Networks Business Online Việt Nam & International VH2

»Vệ tinh khí tượng«phép tịnh tiến thành Tiếng Anh | Glosbe

Đăng ngày 20 October, 2022 bởi admin

Các vệ tinh khí tượng không chỉ quan sát được mây và các hệ mây.

Meteorological satellites see more than clouds and cloud systems .

WikiMatrix

Vệ tinh khí tượng đầu tiên, Vanguard 2, được phóng vào ngày 17 tháng 2 năm 1959.

The first weather satellite, Vanguard 2, was launched on February 17, 1959.

WikiMatrix

Hiện nay, có nhiều vệ tinh khí tượng địa tĩnh đang được sử dụng.

Several geostationary meteorological spacecraft are in operation .

WikiMatrix

NASA nghĩ thứ này chỉ là Vệ tinh khí tượng.

NASA thinks this is a weather satellite.

OpenSubtitles2018.v3

Vệ tinh khí tượng được xem là thành công đầu tiên là TIROS-1, được phóng bởi NASA vào ngày 1 tháng 4 năm 1960.

The first weather satellite to be considered a success was TIROS-1, launched by NASA on April 1, 1960.

WikiMatrix

Vệ tinh khí tượng địa tĩnh bay vòng quanh Trái Đất phía trên xích đạo ở độ cao khoảng 35.880 km (22.300 dặm).

Geostationary weather satellites orbit the Earth above the equator at altitudes of 35,880 km (22,300 miles).

WikiMatrix

Trung tâm này bắt đầu hoạt động năm 1984 và chủ yếu được sử dụng để phóng các vệ tinh khí tượng và liên lạc.

The facility became operational in 1984 and is primarily used to launch powerful thrust rockets and geostationary communications and weather satellites.

WikiMatrix

Vệ tinh khí tượng là một loại vệ tinh nhân tạo được dùng chủ yếu để quan sát thời tiết và khí hậu trên Trái Đất.

The weather satellite is a type of satellite that is primarily used to monitor the weather and climate of the Earth.

WikiMatrix

Ảnh từ vệ tinh khí tượng giúp giám sát các đám tro núi lửa từ núi St. Helens và các hoạt động núi lửa khác như núi Etna.

Weather satellite images helped in monitoring the volcanic ash cloud from Mount St. Helens and activity from other volcanoes such as Mount Etna.

WikiMatrix

Năm 1960, vệ tinh khí tượng đầu tiên TIROS-1 được phóng thành công đã đánh dấu thời kỳ có thể nhận được các thông tin thời tiết toàn cầu.

The April 1960 launch of the first successful weather satellite, TIROS-1, marked the beginning of the age where weather information became available globally.

WikiMatrix

Polar low lần đầu tiên được xác định trên hình ảnh vệ tinh khí tượng, co thể được quan sát trong những năm 1960, cho thấy nhiều xoáy mây quy mô nhỏ ở vĩ độ cao.

Polar lows were first identified on the meteorological satellite imagery that became available in the 1960 s, which revealed many small-scale cloud vortices at high latitudes .

WikiMatrix

Chương trình vệ tinh khí tượng của Bộ Quốc phòng cho biết về tình hình thời tiết cho cuộc tấn công và các phi cơ truyền tin quân sự đã được điều động để chỉ huy và kiểm soát”.

The Defense Meteorological Satellite Program provided weather data for the attack and military communications spacecraft were involved in command and control.”

jw2019

Một bước tiến vượt bực trong việc quan sát thời tiết một cách chính xác đã đạt được vào năm 1960 khi người ta phóng lên trời TIROS I, vệ tinh khí tượng đầu tiên của thế giới trang bị với máy ảnh truyền hình.

A leap forward in accurate weather observation came in 1960 when TIROS I, the world’s first weather satellite, rocketed heavenward equipped with a TV camera.

jw2019

Hệ thống toàn thế giới các vệ tinh địa tĩnh đang hoạt động được sử dụng bởi các vệ tinh khí tượng để cung cấp các hình ảnh bằng ánh sáng thường và hồng ngoại về bề mặt và bầu khí quyển Trái Đất.

A worldwide network of operational geostationary meteorological satellites is used to provide visible and infrared images of Earth’s surface and atmosphere .

WikiMatrix

Các vệ tinh hàng hải và khí tượng giúp các vệ tinh kia nhắm vào các phi tiển chiến lược với sự chính xác khủng khiếp.

Navigational and meteorological satellites enable them to aim strategic missiles with deadly accuracy .

jw2019

Ngày nay các vệ tinh khí tượng bay theo quỹ đạo trái đất từ cực này đến cực kia, trong khi các vệ tinh địa tĩnh thì giữ một vị trí cố định trên mặt của trái đất và liên tục giám sát phần trái đất nằm trong phạm vi nhìn thấy của chúng.

Now weather satellites orbit the earth from pole to pole, whereas geostationary satellites maintain a fixed position above the earth’s surface and continuously monitor the part of the globe in their field of view.

jw2019

Vệ tinh, khí cầu khí tượng, và máy điện toán là vài dụng cụ của người dự báo thời tiết

Satellites, weather balloons, and computers are some of the tools of weather forecasters

jw2019

GOES 14, được biết đến với cái tên GOES-O trước khi lên quỹ đạo hoạt động, là một vệ tinh khí tượng của Hoa Kỳ, là một phần của hệ thống Vệ tinh Môi trường Hoạt động Địa tĩnh (Geostationary Operational Environmental Satellite – GOES) của Cơ quan Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia (National Oceanic and Atmospheric Administration – NOAA) của Mỹ.

GOES 14, known as GOES-O prior to reaching its operational orbit, is an American weather satellite, which is part of the US National Oceanic and Atmospheric Administration (NOAA)’s Geostationary Operational Environmental Satellite (GOES) system.

WikiMatrix

Cho đến khi cô phủ lên nó một màng nhiệt từ vệ tinh của Trung tâm khí tượng quốc gia.

Until you overlay a real-time thermal loop from the National Weather Service’s satellite.

OpenSubtitles2018.v3

Nội dung phim theo chân một nhà thiết kế vệ tinh trong nỗ lực giải cứu thế giới khỏi cơn siêu bão địa cầu xảy ra do trục trặc của các vệ tinh kiểm soát khí tượng.

The plot follows a satellite designer who tries to save the world from a storm of epic proportions caused by malfunctioning climate-controlling satellites .

WikiMatrix

PLA đang triển khai một số chương trình không gian tạo cơ sở cho việc sử dụng hệ thống này vào mục đích quân sự bao gồm: Các vệ tinh thăm dò khí tượng loại ZiYan, xác định (mục tiêu) quân sự loại JianBing Những vệ tinh khẩu độ tổng hợp (SAR) như loại JianBing-5 Mạng vệ tinh dẫn đường loại BeiDou (Bắc Đẩu-1 và Bắc Đẩu-2) Đảm bảo an toàn cho những vệ tinh thông tin loại FENGHUO-1.

The PLA has deployed a number of space-based systems for military purposes, including the imagery intelligence satellite systems like the ZiYan series, and the militarily designated JianBing series, synthetic aperture satellites ( SAR ) such as JianBing-5, BeiDou satellite navigation network, and secured communication satellites with FENGHUO-1 .

WikiMatrix

Các tác động kết hợp của việc phá hủy tàu bè và đổ bộ của bão tới các vùng xa giới hạn nghiêm trọng con số các cơn bão dữ dội trong ghi nhận chính thức trước kỷ nguyên của máy bay trinh sát bão và khí tượng học vệ tinh.

The combined effects of ship destruction and remote landfall severely limit the number of intense hurricanes in the official record before the era of hurricane reconnaissance aircraft and satellite meteorology .

WikiMatrix

Ngày nay, các nhà khí tượng học dùng các dụng cụ tối tân như vệ tinh bay chung quanh trái đất, máy rađa Doppler, và máy điện toán nhanh để lượng định mẫu hình thời tiết trong khoảng thời gian dài.

Today, meteorologists use sophisticated instruments, such as earth-orbiting satellites, Doppler radar, and powerful computers, to gauge weather patterns over longer periods.

jw2019

Họ dùng vệ tinh theo dõi tình trạng thu hẹp của các sông băng, trạm khí tượng để kiểm tra lượng mưa, các phao để đo nhiệt độ dưới biển sâu, và máy bay để kiểm tra nồng độ các khí trong bầu khí quyển.

Satellites track the shrinking of glaciers, weather stations maintain rainfall readings, buoys measure deep ocean temperatures, aircraft monitor levels of atmospheric gases.

jw2019

Hiện tượng phát quang trong khí quyển của Ganymede không xảy ra đồng nhất trên một phần bề mặt của vệ tinh như trên Europa.

The airglow observed over Ganymede is not spatially homogeneous like that over Europa .

WikiMatrix

Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất