997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
50 bài tập về Giới hạn của dãy số (có đáp án 2023) – Toán 11
Giới hạn của dãy số và cách giải bài tập – Toán lớp 11
1. Lý thuyết
a) Dãy số có giới hạn 0
Ta nói rằng dãy số ( un ) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu với mỗi số dương nhỏ tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số kể từ 1 số ít hạng nào đó trở đi, | un | nhỏ hơn số dương đó .
Kí hiệu : limn → ∞ un = 0 hay lim un = 0 hay un → 0 khi n → + ∞ .Quảng cáob) Dãy số có giới hạn hữu hạn
Ta nói rằng dãy số ( un ) có giới hạn là số thực L nếu lim ( un – L ) = 0
Kí hiệu : limn → ∞ un = L hay lim un = L hay un → L khi n → + ∞ .c) Dãy số có giới hạn vô cực
Dãy số ( un ) có giới hạn là + ∞ khi n → + ∞, nếu un hoàn toàn có thể lớn hơn một số dương bất kể kể từ một số ít hạng nào đó trở đi .
Ký hiệu : limun = + ∞ hoặc un → + ∞ khi n → + ∞
Dãy số ( un ) có giới hạn là – ∞ khi n → + ∞, nếu lim − un = + ∞
Ký hiệu : limun = − ∞ hoặc un → − ∞ khi n → + ∞d) Một vài giới hạn đặc biệt
limun = 0 ⇔ limun = 0Quảng cáolim1n = 0 ; lim1nk = 0, k > 0, k ∈ ℕ *
limnk = + ∞, k > 0, k ∈ ℕ *
limqn = 0 khi q < 1 + ∞ khi q > 1e) Định lý về giới hạn hữu hạn
* Nếu lim un = a và lim vn = b và c là hằng số. Khi đó ta có :
lim ( un + vn ) = a + b
lim ( un – vn ) = a – b
lim ( un vn ) = a. b
limunvn = ab, b ≠ 0
lim ( cun ) = c. a
lim | un | = | a |
limun3 = a3
Nếu un ≥ 0 với mọi n thì a ≥ 0 và limun = a .* Định lí kẹp: Cho ba dãy số (vn); (un) và (wn):
Nếu vn ≤ un ≤ wn, ∀ n ∈ N * limvn = limwn = a thì lim un = a .
Hệ quả: Cho hai dãy số (un) và (vn):
Nếu un ≤ vn, ∀ n ∈ N * limvn = 0 thì lim un = 0 .
f) Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực
* Quy tắc tìm giới hạn tích lim ( unvn )
Nếu limun = L ≠ 0, limvn = + ∞ ( hay − ∞ ). Khi đó : lim ( unvn )
lim un = L lim vn lim ( unvn ) + + ∞ + ∞ + – ∞ – ∞ – + ∞ – ∞ – – ∞ + ∞ * Quy tắc tìm giới hạn thương
lim un = L lim vn Dấu của vn limunvn L ± ∞ Tùy ý 0 L > 0 0 + + ∞ 0 – – ∞ L < 0 0 + – ∞ 0 – + ∞ g) Tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Xét cấp số nhân vô hạn u1 ; u1q ; u1q2 ; … u1qn ; … có công bội | q | < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn . Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn là : S = u1 + u1q + u1q2 + .... = u11 − q q < 1
2. Các dạng toán
Dạng 1: Tính giới hạn sử dụng một vài giới hạn đặc biệt
Phương pháp giải :
Sử dụng những giới hạn đặc biệt quan trọng :
limun = 0 ⇔ limun = 0
lim1n = 0 ; lim1nk = 0, k > 0, k ∈ ℕ * limnk = + ∞, k > 0, k ∈ ℕ *
limqn = 0 khi q < 1 + ∞ khi q > 1
Ví dụ minh họa :Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
a ) lim1n2
b ) lim1n2 + n + 3
c ) lim1nnLời giải
Áp dụng công thức tính giới hạn đặc biệt quan trọng, ta có :
a ) lim1n2 = 0
b ) lim1n2 + n + 3 = 0
c ) lim1nn = 0Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:
a ) lim12n
b ) lim54n + 1
c ) lim ( – 0,999 ) nLời giải
a ) lim12n = 0 vì 12 < 1 b ) lim54n + 1 = + ∞ vì 54 > 1
c ) lim ( – 0,999 ) n = 0 vì | – 0,999 | < 1 .Dạng 2: Tính giới hạn hữu hạn của phân thức
Phương pháp giải :
Trường hợp lũy thừa của n : Chia cả tử và và mẫu cho nk ( với nk là lũy thừa với số mũ lớn nhất ) .
Trường hợp lũy thừa mũ n : Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa có cơ số lớn nhất .
Sử dụng một vài giới hạn đặc biệt quan trọng :
limun = 0 ⇔ limun = 0 lim1n = 0 ; lim1nk = 0, k > 0, k ∈ ℕ * limnk = + ∞, k > 0, k ∈ ℕ * limqn = 0 khi q < 1 + ∞ khi q > 1
Ví dụ minh họa :Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau
a ) lim − 2 n3 + 3 n2 + 4 n4 + 4 n3 + n
b ) lim − 5 n + 4 n − 7 n + 1 + 4 n + 1
c ) lim2nn + 1 n2 + 2 n − 3Lời giải
a ) lim − 2 n3 + 3 n2 + 4 n4 + 4 n3 + n = lim − 2 n3 + 3 n2 + 4 n4n4 + 4 n3 + nn4
= lim − 2 n + 3 n2 + 4 n41 + 4 n + 1 n3 = − 0 + 0 + 41 + 0 + 0 = 0
Vì lim2n = 0, lim3n2 = 0, lim4n4 = 0, lim4n = 0 và lim1n3 = 0 .
b ) lim − 5 n + 4 n − 7 n + 1 + 4 n + 1 = lim − 5 n − 7 n + 1 + 4 n − 7 n + 1 − 7 n + 1 − 7 n + 1 + 4 n + 1 − 7 n + 1
= lim1 − 7. − 5 − 7 n + 1 − 7.4 − 7 n1 + 4 − 7 n + 1 = 1 − 7.0 + 1 − 7.01 + 0 = 0
Vì lim − 5 − 7 n = lim4 − 7 n = 0
c ) lim2nn + 1 n2 + 2 n − 3 = lim2nn + 1 n2n2 + 2 n − 3 n2
= lim2n + 1 n21 + 2 nn − 3 n2 = 0 + 01 + 0 − 0 = 0
Vì lim2n = 0, lim1n2 = 0, lim2nn = 0, lim3n2 = 0Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:
Lời giải
Dạng 3: Tính giới hạn hữu hạn sử dụng phương pháp liên hợp
Phương pháp giải : Sử dụng những công thức phối hợp ( thường sử dụng trong những bài toán chứa căn )
Ví dụ minh họa :
Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
Lời giải
Ví dụ 2: Tính giới hạn sau: limn3+3n23−n
Lời giải
Dạng 4: Tính giới hạn ra vô cực dạng chứa đa thức hoặc căn thức
Phương pháp giải :
Rút bậc lớn nhất của đa thức làm nhân tử chung .
Sử dụng quy tắc giới hạn tới vô cực lim ( unvn )
Nếu limun = L ≠ 0, limvn = + ∞ ( hay − ∞ ). Khi đó : lim ( unvn )
lim un = L lim vn lim ( unvn ) + + ∞ + ∞ + – ∞ – ∞ – + ∞ – ∞ – – ∞ + ∞ Ví dụ minh họa :
Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
Lời giải
Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau
a ) lim2n − n3 + 2 n − 2
b ) limn2 − n4n + 1Lời giải
Dạng 5: Tính giới hạn ra vô cực dạng phân thức
Phương pháp giải :
Rút bậc lớn nhất của tử và mẫu ra làm nhân tử chung .
Sử dụng quy tắc giới hạn tới vô cực lim ( unvn )
Nếu limun = L ≠ 0, limvn = + ∞ ( hay − ∞ ). Khi đó : lim ( unvn )
lim un = L lim vn lim ( unvn ) + + ∞ + ∞ + – ∞ – ∞ – + ∞ – ∞ – – ∞ + ∞ Ví dụ minh họa :
Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
a ) lim2n4 − 3 n3 + 2 n3 + 2
b ) lim2n − 13 n2 + 23 − 2 n5 + 4 n3 − 1Lời giải
Ví dụ 2: Tính giới hạn sau lim3n2−2n4+3n−24n−3n2+2.
Lời giải
Dạng 6: Tính giới hạn sử dụng định lý kẹp
Phương pháp giải :
Sử dụng định lý kẹp và hệ quả của định lý kẹp
Định lí kẹp : Cho ba dãy số ( vn ) ; ( un ) và ( wn ) : Nếu vn ≤ un ≤ wn, ∀ n ∈ N * limvn = limwn = a thì lim un = a
Hệ quả : Cho hai dãy số ( un ) và ( vn ) : Nếu un ≤ vn, ∀ n ∈ N * limvn = 0 thì lim un = 0 .
Ví dụ minh họa :Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
a ) lim − 1 nn + 4
b ) lim − 1 n2n + 1 − 13 n + 1Lời giải
Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau :
a ) limsin2nn + 2
b ) lim1 + cosn32n + 3Lời giải
Dạng 7: Giới hạn dãy số có công thức truy hồi
Phương pháp giải :
Cho dãy số ( un ) ở dạng công thức truy hồi, biết ( un ) có giới hạn hữu hạn
Giả sử lim un = a ( a là số thực ) thì lim un + 1 = a .
Thay a vào công thức truy hồi. Giải phương trình tìm a .
Ta được giới hạn của ( un ) là lim un = a .
Ví dụ minh họa :Ví dụ 1: Tìm lim un biết (un) có giới hạn hữu hạn và un:u1=1un+1=2un+3un+2, n∈ℕ*
Lời giải
Giả sử lim un = a, khi đó lim un + 1 = a
Suy ra a = 2 a + 3 a + 2 ⇒ a2 + 2 a = 2 a + 3 ⇔ a2 = 3 ⇔ a = ± 3
Do u1 = 1 > 0, un + 1 = 2 un + 3 un + 2 > 0 ∀ n ∈ ℕ * nên a > 0 ⇒ a = 3
Vậy limun = 3 .Ví dụ 2: Tìm lim un biết (un) có giới hạn hữu hạn và un:u1=2un+1=2+un, n∈ℕ*.
Lời giải
Vì u1 = 2 > 0 ; un + 1 = 2 + un > 0
Giả sử lim un = a ( a > 0 ), khi đó lim un + 1 = a
Suy ra a = 2 + a ⇔ a2 = a + 2
⇔ a2 − a − 2 = 0 ⇔ a = − 1 ( Loại ) a = 2
Vậy lim un = 2 .Dạng 8: Giới hạn của tổng vô hạn hoặc tích vô hạn
Phương pháp giải :
* Rút gọn ( un ) ( sử dụng tổng cấp số cộng, cấp số nhân hoặc giải pháp làm trội )
* Rồi tìm lim un theo định lí hoặc dùng nguyên lí định lí kẹp .
* Định lí kẹp : Cho ba dãy số ( vn ) ; ( un ) và ( wn ) : Nếu vn ≤ un ≤ wn, ∀ n ∈ N * limvn = limwn = a thì lim un = a
Hệ quả : Cho hai dãy số ( un ) và ( vn ) : Nếu un ≤ vn, ∀ n ∈ N * limvn = 0 thì lim un = 0 .
Ví dụ minh họa :Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
a ) lim11. 3 + 13.5 + … + 12 n − 12 n + 1
b ) lim1 + 2 + 3 + 4 + … + n1 + 3 + 32 + 33 + … + 3 n. n + 1Lời giải
b ) L = lim1 + 2 + 3 + 4 + … + n1 + 3 + 32 + 33 + … + 3 n. n + 1
Xét tử số : Ta thấy 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; … ; n là một dãy số thuộc cấp số cộng có n số hạng với u1 = 1 và d = 1 .
Tổng n số hạng của cấp số cộng : Sn = u1 + unn2 = 1 + nn2 .
Xét mẫu số : Ta thấy 1 ; 3 ; 32 ; 33 ; … ; 3 n là một dãy số thuộc cấp số nhân có ( n + 1 ) số hạng với u1 = 1 và q = 3 .
Tổng ( n + 1 ) số hạng của cấp số nhân : Sn + 1 = u1. 1 − qn + 11 − q = 1 − 3 n + 11 − 3 = 3 n + 1 − 12 .
Khi đó : L = lim1 + nn23n + 1 − 12. ( n + 1 ) = limn3n + 1 − 1Vì n3n+1−1=n3.3n−1
Nên L = limn3n + 1 − 1 = 0
( Bằng quy nạp ta luôn có n < 2 n, ∀ n ∈ ℕ * và 3 n > 1, ∀ n ∈ ℕ * ⇒ 3 n + 1 − 3 n = 2.3 n > 2 > 1 ⇒ 3 n + 1 − 1 > 3 n ) .Ví dụ 2: Tính giới hạn sau: lim12⋅34⋅56⋅⋅⋅2n−12n
Lời giải
Dạng 9: Tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Phương pháp giải :
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn là : S = u1 + u1q + u1q2 + …. = u11 − q q < 1 Ví dụ minh họa :Ví dụ 1: Tính tổng
a ) S = 1 + 12 + 14 + 18 + …
b ) S = 1 + 0,9 + 0,92 + 0,93 + …Lời giải
a ) S = 1 + 12 + 14 + 18 + … là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 1 và q = 12 .
Nên S = 1 + 12 + 14 + 18 + … = 11 − 12 = 2 .
b ) S = 1 + 0,9 + 0,92 + 0,93 + … là cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 1 và q = 0,9 .
Nên S = 1 + 0,9 + 0,92 + 0,93 + … = 11 − 0,9 = 10 .Ví dụ 2: Biểu diễn các số thập phân vô hạn tuần hoàn ra phân số:
a ) a = 0,32111 …
b ) b = 2,151515 …Lời giải
a ) Ta có a = 0,32111 … = 32100 + 1103 + 1104 + 1105 + …
Vì 1103 + 1104 + 1105 + … là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 1103 và q = 110
Nên b = 32100 + 11031 − 110 = 289900 .
b ) Ta có b = 2,151515 … = 2 + 15100 + 151002 + 151003 + …
Vì 15100 + 151002 + 151003 + … là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 15100 và q = 1100
Nên b = 2 + 151001 − 1100 = 7133 .3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. lim1n3=0.
B. lim−1nn2=0.
C. lim1n3=−1.
D. lim1n=0.
Câu 2. Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
A. 43n.
B. −43n.
C. −53n.
D. 13n.
Câu 3. Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
A. limn2−2n5n+5n2.
B. lim1−2n5n+5.
C. lim1−2n25n+5.
D. lim1−2n5n+5n2.
Câu 4. Tính giới hạn limsinn!n2+1 bằng
A. 0.
B. 1.
C. +∞.
D. 2.
Câu 5. Cho dãy số (un) với un=1+3+5+…+2n−13n2+4. Khi đó lim un bằng
A. 13.
B. 0.
C. 23.
D. 1.
Câu 6. Cho dãy số (un) với un=11.2+12.3+….+1nn+1. Khi đó lim un bằng
A. 2.
B. 1.
C. 32.
D. Không có giới hạn.
Câu 7. Tính limn−8n3+3n+23 bằng:
A. +∞.
B. -∞.
C. -1.
D. 0.
Câu 8. Tính limn+4n2−n33 bằng:
A. -43.
B. +∞.
C. 43.
D. -4.
Câu 9. Tính lim3n−2.5n7+3.5n bằng:
A. 23.
B. -16.
C. 17.
D. -23.
Câu 10. Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào là 0?
A. lim2n+31−2n.
B. lim2n+1n−32n−2n3.
C. lim1−2n2n2+2n.
D. lim2n+13.2n−3n.
Câu 11. Cho dãy số (un) được xác định bởi u1=1, un+1=22un+1un+3 với mọi n≥1. Biết dãy số (un) có giới hạn hữu hạn, lim un bằng:
A. -1.
B. 2.
C. 4.
D. 23.
Câu 12. Giới hạn dãy số (un) với un=3n−n44n−5 là
A. −∞.
B. +∞.
C. 34 .
D. 0.
Câu 13. Chọn kết quả đúng của limn3−2n+53+5n.
A. 5.
B. 25.
C. -∞.
D. +∞.
Câu 14. Tổng S=12+−14+18+…+ −1n+12n+… bằng:
A. 1.
B. 13.
C. 34.
D. 23.
Câu 15. Biểu diễn số thập phân 1,24545454545… như một phân số:
A. 249200.
B. 137110.
C. 2722.
D. 6955.
Bảng đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C D D A A B B C D D B A D B B Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Giới hạn của hàm số và cách giải bài tập
Hàm số liên tục và cách giải bài tập
Phép tịnh tiến và cách giải những dạng bài tập
Phép đối xứng tâm và cách giải những dạng bài tập
Phép đối xứng trục và cách giải những dạng bài tập
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp