Làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn đem lại nhiều lợi ích và sự ổn định cho mỗi cá nhân, tuy nhiên đây cũng chính là hạn chế...
Thủ tục xin giấy phép khai thác nước dưới đất 2020
1. Tài nguyên nước và nước dưới đất
- Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất.
- Ngưỡng khai thác nước dưới đất là giới hạn cho phép khai thác nước dưới đất nhằm bảo đảm không gây xâm nhập mặn, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, sụt, lún đất, tác động xấu đến nguồn nước mặt và môi trường liên quan.
2. Hành nghề khoan nước dưới đất
- Việc khoan điều tra, khảo sát, thăm dò và khoan khai thác nước dưới đất phải do tổ chức, cá nhân được phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
3. Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải ĐK, không phải xin phép : a ) Khai thác, sử dụng nước cho hoạt động và sinh hoạt của hộ mái ấm gia đình ; b ) Khai thác, sử dụng nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ ;
c) Khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối;
d ) Khai thác, sử dụng nước ship hàng những hoạt động giải trí văn hóa truyền thống, tôn giáo, điều tra và nghiên cứu khoa học ; đ ) Khai thác, sử dụng nước cho phòng cháy, chữa cháy, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm, dịch bệnh và những trường hợp khẩn cấp khác theo pháp luật của pháp lý về thực trạng khẩn cấp. Trường hợp khai thác nước dưới đất pháp luật tại những điểm a, b và d nêu trên ở những vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức cần thiết thì phải ĐK. Tổ chức, cá thể khai thác nước dưới đất phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ những trường hợp nêu trên. Việc cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phải địa thế căn cứ vào quy hoạch tài nguyên nước, tác dụng tìm hiểu cơ bản, thăm dò nước dưới đất, tiềm năng, trữ lượng nước dưới đất và những lao lý về hạn chế khai thác nước dưới đất.
4. Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất:
Khu vực phải ĐK khai thác nước dưới đất gồm có :
- Khu vực có mực nước dưới đất đã bị thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép do Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định; khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép;
- Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
- Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đấtbị mặn, lợ;
- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.
Tổ chức, cá thể có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3 / ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động và sinh hoạt của hộ mái ấm gia đình, cho những hoạt động giải trí văn hóa truyền thống, tôn giáo, nghiên cứu và điều tra khoa học nằm trong những khu vực pháp luật nêu trên và có chiều sâu lớn hơn 20 m thì phải thực thi việc ĐK khai thác nước dưới đất.
5. Các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất:
- Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước;
- Khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức;
- Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất;
- Khu vực có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.
6. Các hình thức hạn chế khai thác nước dưới đất:
- Hạn chế về đối tượng, mục đích khai thác;
- Hạn chế về lưu lượng, thời gian khai thác
- Hạn chế về số lượng công trình, độ sâu, tầng chứa nước khai thác.
7. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 03, TT27/2014/TT-BTNMT);
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
8. Trình tự xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường
- Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hẹn ngày trả hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở ký phiếu giao việc chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản.
- Bước 3: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản xem xét hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thẩm định làm văn bản trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do, chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa để trả cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thẩm định: Tổ chức thẩm định theo quy định.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
9. Số lượng hồ sơ:
02 bộ.
10. Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày thao tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( không gồm có thời hạn tổ chức triển khai, cá thể chỉnh sửa, hoàn thành xong hồ sơ ).
11. Cơ quan thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường
12. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Xem thêm: Soundtrack – Wikipedia tiếng Việt
13. Kết quả thực hiện:
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
Xem thêm: Tiếng Anh – Wikipedia tiếng Việt
Đánh giá post
Source: https://vh2.com.vn
Category : Startup