997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Học Tốt Ngữ Văn – Sách Giải Văn – Soạn Văn Lớp 12 Bài Phong Cách Ngôn Ngữ Hành Chính
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Sách giải văn 12 bài phong cách ngôn ngữ hành chính, giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 12, sách giải ngữ văn lớp 12 bài phong cách ngôn ngữ hành chính sẽ có tác động ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả học tập văn lớp 12 của bạn, bạn sẽ có những giải thuật hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 12, giải bài tập sgk văn 12 đạt được điểm tốt :
I, Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính
1. Văn bản hành chính
– Văn bản 1 : nghị định của nhà nước, gần nghị là các văn bản của các cơ quan nhà nước : thông tư, nghị định, văn bản pháp lý, hiến pháp … .
– văn bản 2 : giấy ghi nhận 1 số ít thủ trưởng cơ quan nhà nước, giấy ghi nhận : giấy khai sinh, văn bằng, chứng từ …
– Văn bản 3 đơn 1 số ít cơ quan Nhà nước, do Nhà nước quản lí. Gần với các văn bản : bản khai, báo cáo giải trình, biên bản …
Điểm giống và khác giữa các văn bản :
– Giống : có tính pháp lí, xử lý yếu tố mang tính hành chính, công vụ
– Khác : Văn bản thuộc khoanh vùng phạm vi, quyền hạn khác nhau, đối tượng người dùng khác nhau2. Ngôn ngữ hành chính
– Trình bày : theo mẫu sẵn có có cấu trúc nhất định
– Từ ngữ : lớp từ ngữ hành chính được dùng với dùng với tần số cao địa thế căn cứ, quyết định hành động, nghĩa vụ và trách nhiệm, hiệu lực hiện hành …
– Kiểu câu : mỗi dòng thường là một thành phần, một vế của câu cú pháp, được tách để nhấn mạnh vấn đềII. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính
1. Tính khuôn mẫu
Thể hiện trong cấu trúc thống nhất
– Phần đầu : gồm các thành phần :
Quốc danh, tiêu ngữ
Tên cơ quan, tổ chức triển khai ra văn bản, số hiệu
– Tên văn bản
– Nơi, người thụ lí văn bản
b, Phần chính : nội dung văn bản
c, Phần kết : khu vực
– Thời gian triển khai văn bản, chữ kí ( đóng dấu ) người thực thi văn bản, nơi nhận ( cơ quan có thẩm quyền )2. Tính chính xác
Văn bản hành chính được viết ra để xử lí, thực thi, do đó đòi hỏi phải chính xác tuyệt đối
– Không dùng từ đa nghĩa, số liệu đơn cử, rõ ràng, lời khai xác nhận, đúng mực từng dấu chấm, dấu phẩy
– Không sửa chữa thay thế, tẩy xóa
Văn bản dài phân loại thành các chương mục, lao lý ngắn gọn, rõ ràng .3. Tính công vụ
Không dùng từ ngữ có tính biểu cảm, nếu thì chỉ manh tính ước lệ
Sử dụng lớp từ toàn dân, tránh dùng từ địa phương, khẩu ngữLuyện tập
Bài 1 (trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2)
Các loại văn bản hành chính thường gặp : biên bản họp lớp, đơn xin nghỉ học, đơn xin miễn giảm, đơn xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, giấy ghi nhận, sơ yếu lí lịch, bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh, học bạ …
Bài 2 (trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2)
Văn bản là Quyết định của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT về việc phát hành chương trình THCS. Đặc điểm chính là :
+ Trình bày, cấu trúc : văn bản được trình diễn theo khuôn mẫu
+ Phần đầu : tiết mục của văn bản
+ Phần cuối : các thủ tục thiết yếu ( thời hạn, khu vực, chữ kí … )
– Từ ngữ : sử dụng từ ngữ mang sắc thái trung tính
– Câu văn : cấu trúc văn hành chính ( địa thế căn cứ … quyết định hành động ) Mỗi ý quan trọng được tách xuống dòng, viết hoa đầu dòngBài 3 (trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2): Biên bản cuộc họp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – niềm hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP
Thời gian mở màn
Địa điểm
Thành phần cuộc họp : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Chủ trì cuộc họp :
Thư kí :
Nội dung cuộc họp : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .Cuộc họp kết thúc lúc: …Giờ…. Ngày…. Tháng….Năm…..
Thư kí Chủ tọa
( Chữ kí ) Chữ kí và dấu ( nếu có )
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp