Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Văn bản hợp nhất luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Đăng ngày 03 August, 2022 bởi admin

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số : 04 / VBHN-VPQH Thành Phố Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2013

LUẬT

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008 / QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội, có hiệu lực hiện hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, được sửa đổi, bổ trợ bởi :Luật số 32/2013 / QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực thực thi hiện hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm năm trước .Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ trợ một số ít điều theo Nghị quyết số 51/2001 / QH10 ;Quốc hội phát hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp [ 1 ] .

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này lao lý về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, địa thế căn cứ tính thuế, giải pháp tính thuế và khuyễn mãi thêm thuế thu nhập doanh nghiệp .

Điều 2. Người nộp thuế

  1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
  2. a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  3. b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  4. c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  5. d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ ) Tổ chức khác có hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại có thu nhập .

  1. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
  2. a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
  3. b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
  4. c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
  5. d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

3. [ 2 ] Cơ sở thường trú của doanh nghiệp quốc tế là cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại mà trải qua cơ sở này, doanh nghiệp quốc tế thực thi một phần hoặc hàng loạt hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại tại Nước Ta, gồm có :

  1. a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
  2. b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
  3. c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
  4. d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

đ ) Đại diện tại Nước Ta trong trường hợp là đại diện thay mặt có thẩm quyền ký kết hợp đồng thay mặt đứng tên doanh nghiệp quốc tế hoặc đại diện thay mặt không có thẩm quyền ký kết hợp đồng thay mặt đứng tên doanh nghiệp quốc tế nhưng tiếp tục triển khai việc giao sản phẩm & hàng hóa hoặc đáp ứng dịch vụ tại Nước Ta .

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

  1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

2. [ 3 ] Thu nhập khác gồm có thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền vốn, chuyển nhượng ủy quyền quyền góp vốn ; thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản, chuyển nhượng ủy quyền dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, chuyển nhượng ủy quyền quyền tham gia dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, chuyển nhượng ủy quyền quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên ; thu nhập từ quyền sử dụng gia tài, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo lao lý của pháp lý ; thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có những loại sách vở có giá ; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được ; khoản thu từ nợ phải trả không xác lập được chủ ; khoản thu nhập từ kinh doanh thương mại của những năm trước bị bỏ sót và những khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại ở ngoài Nước Ta .

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1. [ 4 ] Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất muối của hợp tác xã ; thu nhập của hợp tác xã hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa phận có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội khó khăn vất vả hoặc ở địa phận có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả ; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản ở địa phận có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả ; thu nhập từ hoạt động giải trí đánh bắt cá món ăn hải sản .

  1. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 
  2. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

4. [ 5 ] Thu nhập từ hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30 % số lao động trung bình trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người ( HIV / AIDS ) và có số lao động trung bình trong năm từ hai mươi người trở lên, không gồm có doanh nghiệp hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ kinh tế tài chính, kinh doanh thương mại bất động sản .

  1. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
  2. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
  3. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 

8. [ 6 ] Thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền chứng từ giảm phát thải ( CERs ) của doanh nghiệp được cấp chứng từ giảm phát thải .9.7 [ 7 ] Thu nhập từ triển khai trách nhiệm Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Nước Ta trong hoạt động giải trí tín dụng thanh toán góp vốn đầu tư tăng trưởng, tín dụng thanh toán xuất khẩu ; thu nhập từ hoạt động giải trí tín dụng thanh toán cho người nghèo và những đối tượng người tiêu dùng chủ trương khác của Ngân hàng Chính sách xã hội ; thu nhập của những quỹ kinh tế tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động giải trí không vì tiềm năng doanh thu theo pháp luật của pháp lý ; thu nhập của tổ chức triển khai mà Nhà nước chiếm hữu 100 % vốn điều lệ do nhà nước xây dựng để giải quyết và xử lý nợ xấu của những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán Nước Ta .10. [ 8 ] Phần thu nhập không chia của cơ sở thực thi xã hội hóa trong nghành giáo dục – đào tạo và giảng dạy, y tế và nghành nghề dịch vụ xã hội hóa khác để lại để góp vốn đầu tư tăng trưởng cơ sở đó theo pháp luật của luật chuyên ngành về nghành giáo dục – đào tạo và giảng dạy, y tế và nghành nghề dịch vụ xã hội hóa khác ; phần thu nhập hình thành gia tài không chia của hợp tác xã được xây dựng và hoạt động giải trí theo lao lý của Luật hợp tác xã .11. [ 9 ] Thu nhập từ chuyển giao công nghệ tiên tiến thuộc nghành nghề dịch vụ ưu tiên chuyển giao cho tổ chức triển khai, cá thể ở địa phận có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả .

Điều 5. Kỳ tính thuế

  1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.

Chương II

CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Điều 6. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất .

Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế

  1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
  2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

3. [ 10 ] Thu nhập từ hoạt động giải trí chuyển nhượng ủy quyền bất động sản, chuyển nhượng ủy quyền dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, chuyển nhượng ủy quyền quyền tham gia dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, chuyển nhượng ủy quyền quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên phải xác lập riêng để kê khai nộp thuế. Thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư ( trừ dự án Bất Động Sản thăm dò, khai thác tài nguyên ), thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền quyền tham gia dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư ( trừ chuyển nhượng ủy quyền quyền tham gia dự án Bất Động Sản thăm dò, khai thác tài nguyên ), thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại trong kỳ tính thuế .nhà nước pháp luật cụ thể và hướng dẫn thi hành Điều này .

Điều 8. Doanh thu

Doanh thu là hàng loạt tiền bán hàng, tiền gia công, tiền đáp ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Nước Ta ; trường hợp có lệch giá bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Nước Ta theo tỷ giá thanh toán giao dịch trung bình trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Nước Ta công bố tại thời gian phát sinh lệch giá bằng ngoại tệ .nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể và hướng dẫn thi hành Điều này .

Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế[11]

  1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  3. b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
  4. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
  5. a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
  6. b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
  7. c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
  8. d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

đ ) Phần chi vượt mức theo lao lý của pháp lý về trích lập dự trữ ;

  1. e) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
  2. g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
  3. h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
  4. i) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
  5. k) Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
  6. l) Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
  7. m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;
  8. n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  9. o) Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;
  10. p) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  11. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

nhà nước lao lý cụ thể và hướng dẫn thi hành Điều này .

Điều 10. Thuế suất[12]

  1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.

Những trường hợp thuộc diện vận dụng thuế suất 22 % pháp luật tại khoản này chuyển sang vận dụng thuế suất 20 % kể từ ngày 01 tháng 01 năm năm nay .

  1. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

Doanh thu làm địa thế căn cứ xác lập doanh nghiệp thuộc đối tượng người tiêu dùng được vận dụng thuế suất 20 % tại khoản này là lệch giá của năm trước liền kề .

  1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

nhà nước pháp luật cụ thể và hướng dẫn thi hành Điều này .

Điều 11. Phương pháp tính thuế

  1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này.
  2. Phương pháp tính thuế đối với doanh nghiệp quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 12. Nơi nộp thuế

Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán nhờ vào hoạt động giải trí tại địa phận tỉnh, thành phố thường trực Trung ương khác với địa phận nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ suất ngân sách giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản trị, sử dụng nguồn thu được triển khai theo lao lý của Luật ngân sách nhà nước .nhà nước lao lý cụ thể và hướng dẫn thi hành Điều này …..

Tải chi tiết văn bản tại đây

                                                                                XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

TP. Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2013

                                                                                                     CHỦ NHIỆM

 

 

 

 

                                                                                              Nguyễn Hạnh Phúc

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp