Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Mức vốn pháp định của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

Đăng ngày 14 July, 2022 bởi admin
Bảo hiểm nhân thọ ( BHNT ) là một ngành nghề đặc trưng. Các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ chịu sự giám sát ngặt nghèo về kinh tế tài chính. Nhà nước có nhu yếu khá cao về mức vốn pháp định ! Bạn biết mức vốn đó là bao nhiêu không ?

Vốn pháp định là gì?

Khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2005 quy định:

“ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo pháp luật của pháp lý để xây dựng doanh nghiệp. ”

Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định.

Các đặc điểm vốn pháp định 

  • Phạm vi áp dụng: Vốn pháp định không phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà được xác định theo ngành nghề kinh doanh cụ thể. (BHNT là một trong những ngành đó).
  • Về đối tượng áp dụng: Vốn pháp định được cấp cho các chủ thể kinh doanh. Bao gồm các cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể… Các doanh nghiệp BHNT chính là đối tượng được áp dụng.
  • Ý nghĩa pháp lý: Nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện tổ hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Và tránh được, phòng trừ rủi ro.
  • Thời điểm cấp: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động. 
  • Vốn pháp định khác với góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn vốn pháp định hoặc bằng vốn pháp định.

Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ cần mức vốn pháp định bao nhiêu?

Điều 10, nghị định 73/2016/NĐ-CP, quy định:

Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH), chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Mức vốn pháp định của DNBH phi nhân thọ:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe (BHSK): 300 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này VÀ bảo hiểm hàng không HOẶC bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng khôngbảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:

a) Kinh doanh BHNT (TRỪ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và BHSK: 600 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.

Danh sách các Doanh nghiệp BHNT đang hoạt động tại Việt Nam.

3. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Nước Ta.

4. Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và BHSK: 200 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 300 tỷ đồng Việt Nam.

5. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:

a) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái BHSK: 400 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh tái BHNT hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh cả 3 loại hình tái BHNT, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

6. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:

a) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.