngày 06/01
Nợ TK 1011: 100tr
Có TK 4231: 100trNV2 : Ngày 15/01
Nợ TK 4231: 50tr
Có TK 1011: 50trNV3 : Ngày 20/01
Nợ TK 1011: 200tr
Có TK 4231: 200trNV4 : Ngày 28/01
Nợ TK 4231: 80tr
Có TK 1011: 80trTính lãi vào ngày 31 vì người mua không rút tiền, TK không kỳ hạn tính lãi theo số ngày thực gửi :
Ngày Biến động Số dư Số ngày Lãi (BD x SD x A) 01/01 50 5 06/01 100 150 9 15/01 -50 100 5 20/01 200 300 8 28/01 -80 220 3 31/01 1 31 Lưu ý : Số dư chỉ dịch chuyển 1 lần vào cuối tháng 220 tr + 29.479 đ khi lãi + vốn gốc .
Lãi = ( 50 tr x 5 + 150 tr x 9 + … + 220 tr x 4 ) x 0.2 % / 365Bài tập kế toán ngân hàng 6: Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Ngày 11/02/2023 ông B đến ngân hàng mở sổ tiết kiệm với thông tin như sau :
- Số tiền: 100 triệu đồng
- Kỳ hạn: 3 tháng
- Lãi suất 6%/năm
Đến ngày đáo hạn, ông B đến ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tất cả nhiệm vụ đều được giao dịch thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. Ngân hàng tính lãi theo quy ước 1 tháng có 30 ngày. Hãy hạch toán những nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh biết hình thức trả lãi
a) Trả lãi trước
b) Trả lãi sau
c) Trả lãi định kỳBài giải bài tập kế toán ngân hàng tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
a ) TH trả lãi trước
Trong TH này tất cả chúng ta tính lãi đến ngày 10/5 vì ngày 11/5 người mua đã rút sổ :
- 11/02: Khách hàng mở sổ tiết kiệm
Nợ TK 4211 (ông B): 100tr
Có TK 4232: 100trMỗi người mua có TK 4211 riêng .
- NH trả lãi cho KH
Nợ TK 388: 100tr x 90 x 6%/365 = 1.479.000
Có TK 4211 (ông B): 1.479.000- Ngày 28/02 ngân hàng phân bổ lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 20 x 6% / 365 = 329.000
Có TK 388: 329.000- Ngày 31/ 03 ngân hàng phân bổ lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 30 x 6% / 365 = 493.000
Có TK 388: 493.000- Ngày 30/ 04 ngân hàng phân bổ lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 30 x 6% / 365 = 493.000
Có TK 388: 493.000- Ngày 11/ 05
+ KH rút sổ tiết kiệm:
Nợ TK 4232: 100tr
Có TK 4211 (ông B): 100tr
+ Ngân hàng phân bổ lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 10 x 6% / 365 = 164.000
Có TK 388: 164.000b ) TH trả lãi sau
- 11/02: Khách hàng mở sổ tiết kiệm
Nợ TK 4211 (ông B): 100tr
Có TK 4232: 100tr- Ngày 28/02 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 20 x 6%/365 = 329.000
Có TK 4913: 329.000- Ngày 31/03 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 30 x 6%/365 = 493.000
Có TK 4913: 493.000- Ngày 30/04 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 30 x 6%/365 = 493.000
Có TK 4913: 493.000- Ngày 11/ 05
+ KH rút sổ tiết kiệm:
Nợ TK 4232: 100tr
Có TK 4211 (ông B): 100tr
+ Ngân hàng trả lãi cho khách hàng:
Nợ TK 4913: 329.000 + 493.000 + 493.000 = 1.315.000
Nợ TK 801: 164.000 (10 ngày lãi đầu tháng 05)
Có TK 4211 (ông B): 100 tr x 90 x 6%/ 365 = 1.479.000c ) TH trả lãi định kỳ :
Ngày 11/02: Ngân hàng mở sổ tiết kiệm:
Nợ TK 4211 (ông B): 100tr
Có TK 4232: 100trNgày 28/02 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 20 x 6% / 365 = 329.000
Có TK 4913: 329.000Ngày 11/03 ngân hàng trả lãi:
Nợ TK 4913: 329.000
Nợ TK 801: 100tr x 10 x 6% / 365 = 164.000
Có TK 4211 (ông B): 493.000 (100tr x 30 x 6% /365)Ngày 31/03 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 20 x 6%/365 = 329.000
Có TK 4913: 329.000Ngày 11/04 ngân hàng trả lãi:
Nợ TK 4913: 329.000
Nợ TK 801: 164.000
Có TK 4211 (ông B): 493.000Ngày 30/04 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 20 x 6% / 365 = 329.000
Có TK 4913: 329.000Ngày 11/05
Khách hàng rút sổ tiết kiệm:
Nợ TK 4232: 100tr
Có TK 4211 (ông B): 100trNH trả lãi:
Nợ TK 4913: 329.000
Nợ TK 801: 164.000
Có TK 4211 (ông B): 493.000Bài tập kế toán ngân hàng 7: Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải thoái chi
Ngày 12/02/2023 khách hàng C đến ngân hàng TMCP ABC mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, số tiền 100 triệu đồng, lãi suất 6%/năm. Ngày 05/04/2023 bà C đề nghị rút sổ tiết kiệm. Yêu cầu hạch toán các nghiệp vụ liên quan, biết ngân hàng dự chi (phân bổ) vào ngày cuối tháng, lãi suất không kỳ hạn 0.5%/ năm và hình thức trả lãi:
