Networks Business Online Việt Nam & International VH2

So sánh chế độ kế toán thông tư 200 và thông tư 133 – Gonnapass

Đăng ngày 01 May, 2023 bởi admin


373

Bài viế tóm tắt 1 số ít đặc thù khi so sánh chính sách kế toán thông tư 200 và thông tư 133 để doanh nghiệp có cơ sở vận dụng trong trong thực tiễn .

I. Tổng quát chung:

Về cơ bản, hai chính sách này đều đưa ra cơ sở để ghi nhận thanh toán giao dịch và trình diễn báo cáo giải trình. Tuy nhiên, thông tư 200 / năm trước / TT-BTC ( Thông tư 200 ) đưa ra thông tin đa chiều và cung ứng nhu yếu quản trị ở mức cao hơn do thông tin được trình diễn cụ thể hơn thông tư 133 / năm nay / TT-BTC ( Thông tư 133 ) .

So sánh nội dung giữa hai thông tư này được tổng quát

Thông tin Thông tư 200 Thông tư 133
Đối tượng áp dụng Cho tất cả các doanh nghiệp Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (*)

Trường hợp muốn vận dụng vận dụng thông tư 200 thì phải thông tin với cơ quan Thuế quản trị .

Hệ thống tài khoản và ghi nhận Có hướng dẫn chi tiết các hạch toán đối với các giao dịch kinh tế chủ yếu Không có các bút toán hướng dẫn nên doanh nghiệp phải tự vận dụng được nguyên tắc kế toán để ghi nhận
Báo cáo tài chính + Bảng cân đối kế toán (Báo cáo tình hình tài chính)
+ Báo cáo hiệu quả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại
+ Bản thuyết minh BCTC
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN) + Bảng cân đối tải khoản (mẫu F01 – DNN)

 

( * ) : Doanh nghiệp vừa và nhỏ phân phối những điều kiện kèm theo nhất định theo Nghị định 39/2018 / NĐ-CP, cơ bản địa thế căn cứ theo nghành và quy mô lao động hợp đồng năm không quá 200 người, lệch giá không quá 300 tỷ hoặc nguồn vốn không quá 100 tỷ .

II. So sánh chi tiết TT 200/2014/TT-BTC và TT 133/2016/TT-BTC:

1, Danh mục Tài Khoản :

Đối tượng Thông tư 200 Thông tư 133
Vàng tiền tệ + TK 1113
+ TK 1123
/

(DNVVN không dùng vàng để cất trữ giá trị)

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược + TK 244 + TK 1386
Phải trả, phải nộp khác: Bảo hiểm thất nghiệp + TK 3386 + TK 3385
Nhận ký quỹ, ký cược + TK 344 + TK 3386
Phải trả về cổ phần hóa + TK 3385 /
Chênh lệch tỷ giá hối đoái DN 100% vốn Nhà Nước có thể có số dư cuối kỳ + TK 413 không có số dư
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu + TK 414, 417, 441, 461, 466 + TK 418
Chi phí bán hàng + TK 641 + TK 6421
Chi phí quản lý doanh nghiệp + TK 642 + TK 6422
Các khoản giảm trừ doanh thu + TK 521 + Ghi Nợ TK 511

2, Báo cáo Tài chính :

 

Nội dung Thông tư 200 Thông tư 133
Chuyển đổi BCTC bằng ngoại tệ sang VNĐ Tài sản, nợ phải trả quy đổi theo tỷ giá thực tế cuối kỳ Tài sản, nợ phải trả quy đổi theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ
Trình bày trình tự BCĐKT –        Trình tự ngắn hạn và dài hạn
– Các chỉ tiêu sắp xếp theo tính thanh toán giảm dần
–        Trình bày theo ngắn – dài hạn hoặc theo tính thanh khoản giảm dần.
Báo cáo Tài chính giữa niên độ Có quy định dạng đầy đủ và dạng tóm lược Không quy định
Nơi nộp BCTC –        Cơ quan thuế
– Cơ quan thống kê
– Cơ quan ĐK kinh doanh thương mại
– Ban quản trị khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được nhu yếu .
–        Cơ quan tài chính
– Cơ quan cấp trên
/

Bản tin này chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm, không phải quan điểm tư vấn đơn cử cho bất kỳ trường hợp nào .

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp