Địa chỉ: |
54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: |
[email protected] |
Cục trưởng: |
Vũ Thị Thu Thủy |
Điện thoại: |
024 73046666 – máy lẻ 8822 |
Phó Cục trưởng: |
Nguyễn Tuấn Anh |
Điện thoại: |
024 73046666 – máy lẻ 1602 |
Phó Cục trưởng: |
Cao Văn Hoạch |
Điện thoại: |
024 73046666 – máy lẻ 8989 |
Phó Cục trưởng: |
Cao Quang Thành |
Điện thoại: |
024 73046666 – máy lẻ |
Vị trí và chức năng: |
1. Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê là tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thu thập dữ liệu thống kê, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong hoạt động thống kê theo quy định của pháp luật; bảo đảm kết nối thông suốt hệ thống mạng của Tổng cục Thống kê với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ, ngành.
2. Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu, có trụ sở thao tác và thông tin tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo lao lý của pháp lý . |
Nhiệm vụ: |
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ban hành:
a ) Chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm và những quy định, pháp luật về hệ thống tích lũy thông tin thống kê, chương trình tìm hiểu thống kê vương quốc, chính sách báo cáo giải trình thống kê cấp vương quốc ; ứng dụng và tăng trưởng công nghệ thông tin – tiếp thị quảng cáo trong ngành Thống kê .
b ) Quyết định tổng tìm hiểu dân số và nhà ở ; tổng tìm hiểu nông thôn, nông nghiệp ; tổng tìm hiểu kinh tế tài chính ; tổng tìm hiểu thống kê vương quốc khác . |
|
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành hoặc để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định:
a) Phương án tổng điều tra thống kê quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; phương án điều tra thống kê được phân công trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hàng năm; chế độ báo cáo thống kê cấp bộ; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thu thập dữ liệu thống kê.
b ) Ban hành những văn bản quản trị về ứng dụng và tăng trưởng công nghệ thông tin – truyền thông online trong ngành Thống kê, gồm : Quy chế, lao lý ; danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật ; định mức kinh tế tài chính, kỹ thuật ; bảng mã dùng chung trong giải quyết và xử lý thông tin thống kê . |
|
3. Phối hợp với Vụ Kế hoạch tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, kế hoạch trung hạn và hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong ngành Thống kê. |
|
4. Chủ trì, phối hợp với những đơn vị chức năng thuộc Tổng cục Thống kê, bộ, ngành tương quan kiến thiết xây dựng và tổ chức triển khai triển khai Quy chế phối hợp phân phối, sử dụng tài liệu hành chính cho hoạt động giải trí thống kê nhà nước theo lao lý của pháp lý .
|
|
5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, quyết định, chỉ thị quy định tại các khoản 1, khoản 2 Điều này sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành. |
|
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, các bộ, ngành, địa phương thực hiện tổng điều tra dân số và nhà ở; tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp; tổng điều tra kinh tế và tổng điều tra, điều tra thống kê khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Thực hiện các cuộc điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phân công; thực hiện các cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định; báo cáo thực hiện điều tra, tổng điều tra thống kê. |
|
7. Thực hiện tự nhìn nhận chất lượng thống kê thuộc nghành đảm nhiệm .
|
|
8. Tích hợp tài liệu tìm hiểu, tổng tìm hiểu thống kê với tài liệu hành chính, tài liệu từ chính sách báo cáo giải trình thống kê và những nguồn tài liệu khác Giao hàng nhu yếu biên soạn số liệu thống kê của những đơn vị chức năng trong ngành Thống kê ; kiến thiết xây dựng và quản trị cơ sở tài liệu thống kê gồm có tài liệu vi mô, tài liệu vĩ mô thống kê ; quản trị chữ ký số của ngành Thống kê .
|
|
9. Quản lý hệ thống cơ sở tài liệu thống kê vương quốc tập trung chuyên sâu, thống nhất và liên kết với những cơ sở tài liệu vương quốc khác, cơ sở tài liệu bộ, ngành ; cung ứng tài liệu, thông tin có tương quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở tài liệu thống kê cho cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể ; triển khai bảo mật thông tin thông tin của tổ chức triển khai, cá thể trong quy trình phân phối tài liệu theo pháp luật của pháp lý .
|
|
10. Xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin – truyền thông của ngành Thống kê bao gồm: hệ thống máy chủ, máy trạm, thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
|
|
11. Xây dựng và thực thi những giải pháp kỹ thuật về bảo mật thông tin, bảo vệ bảo đảm an toàn, bảo mật an ninh so với thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin – tiếp thị quảng cáo của ngành Thống kê .
|
|
12. Xây dựng và chuyển giao những ứng dụng, hướng dẫn, tương hỗ kỹ thuật trong việc ứng dụng và tăng trưởng công nghệ thông tin – tiếp thị quảng cáo trong ngành Thống kê .
|
|
13. Kết nối, cung ứng tài liệu, thông tin giữa những hệ thống thông tin thống kê nhà nước .
|
|
14. Tổ chức tư vấn về thống kê ; Giao hàng, hướng dẫn cho bạn đọc khai thác, tìm kiếm, sử dụng hiệu suất cao nguồn tài liệu và những mẫu sản phẩm dịch vụ thông tin – thư viện tại chỗ và trên mạng tương thích với pháp luật của Tổng cục Thống kê và lao lý của pháp lý .
|
|
15. Phối hợp với những đơn vị chức năng có tương quan triển khai : Nghiên cứu khoa học ; tổ chức triển khai cán bộ ; đào tạo và giảng dạy, tu dưỡng công chức, viên chức ; hợp tác quốc tế ; thanh tra nhiệm vụ ; thi đua, khen thưởng ; kế hoạch tài chính và văn phòng .
|
|
16. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, viên chức và lao động hợp đồng; thực hiện chế độ tiền lương, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và các chế độ đãi ngộ khác; thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động hợp đồng thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và quy định của pháp luật.
|
|
17. Quản lý tài chính, gia tài và những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng và shopping máy móc, trang thiết bị, gia tài được giao theo pháp luật của pháp lý và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê .
|
|
18. Đầu mối cung ứng dịch vụ công về thống kê theo pháp luật của pháp lý và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê .
|
|
19. Thực hiện những trách nhiệm, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao .
|