a) Trả trước
b) Trả sau
c) Trả định kỳ
Mọi giao dịch đề được thực hiện bằng tiền mặt.Bài giải bài tập kế toán ngân hàng thoái chi
a ) Trả lãi trước :
12/02 người mua mở sổ tiết kiệm :Nợ TK 1011: 100 tr
Có TK 4232: 100trNợ TK 388: 100tr x 90x 6% / 365 = 1.479.000
Có TK 1011 (C): 1.479.00028/02 NH phân chia lãi ( 19 ngày )
Nợ TK 801: 312.000
Có TK 388: 312.00031/03 ngân hàng phân chia lãi :
Nợ TK 801: 100tr x 30 x 6%/365 = 493.000
Có TK 388: 493.00005/04 KH rút sổ tiết kiệm
Nợ TK 4232: 100tr
Có TK 1011: 100trNH thoái chi lãi
Nợ TK 1011: 1.479.000
Có TK 801: 312.000 + 493.000 = 805.000
Có TK 388: 674.000
NH trả lãi cho KH
Nợ TK 801: 100tr x (17+31+4) x 0.5/365 = 71.000
Có TK 1011: 71.000Tính theo ngày thực
b ) Trả lãi sau
Ngày 12/02 người mua mở sổ tiết kiệm :Nợ TK 1011: 100tr
Có TK 4232: 100trNgày 28/02 ngân hàng dự chi lãi ( 19 ngày )
Nợ TK 801: 312.000
Có TK 4913: 312.000Ngày 31/03 ngân hàng dự chi lãi :
Nợ TK 801: 493.000
Có TK 4913: 493.000Ngày 05/04 ngân hàng rút sổ tiết kiệm :
Nợ TK 4232: 100tr
Có TK 1011: 100trNH thoái chi lãi :
Nợ TK 4913: 805.000
Có TK 801: 805.000Nợ TK 801: 71.000
Có TK 1011: 71.000c ) Trường hợp trả lãi định kỳ :
Ngày 12/02 khách hàng mở sổ tiết kiệm:
Nợ TK 1011: 100tr
Có TK 4232: 100trNgày 28/02 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 100tr x 19 x 6%/365 = 312.000
Có TK 4913: 312.000Ngày 12/03 ngân hàng trả lãi:
Nợ TK 4913: 312.000
Nợ TK 801: 100tr x 11 x 6%/365 = 181.000
Có TK 1011: 493.000Ngày 31/03 ngân hàng dự chi lãi:
Nợ TK 801: 312.000
Có TK 4913: 312.000Ngày 05/04 khách hàng rút sổ tiết kiệm:
Nợ TK 4232: 100tr
Có TK 1011: 100trNợ TK 4913: 312.000
Nợ TK 1011: 493.000
Có TK 801: 805.000Nợ TK 801: 100tr x (17 + 31 + 4) x 0.5%/365 = 71.000
Có TK 1011: 71.000Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải là gì?
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải là một dạng bài tập được sử dụng trong quá trình đào tạo kế toán, nhằm giúp sinh viên hoặc học viên nắm vững kiến thức về kế toán trong ngành ngân hàng.
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải thường bao gồm các vấn đề liên quan đến việc thực hiện các giao dịch tài chính, tính toán các chỉ tiêu tài chính, phân tích các khoản đầu tư, tín dụng, quản lý rủi ro và đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng có lời giải kèm theo.
Các bài tập kế toán ngân hàng có thể được thiết kế với các trường hợp thực tế, ví dụ như một ngân hàng thực sự đang hoạt động, để giúp sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tế và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong công việc kế toán.
Với việc thực hiện bài tập kế toán ngân hàng, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về kế toán, tài chính và quản lý ngân hàng, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề trong ngành kế toán ngân hàng.Có khoá học nào về nghiệp vụ ngân hàng không?
Có nhiều khoá học về nghiệp vụ ngân hàng được cung cấp bởi các tổ chức đào tạo và trung tâm đào tạo tại Việt Nam.
Một số trường đại học có chương trình đào tạo chuyên ngành ngân hàng như Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Ngoại thương, Đại học Hutech, Đại học FPT, …
Ngoài ra, các tổ chức đào tạo như VietinBank Academy, Banknetvn, ACB Academy, BIDV Training and Research Institute, đều cung cấp các khoá học về nghiệp vụ ngân hàng.
Bạn có thể tìm kiếm các khoá học này trên internet hoặc liên hệ trực tiếp với các trường và tổ chức đào tạo để biết thêm chi tiết về các khoá học này.THƯ VIỆN KẾ TOÁN
✅ Kế toán thanh toán ⭐ Kiến thức gắn gọn, súc tích ✅ Kế toán quản trị ⭐ Hiệu quả, chi phí hợp lý ✅ Kế toán hành chính sự nghiệp ⭐ Dễ dàng, nhanh chóng ✅ Kế toán ngân hàng ⭐ Tường tận, rõ ràng ✅ Kế toán ngân sách ⭐ Chuyên sâu, dễ hiểu ✅ Kế toán khai báo thuế ⭐ Tối ưu chi phí ✅ Phân tích báo cáo tài chính ⭐ Nâng cao hiệu quả hoạt động >> Xem thêm : Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng
Bài tập xuất nhập khẩu ủy thác có lời giải
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp